|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2013/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 18
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM
ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08
tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương
pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng
giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc
đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ
thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là
cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc
trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất
thấp,... tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc C. Mức bồi thường
đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50%
giá cây loại A.
- Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống
mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi
thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không
phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần
loại trồng quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại
A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân
(X) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp vườn cây trồng không
đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường
cây trồng nhân (X) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện
tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và
đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây
trồng nhân (X) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định
(không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).
5. Đối với cây trồng
chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện
tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác
nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen,
mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất
lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn
vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường
của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá
của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không
lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên
canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng
chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi
thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và
đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến
trước khi trình duyệt.
7. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt;
Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây,
cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh
tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này,
nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ
cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm
chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí
phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn
giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
8. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có
các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp cùng
với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng
bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị
đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, cùng với Sở
Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Những loại cây trồng chưa có trong danh
mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng
các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương có trong bảng giá để tính
toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương
đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu
kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất,
để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện
quyết định này.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2009 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây
trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định
này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Xuân Tiến
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Loại hoa màu và
cây trồng
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Chiều cao (m)
|
Đường kính tán
(m)
|
I
|
Cây
hàng năm:
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa 2 vụ - 3 vụ:
|
|
|
|
|
|
|
- Lúa thường
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Lúa đặc sản
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
- Lúa cao sản
|
|
|
|
đ/m2
|
6.000
|
2
|
Lúa 1 vụ
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
3
|
Lúa nương, rẫy
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
4
|
Bắp
|
|
|
|
|
|
|
- Bắp bo bo
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
|
- Bắp nếp
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
5
|
Khoai mì
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
6
|
Khoai lang:
|
|
|
|
|
|
|
- Khoai lang thường
|
|
|
|
đ/m2
|
7.500
|
|
- Khoai lang Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
7
|
Khoai môn
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
8
|
Củ dong riềng
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
9
|
Lá dong
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
10
|
Đậu đen, đậu xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
11
|
Đậu phụng, đậu tương
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
12
|
Mía:
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Mía đường:
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
11.000
|
12.2
|
Mía không ép đường:
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
13
|
Su su, đậu ngự (kể
cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
21.000
|
14
|
Rau các loại:
|
|
|
|
|
|
|
- Sú
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Súp lơ trắng
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Súp lơ xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
12.500
|
|
- Đậu hòa lan
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Khoai tây
