ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2015/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ % TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VÀ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng
công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất.
a) Tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất một năm bằng 0,5% giá đất tính thu tiền thuê đất
tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất gồm: Đất thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc
lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định
của pháp luật.
b) Ngoài địa bàn
và mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất một năm được tính như sau:
- Bằng 1% giá đất
tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với địa
bàn các xã thuộc huyện và ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh.
- Bằng 1,5% giá đất
tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với địa
bàn các thị trấn thuộc huyện; phường 8, phường 9 và xã Long Đức (trừ ấp Long Trị)
của thành phố Trà Vinh.
- Bằng 2% giá đất
tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với
các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh.
c) Đơn giá thuê đất
được xác định theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đơn giá
thuê đất để xây dựng công trình ngầm.
a) Đối với đất được
Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai, tiền thuê đất được
xác định như sau:
- Trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 15% đơn giá thuê đất trên
bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần
cho cả thời gian thuê bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và
thời hạn sử dụng.
b) Đối với đất xây
dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có
phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề
mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích xây dựng
công trình ngầm vượt thêm này được xác định theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Đơn giá
thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai.
a) Đối với diện
tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo hướng dẫn
tại Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
b) Đối với diện
tích đất có mặt nước xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
4. Đơn giá
thuê mặt nước.
Thực hiện theo
quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ và hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
5. Các nội dung liên quan đến đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không quy định
tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Xử lý tồn tại.
Những dự án thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp
cao hơn đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này, nếu người thuê đất có đề
nghị bằng văn bản thì được thực hiện xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định
tại Quyết định này, thời điểm xác định lại và bắt đầu ổn định đơn giá thuê đất
được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Những dự án thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm phải xác định đơn giá mới hoặc xác định lại đơn
giá cho kỳ ổn định tiếp theo mà thời điểm đơn giá thuê đất phải xác định trong
giai đoạn 01/7/2014 đến 31/12/2014 nhưng đến nay chưa xác định đơn giá thuê đất,
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tính hệ số điều
chỉnh giá đất và áp dụng Bảng giá đất năm 2014 để xác định giá thuê đất cho từng
trường hợp cụ thể.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định
số 20/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban
hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Tỷ lệ % tính
đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2015.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế Trà Vinh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài
chính xem xét, xử lý hoặc tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh;
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định này thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|