ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 06 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà
Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành đơn giá một số loại nhà ở, vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
như sau:
1. Đơn giá một số loại nhà ở
a) Đơn giá loại nhà trệt (có thể có
sàn gỗ ván); móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (gỗ xây dựng
nhóm IV); vách tôn riêng; mái tôn tráng kẽm; nền gạch tàu hoặc xi măng:
1.126.400 đồng/m2 (một triệu một trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm
đồng).
b) Đơn giá loại nhà trệt (có thể có
sàn gỗ ván); móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; cột gỗ địa phương; vách
tôn riêng; mái tôn tráng kẽm; nền gạch tàu hoặc xi măng: 808.500 đồng/m2
(tám trăm lẻ tám nghìn năm trăm đồng).
Phần sàn gỗ ván (nếu có) trong các
loại nhà ở nêu trên được tính riêng theo đơn giá đã quy định tại Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đơn giá cột
điện sử dụng cho hệ thống điện sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân:
a) Đơn giá hỗ trợ di dời (áp dụng
trong trường hợp chỉ xét di dời) cột điện đổ bê tông cốt thép:
- Cột điện có tiết diện (ký hiệu là
MC) nhỏ hơn 15cm x 15cm (MC<15cm x 15cm): 118.000 đồng/cột (trụ).
- Cột điện có tiết diện giới hạn
trong khoảng lớn hơn 15cm x 15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20cm x 20cm (15cmx15cm<MC≤20cmx20cm):
159.000 đồng/cột (trụ).
b) Đơn giá bồi thường (trường hợp xác
định vật kiến trúc không còn sử dụng được, phải bồi thường) cột điện đổ bê tông
cốt thép:
- Cột điện đổ bê tông cốt thép, tiết
diện nhỏ hơn hoặc bằng 15cm x 15cm (MC≤15cm x 15cm) hoặc diện tích mặt cắt
ngang nhỏ hơn hoặc bằng 225cm2: 102.000 đồng/m.
- Cột điện đổ bê tông cốt thép, tiết
diện nhỏ hơn hoặc bằng 20cm x 20cm (MC≤20cm x 20cm) hoặc diện tích mặt cắt
ngang nhỏ hơn hoặc bằng 400cm2: 158.000 đồng/m.
- Nguyên tắc xác định khối lượng:
+ Chiều dài cột điện tính từ mặt đất
tại điểm chôn cột điện đến đỉnh cột điện.
+ Trường hợp cột điện có tiết diện
tròn hoặc hình dạng khác thì tính diện tích mặt cắt ngang của tiết diện để làm
cơ sở xác định đơn giá.
- Đơn giá bồi thường cột điện được
tính tại thời điểm tương ứng với Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đơn giá tường rào:
- Tường rào xây gạch dày 10cm tô hai
mặt, trên ghép lưới B40, móng trụ bê tông cốt thép: 215.000 đồng/m2 (áp
dụng mã hiệu TR.05 tại Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND).
- Trường hợp tường rào có kết cấu
tương tự như trên nhưng phần tường xây không tô trát vữa xi măng, áp dụng quy
định tại Khoản 12, Phần III của Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND và trừ đi phần tô
trát vữa 22.000 đồng/m2 trên diện tích không tô trát.
4. Bồi thường,
hỗ trợ dây cáp điện đấu nối từ nguồn đến đồng hồ điện của hộ gia đinh, cá nhân:
Điều 1. Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân có đầu tư (không phải do Ngành Điện đầu tư ), Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định phải bồi thường, hỗ trợ dây cáp cho
hộ gia đình, cá nhân, thì Hội đồng tham khảo đơn giá vật liệu xây dựng do Sở
Xây dựng công bố để tính toán, đề xuất mức bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng kiểm tra, rà soát lại nội đung Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu xét thấy
không còn phù hợp thì báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
ban hành Quyết định bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 27
tháng 4 năm 2010.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Q. CVP Nguyễn Thanh Luận;
- CVNĐ;
- Lưu: VT, Ktr14/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|