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Cà rốt
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
|
- Cải thảo
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
- Củ dền
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Xà lách xoong
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Xà lách, cô rôn
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Bó xôi
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Paro
|
|
|
|
đ/m2
|
21.000
|
|
- Cây Atisô:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
37.000
|
|
+ Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
52.500
|
|
- Cải các loại, tần ô
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Hành tây
|
|
|
|
đ/m2
|
19.000
|
|
- Hành, ngò, rau thơm
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Cây kim châm
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Cần tây
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
|
- Ớt cay
|
|
|
|
đ/m2
|
14.500
|
|
- Ớt ngọt
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
|
- Ớt ngọt trồng trong nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
37.500
|
|
- Cà pháo, cà tím và các loại cà khác
|
|
|
|
đ/m2
|
9.000
|
|
- Su hào
|
|
|
|
đ/m2
|
9.000
|
|
- Bí thường
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
|
- Bí ngô Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Rau má
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Dưa leo, đậu leo
(đậu cove), Đậu Nhật, Đậu đũa (cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Cà chua
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
- Ổ qua
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Mùng tơi, ngót, muồng, dền
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
15
|
Dưa tây:
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/bụi
|
34.000
|
|
- Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/bụi
|
71.000
|
16
|
Sả
|
|
|
|
đ/m2
|
11.000
|
17
|
Dâu tây:
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng ngoài nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
47.500
|
|
- Trồng trong nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
71.000
|
18
|
Cây Mâm xôi (Phúc Bồn tử)
|
|
|
|
đ/m2
|
240.000
|
19
|
Môn, bạc hà
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
20
|
Củ năng
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
21
|
Củ gừng
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
22
|
Các loại bông, hoa:
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính:
|
|
|
|
|
|
|
- Hoa hồng ghép
|
|
|
|
đ/m2
|
91.000
|
|
- Huệ nhung
|
|
|
|
đ/cây
|
7.000
|
|
- Hoa cúc
|
|
|
|
đ/m2
|
43.000
|
|
- Hoa cẩm chướng
|
|
|
|
đ/m2
|
58.000
|
|
- Hoa ngàn sao
|
|
|
|
đ/m2
|
78.000
|
|
- Hoa lay ơn
|
|
|
|
đ/m2
|
71.000
|
|
- Hoa lys
|
|
|
|
đ/m2
|
93.500
|
|
- Hoa xesra
|
|
|
|
đ/m2
|
57.000
|
|
- Hoa arum ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
61.500
|
|
- Hoa đồng tiền
|
|
|
|
đ/m2
|
54.000
|
|
- Hoa cát tường
|
|
|
|
đ/m2
|
112.000
|
|
- Hoa mắt ngọc
|
|
|
|
đ/m2
|
45.000
|
|
- Hoa sa lem
|
|
|
|
đ/m2
|
57.000
|
|
- Hoa sao tím
|
|
|
|
đ/m2
|
57.000
|
|
- Hoa cẩm tú cầu
|
|
|
|
đ/m2
|
38.000
|
|
- Hoa aga băng
|
|
|
|
đ/m2
|
28.000
|
|
- Hoa thiên điểu
|
|
|
|
đ/m2
|
42.500
|
|
- Hoa cúc giống
|
|
|
|
đ/m2
|
65.500
|
22.2
|
Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính:
|
|
|
|
|
|
|
- Hoa hồng ghép
|
|
|
|
|
|
|
+ Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu
|
|
|
|
đ/cây
|
7.500
|
|
+ Trồng tập trung thành rò, luống
|
|
|
|
đ/m2
|
90.000
|
|
- Huệ nhung
|
|
|
|
đ/cây
|
5.500
|
|
- Hoa cúc
|
|
|
|
đ/m2
|
35.000
|
|
- Hoa cúc nội
|
|
|
|
đ/m2
|
17.500
|
|
- Hoa cẩm chướng
|
|
|
|
đ/m2
|
47.500
|
|
- Hoa ngàn sao
|
|
|
|
đ/m2
|
64.000
|
|
- Hoa lay ơn
|
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa lay ơn nội
|
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa lys
|
|
|
|
đ/m2
|
78.000
|
|
- Hoa lys nội
|
|
|
|
đ/m2
|
32.000
|
|
- Hoa xesra nội
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
- Hoa xesra
|
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa arum ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
50.500
|
|
- Hoa arum nội
|
|
|
|
đ/m2
|
28.000
|
|
- Hoa đồng tiền ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
43.000
|
|
- Hoa đồng tiền nội
|
|
|
|
đ/m2
|
21.500
|
|
- Hoa cát tường
|
|
|
|
đ/m2
|
93.500
|
|
- Hoa mắt ngọc
|
|
|
|
đ/m2
|
37.500
|
|
- Hoa sa lem
|
|
|
|
đ/m2
|
47.500
|
|
- Hoa sao tím
|
|
|
|
đ/m2
|
47.500
|
|
- Hoa cẩm tú cầu
|
|
|
|
đ/m2
|
31.500
|
|
- Hoa aga băng
|
|
|
|
đ/m2
|
23.000
|
|
- Hoa thiên điểu
|
|
|
|
đ/m2
|
35.000
|
|
- Hoa cúc giống
|
|
|
|
đ/m2
|
54.500
|
|
- Hoa ly thơm giống nhập ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
319.000
|
|
- Hoa ly thơm giống trong nước
|
|
|
|
đ/m2
|
162.500
|
|
- Hoa ly thường giống nhập ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
162.500
|
|
- Hoa ly thường giống trong nước
|
|
|
|
đ/m2
|
87.500
|
II
|
Cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
0,50
|
|
đ/cây
|
45.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,20
|
0,50
|
đ/cây
|
74.000
|
|
- Năm 3
|
|
1,40
|
1,00
|
đ/cây
|
109.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
>1,80
|
1,50
|
đ/cây
|
177.000
|
1.2
|
Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
0,4-0,5
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,00
|
0,50
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm thứ 3 trở đi
|
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
64.000
|
1.3
|
Cà phê chè các loại (mật độ 2.800 cây/ ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
0,4 -0,5
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,00
|
0,50
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm thứ 3 trở đi
|
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
64.000
|
1.4
|
Cà phê mít (Chari) (mật độ 830 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
0.4
|
0.8
