ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của
HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5 /2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công
văn số 4183/STC-GCS ngày 31/12/2015, kèm Báo cáo thẩm định số 2181/BC-STP ngày
31/12/2015 của Sở Tư pháp; sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐNĐ tỉnh tại Văn bản số 12/HĐND ngày 13/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2016 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Khi xác định
giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:
a. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính
tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất.
c. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp
Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử
dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ. Xác định lại giá đất cụ thể để tính
tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức
kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
e. Xác định lại giá đất cụ thể khi người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được
xác định trong dự án.
g. Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp.
2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà
phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo.
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá
quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm.
Điều 4. Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2016 (Hệ số K)
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các loại
đất năm 2016 áp dụng chung trên địa bàn tỉnh bằng 1 (K = 1).
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá
đất
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể
theo hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định này được xác định
bằng giá đất theo mục đích sử dụng tại Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh quy định áp dụng từ năm 2015 (tại Quyết định số
94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh và Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND
ngày 19/6/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND
tỉnh) nhân với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 4 Quyết định
này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất trong Bảng
giá đất do UBND tỉnh quy định áp dụng từ năm 2015
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất
(K)
|
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc hoặc có biến động cần điều chỉnh về giá đất trên thị trường thì các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để tổng hợp và phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN và MT;
- Tổng Cục thuế;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS, Ban Pháp chế - HĐND tỉnh;
- Các Phó VP/UB;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NL2.
Gửi: + VB giấy: Như nơi nhận và TP
không nhận VB ĐT;
+ Điện tử: Các thành
phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|