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 2
|
0.8
|
1.5
|
|
đ/cây
|
59.000
|
|
- Năm 3
|
1.8
|
2.5
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
- Năm 4
|
3.5
|
2.5-3
|
|
đ/cây
|
116.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
>8-15
|
3-3.5
|
|
đ/cây
|
188.000
|
1.5
|
Cà phê ghép cao sản (mật độ 1.100 cây)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
115.000
|
|
- Năm 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
195.000
|
2
|
Cây Chè:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
9.800
|
|
- Năm 2
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
27.200
|
|
- Năm 3
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
28.500
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
52.200
|
2.2
|
Chè cành chất lượng cao (mật độ 15.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
11.200
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
18.200
|
|
- Năm 3
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
25.600
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
34.400
|
2.3
|
Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
7.800
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
11.900
|
|
- Năm 3
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
16.100
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
20.500
|
3
|
Cây Dâu:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
6.500
|
|
- Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
3.2
|
Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
- Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
3.3
|
Cây Dâu tằm ăn trái
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 đến năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
9.000
|
|
- Năm 3 đến năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 6 đến năm thứ 8
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm thứ 9 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
4
|
Cây Tiêu:
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trụ cây sống
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
76.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
105.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
160.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
225.000
|
4.2
|
Trụ gỗ
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
96.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
115.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
175.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
251.000
|
4.3
|
Trụ beton 20 x 20 cm
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
136.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
155.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
225.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
256.000
|
4.4
|
Trụ xây gạch Φ 50 - 80cm
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
226.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
245.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
342.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
373.000
|
5
|
Thanh long:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
43.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
128.000
|
6
|
Cây Sầu riêng:
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cây sầu riêng hạt:
|
|
|
|
|
|
|
Thời kỳ XDCB:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1,5
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
118.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
2,00
|
1,50
|
đ/cây
|
185.000
|
|
- Năm 3
|
6
|
3,00
|
2,00
|
đ/cây
|
257.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
334.000
|
|
- Năm 5
|
15
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
452.000
|
|
- Năm 6
|
19
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
588.000
|
|
- Năm 7
|
23
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
760.000
|
|
- Năm 8
|
26
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
998.000
|
|
- Năm 9
|
30
|
8,00
|
5,00
|
đ/cây
|
1.238.000
|
|
- Năm 10
|
34
|
8,00
|
5,00
|
đ/cây
|
1.454.000
|
|
- Năm 11 trở di
|
37
|
>8,00
|
6,00
|
đ/cây
|
2.032.000
|
6.2
|
Cây Sầu riêng ghép các loại
|
|
|
|
|
|
|
* Thời kỳ XDCB:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
163.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
230.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
302.000
|
|
- Năm 4
|
20
|
3,80
|
2,50
|
đ/cây
|
680.000
|
|
- Năm 5
|
22
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
1.062.000
|
|
- Năm 6
|
25
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
1.668.000
|
|
- Năm 7
|
28
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
2.050.000
|
|
- Năm thứ 8 trở đi
|
30
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
2.506.000
|
6.3
|
Cây Sầu riêng Dona
|
|
|
|
|
|
|
* Thời kỳ XDCB:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
166.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
232.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
381.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,80
|
2,50
|
đ/cây
|
977.000
|
|
- Năm 5
|
18
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
1.580.000
|
|
- Năm 6
|
22
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
2.045.000
|
|
- Năm 7
|
25
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
2.527.000
|
|
- Năm thứ 8 trở đi
|
30
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
3.109.000
|
7
|
Cây Chôm chôm:
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chôm chôm thường
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
1,00
|
đ/cây
|
89.000
|
|
- Năm 2
|
4
|
1,50
|
2,00
|
đ/cây
|
138.000
|
|
- Năm 3
|
5
|
2,00
|
3,00
|
đ/cây
|
191.000
|
|
- Năm 4
|
7
|
2,50
|
3,50
|
đ/cây
|
293.000
|
|
- Năm 5
|
8
|
3,00
|
4,00
|
đ/cây
|
395.000
|
|
- Năm 6
|
10
|
3,50
|
5,00
|
đ/cây
|
506.000
|
|
- Năm 7
|
12
|
4,00
|
5,00
|
đ/cây
|
599.000
|
|
- Năm 8
|
18
|
4,50
|
5,50
|
đ/cây
|
720.000
|
|
- Năm 9
|
20
|
4,50
|
6,00
|
đ/cây
|
841.000
|
|
- Năm 10
|
22
|
4,00
|
6,00
|
đ/cây
|
943.000
|
|
- Năm 11 trở đi
|
24
|
>4,00
|
6,00
|
đ/cây
|
1.006.000
|
7.2
|
Chôm chôm (Thái lan)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,70
|
đ/cây
|
118.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,30
|
0,90
|
đ/cây
|
192.000
|
|
- Năm 3
|
4
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
436.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
|
|
đ/cây
|
761.000
|
|
- Năm 5 trở đi
|
18
|
|
|
đ/cây
|
805.000
|
8
|
Cây Điều:
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cây Điều hạt (mật
độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
32.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
86.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,00
|
3,00
|
đ/cây
|
123.000
|
|
- Năm 5
|
18
|
4,00
|
3,50
|
đ/cây
|
157.000
|
|
- Năm 6
|
20
|
4,5
|
4
|
đ/cây
|
189.000
|
|
- Năm 7
|
21
|
5,0
|
4,5
|
đ/cây
|
219.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
>22
|
>6
|
>4
|
đ/cây
|
249.000
|
8.2
|
Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
0,80
|
0,80
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,20
|
1,20
|
đ/cây
|
108.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
1,50
|
2,00
|
đ/cây
|
181.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
1,80
|
2,50
|
đ/cây
|
254.000
|
|
- Năm 5
|
12
|
2,20
|
3,00
|
đ/cây
|
323.000
|
|
- Năm 6
|
15
|
2,60
|
3,50
|
đ/cây
|
387.000
|
|
- Năm 7
|
18
|
3,20
|
4,50
|
đ/cây
|
447.000
|
|
- Năm 8
|
21
|
3,60
|
6,00
|
đ/cây
|
506.000
|
|
- Năm 9
|
23
|
4,00
|
7,00
|
đ/cây
|
570.000
|
|
- Năm 10
|
>25
|
4,50
|
>8,00
|
đ/cây
|
630.000
|
|
- Năm 11 trở đi
|
>25
|
>4,5
|
>9
|
đ/cây
|
689.000
|
9
|
Cây Mít
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Mít tố nữ
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
10
|
2,50
|
2,50
|
đ/cây
|
67.000
|
|
- Năm 2
|
12
|
4,00
|
4,00
|
đ/cây
|
104.000
|
|
- Năm 3
|
13
|
4,20
|
4,50
|
đ/cây
|
147.000
|
|
- Năm 4
|
15
|
4,50
|
5,00
|
đ/cây
|
190.000
|
|
- Năm 5
|
20
|
5,00
|
5,30
|
đ/cây
|
285.000
|
|
- Năm 6
|
22
|
5,50
|
5,80
|
đ/cây
|
381.000
|
|
- Năm 7
|
25
|
6,00
|
6,00
|
đ/cây
|
439.000
|
|
- Năm 8
|
>25
|
6,00
|
6,00
|
đ/cây
|
543.000
|
|
- Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
631.000
|
|
- Năm 10
|
|
|
|
đ/cây
|
719.000
|
|
- Năm 11 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
762.000
|
9.2
|
Mít thường
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
62.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
98.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
142.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
260.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
328.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
363.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
450.000
|
10
|
Cây Xoài:
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Cây Xoài ghép (giống ngoại)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
140.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
225.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
310.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
425.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
560.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
750.000
|
10.2
|
Cây Xoài (loại khác)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1,5
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
140.000
|
|
- Năm 4
|
19
|
3,50
|
3,00
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Năm 5
|
23
|
5,00
|
3,50
|
đ/cây
|
255.000
|
|
- Năm 6
|
26
|
5,00
|
4,00
|
đ/cây
|
395.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
>26
|
>5
|
>4,5
|
đ/cây
|
495.000
|
11
|
Cây Dừa:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
3
|
1,50
|
|
đ/cây
|
55.000
|
|
- Năm 2
|
12
|
2,50
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,00
|
|
đ/cây
|
110.000
|
|
- Năm 4
|
19
|
4,00
|
|
đ/cây
|
155.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
23
|
5,00
|
|
đ/cây
|
225.000
|
|
- Năm thứ 11 trở đi
|
>26
|
6,00
|
|
đ/cây
|
280.000
|
12
|
Cây Bơ:
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cây Bơ thường
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
66.000
|
|
- Năm 2
|
12
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
114.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,00
|
2,50
|
đ/cây
|
162.000
|
|
- Năm 4
|
19
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
210.000
|
|
- Năm 5
|
23
|
5,00
|
3,50
|
đ/cây
|
257.000
|
|
- Năm 6
|
26
|
6,00
|
4,00
|
đ/cây
|
425.000
|
|
- Năm 7
|
>26
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
585.000
|
|
- Năm 8 đến năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
833.000
|
|
- Năm thứ 10 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.080.000
|
12.2
|
Cây Bơ ghép
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
147.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
195.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
242.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
290.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
638.000
|
|
- Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
738.000
|
|
- Năm 8
|
|
|
|
đ/cây
|
886.000
|
|
- Năm thứ 9 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.733.000
|
13
|
Cây Vú sữa. Sabochê. Lêkima
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2 -3
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 4- 6
|
|
|
|
đ/cây
|
280.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
425.000
|
14
|
Cây Mơ:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
130.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
15
|
Cây Me:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
125.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
155.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
210.000
|
16
|
Cây Đào má hồng:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
2.5
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 3
|
5
|
2,50
|
2,50
|
đ/cây
|
125.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
3,50
|
3,50
|
đ/cây
|
170.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
>10
|
>3,5
|
>3,5
|
đ/cây
|
210.000
|
17
|
Cây Hồng ăn trái:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
51.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
127.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,00
|
2,50
|
đ/cây
|
204.000
|
|
- Năm 5
|
15
|
3,50
|
3,00
|
đ/cây
|
340.000
|
|
- Năm 6 - 8
|
20
|
4,50
|
3,50
|
đ/cây
|
566.000
|
|
- Năm 8 - 10
|
25
|
5,50
|
4,50
|
đ/cây
|
850.000
|
|
- Năm 11 - 19
|
>25
|
6,00
|
5,50
|
đ/cây
|
1.360.000
|
|
- Năm thứ 20 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.020.000
|
18
|
Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
111.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
142.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
191.000
|
|
- Năm 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
240.000
|
19
|
Cam, Quýt:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
- Năm 3 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
144.000
|
|
- Năm thứ 6
|
|
|
|
đ/cây
|
185.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
218.000
|
20
|
Chanh:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
41.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
95.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
125.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
155.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
185.000
|
21
|
Cóc. Mận:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm 3 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
140.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
210.000
|
22
|
Cây Mận Tam hoa
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
|
63.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
|
140.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
|
280.000
|
23
|
Ca cao:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
39.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
62.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,00
|
1,50
|
đ/cây
|
87.000
|
|
- Năm thứ 4
|
12
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
117.000
|
|
- Năm thứ 5
|
14
|
3,00
|
3,50
|
đ/cây
|
150.000
|
|
- Năm thứ 6
|
16
|
3,50
|
4,00
|
đ/cây
|
183.000
|
|
- Năm thứ 7
|
18
|
4,00
|
4,50
|
đ/cây
|
220.000
|
|
- Năm thứ 8
|
20
|
4,50
|
5,00
|
đ/cây
|
260.000
|
|
- Năm thứ 9
|
>22
|
>5,00
|
>5,50
|
đ/cây
|
300.000
|
|
- Năm thứ 10
|
|
|
|
đ/cây
|
350.000
|
|
- Năm thứ 11 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
380.000
|
24
|
Nhãn:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1.5
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm 3
|
7
|
2,00
|
2,00
|
đ/cây
|
93.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
2,50
|
2,50
|
đ/cây
|
140.000
|
|
- Năm 5 - 7
|
20
|
3,50
|
3,50
|
đ/cây
|
395.000
|
|
- Năm thứ 8 trở đi
|
>25
|
>4,00
|
>4,00
|
đ/cây
|
700.000
|
25
|
Cây Cau:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
110.000
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
|
|
|
đ/cây
|
210.000
|
26
|
Cây ổi. Táo. Cari:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
140.000
|
27
|
Chuối thời kỳ trổ:
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Trồng đơn lẻ
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
150.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
240.000
|
27.2
|
Trồng tập trung trên diện tích lớn
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi)
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi)
|
|
|
|
đ/m2
|
24.000
|
28
|
Đu đủ:
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
29
|
Mãng cầu:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
77.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
116.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
178.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
246.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
344.000
|
30
|
Măng cụt:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2-3
|
0.5
|
|
đ/cây
|
100.000
|
|
- Năm 2
|
4
|
1
|
|
đ/cây
|
145.000
|
|
- Năm 3
|
5
|
1.5-2
|
|
đ/cây
|
198.000
|
|
- Năm 4
|
6
|
2.5
|
|
đ/cây
|
254.000
|
|
- Năm 5
|
8
|
2.8
|
|
đ/cây
|
360.000
|
|
- Năm 6
|
10
|
3.5
|
|
đ/cây
|
446.000
|
|
- Năm 7
|
12
|
4.0
|
|
đ/cây
|
623.000
|
|
- Năm 8
|
14
|
5.0
|
|
đ/cây
|
882.000
|
|
- Năm 9
|
16
|
5-6
|
|
đ/cây
|
1.207.000
|
|
- Năm 10
|
20
|
6-8
|
|
đ/cây
|
1.533.000
|
|
- Năm 11 trở đi
|
25-35
|
10-25
|
|
đ/cây
|
1.859.000
|
31
|
Bom. Lê:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 2 - 3
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 4 - 6
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
32
|
Cây Nhót
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
110.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
33
|
Cây Chùm ruột
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
34
|
Cây Sơ ri
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
53.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
105.000
|
|
- Năm thứ 5 - 7
|
|
|
|
đ/cây
|
318.000
|
|
- Năm thứ 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
637.000
|
35
|
Cây Khế
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
55.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
90.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
140.000
|
36
|
Cây Vải
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
56.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
78.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
105.000
|
|
- Năm thứ 5 - 7
|
|
|
|
đ/cây
|
318.000
|
|
- Năm thứ 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
637.000
|
37
|
Dứa (thơm):
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
37.2
|
Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
38
|
Mác mác (kể cả giàn):
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
|
- Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
39
|
Diệp hạ châu
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
40
|
Cây trồng phân tán:
|
|
|
|
|
|
40.1
|
Trứng cá
|
|
|
|
|
|
|
- Đường kính: < 5 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Đường kính: > = 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
105.000
|
40.2
|
Bạch đàn:
|
|
|
|
|
|
|
- Đường kính: < 5 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Đường kính: > = 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
40.3
|
Quế
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
21.000
|
|
- Năm 2 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
55.000
|
|
- Năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
210.000
|
40.4
|
Cây Tre. Lồ ô:
|
|
|
|
|
|
|
- Cây non chưa sử dụng được
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Cây lớn sử dụng được
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
40.5
|
Cây Tre mạnh tông
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/bụi
|
55.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/bụi
|
100.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/bụi
|
125.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/bụi
|
210.000
|
40.6
|
Cây Huỷnh
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ từ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ từ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Trồng. N/dưỡng. B/vệ từ 16 - 20 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
140.000
|
40.7
|
Cây Phượng. Cây Bàng
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
21.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
110.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
198.000
|
40.8
|
Cây Thông
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
26.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
29.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
32.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
135.000
|
40.9
|
Cây Sao
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
69.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
123.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
145.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
168.000
|
|
- Năm 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
220.000
|
|
- Năm 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
325.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
412.000
|
40.10
|
Cây Muồng đen (mật độ trồng 1000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Cây có chiều cao >1.5 - 2 m, đường
kính gốc 2 - 3.5cm
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Cây có chiều cao > 2 - 3 m, đường kính
gốc 3.5cm - 5cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
- Cây có chiều cao > 3 - 4 m, đường kính
gốc 5 cm - 7 cm
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Cây có chiều cao > 4 - 6 m, đường kính
gốc 7cm - 15cm
|
đ/cây
|
141.000
|
|
- Cây có chiều cao > 6 - 8 m, đường kính
gốc 15cm - 30cm
|
đ/cây
|
212.000
|
|
- Cây có chiều cao>8 - 10m, đường kính gốc
30 cm - 35cm
|
đ/cây
|
425.000
|
40.11
|
Keo tai tượng
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Từ năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
40.12
|
Cây huỳnh đàn (sa)
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 1 - 2
|
|
|
|
đ/cây
|
130.000
|
|
- Năm 3 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
212.000
|
|
- Năm 5 - 6
|
|
|
|
đ/cây
|
354.000
|
|
- Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ từ 7 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
780.000
|
|
- Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ trên 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
1.135.000
|
40.13
|
Cây gió trầm
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
700.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
150.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
150.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Từ năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
350.000
|
40.14
|
Cây Cẩm lai
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
44.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
55.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
68.000
|
|
- Năm thứ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
82.000
|
|
- Năm thứ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
165.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
248.000
|
40.15
|
Cây Bời lời
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
8.500
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm thứ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
71.000
|
|
- Năm thứ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
113.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
212.000
|
40.16
|
Cây Xà cừ
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm thứ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
106.000
|
|
- Năm thứ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
184.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
283.000
|
40.17
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
6.500
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Năm thứ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
57.000
|
|
- Năm thứ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
106.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
212.000
|
40.18
|
Cây Xoan
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
21.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
63.000
|
|
- Năm thứ 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Năm thứ 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
|
- Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
198.000
|
40.19
|
Cây cao su
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
37.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
61.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,00
|
1,50
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
111.000
|
|
- Năm 5
|
12
|
3,00
|
2,50
|
đ/cây
|
183.000
|
|
- Năm 6
|
15
|
3,50
|
3,00
|
đ/cây
|
282.000
|
|
- Năm 7
|
17
|
4,00
|
3,50
|
đ/cây
|
442.000
|
|
- Năm 8
|
>20
|
>4,00
|
>3,50
|
đ/cây
|
673.000
|
|
- Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
1.042.000
|
|
- Năm 10
|
|
|
|
đ/cây
|
1.597.000
|
|
- Năm 11 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.758.000
|
41
|
Cây Macca
|
|
|
|
|
|
41.1
|
Cây Macca thường (mật độ 40 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
|
85.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
|
119.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
|
156.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
|
241.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
|
343.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
|
465.000
|
|
- Năm 7
|
|
|
|
|
612.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
|
|
|
|
788.000
|
41.2
|
Cây macca ghép (mật độ 40 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
|
112.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
|
146.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
|
183.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
|
274.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
|
382.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
|
512.000
|
|
- Năm 7
|
|
|
|
|
668.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
|
|
|
|
855.000
|
42
|
Các loại cây khác:
|
|
|
|
|
|
|
- Cỏ voi. Cỏ sữa
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Gừng. Nghệ
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Vông trụ rào
|
|
|
|
đ/cây
|
7.000
|
|
- Hàng rào dâm bụt
|
|
|
|
đ/mdài
|
10.000
|
III
|
Cây cảnh và hoa
cảnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại trồng trong
chậu (tính công
di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dới 100 chậu/hộ)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đơn giá hỗ trợ di đời
|
|
|
|
|
|
|
- Chậu có đường kính miệng: <10 cm
|
|
|
|
đ/chậu
|
2.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 10 cm -<
20cm
|
|
|
đ/chậu
|
10.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm
|
|
|
đ/chậu
|
26.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm
|
|
|
đ/chậu
|
45.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm
|
|
|
đ/chậu
|
65.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm
|
|
|
đ/chậu
|
90.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 80 cm trở
lên
|
|
|
đ/chậu
|
130.000
|
1.2
|
Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu
|
|
|
|
|
|
- Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ
bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ
bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 500 - 1.000 chậu đơn giá hỗ
trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ
trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ
trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 5.000 -
10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 10.000 chậu trở lên đơn giá
hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
- Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ
bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
2
|
Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vờn)
|
|
|
|
|
2.1
|
Tùng búp, Tùng
xoắn, Tùng pơ mu, cây Hoa sú, Liễu rủ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào,
Phượng tím, Đào nhật tân, Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan.
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
198.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
283.000
|
2.2
|
Thiên trúc, Thần
tài, Trường sinh, Huyết dụ, Lài hai màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc vàng
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
2.3
|
Trạng nguyên, Bông
giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu
quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
56.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
198.000
|
2.4
|
Hoa Hồng tường vi, cây Lá đỏ
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
14.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
56.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
2.5
|
Cây Móng cọp
|
|
|
|
|
|
|
- Đến 10 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Từ 11 - 20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
71.000
|
|
- Trên 20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
2.6
|
Cau cảnh, Dừa cảnh
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
113.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
2.7
|
Cây Dâm bụt ghép
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
56.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
113.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
2.8
|
Cây Cùm rụm (bình quân
18 cây/m dài)
|
|
|
|
md
|
56.000
|
2.9
|
Tre cảnh, Trúc cảnh
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/bụi
|
28.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/bụi
|
56.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/bụi
|
85.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/bụi
|
113.000
|
2.10
|
Hồng môn
|
|
|
|
đ/m2
|
56.000
|
Ghi chú:
- Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây
cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất
thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào
những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao
của cây,...để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng
lại theo mức giá trên đây.
- Đối với các trường hợp di chuyển các loại
cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo
tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư,
tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi
thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
12.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|