|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Phạm Thành Tươi
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
03/2010/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 22 tháng
12 năm 2009) và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp (Báo cáo thẩm định số 238/BC-STP
ngày 16 tháng 12 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh
Cà Mau, để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng
01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Cà Mau;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT, L22/01.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|
BẢNG GIÁ
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm
2010 của UBND tỉnh)
A. BẢNG GIÁ
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
I. Cây ăn
trái
Chia làm 04 loại:
- Loại A: cây đang cho trái
- Loại B: cây sắp cho trái
- Loại C: cây lão, ít cho trái
- Loại D: cây còn nhỏ dưới một
năm tuổi
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Cây
ăn trái
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
01
|
Dừa
|
Cây
|
300.000
|
144.000
|
96.000
|
12.000
|
02
|
Sabô
|
Cây
|
180.000
|
90.000
|
60.000
|
18.000
|
03
|
Xoài, mít
|
Cây
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
18.000
|
04
|
Cam, quít, bưởi
|
Cây
|
144.000
|
96.000
|
48.000
|
14.000
|
05
|
Chanh, tắc
|
Cây
|
120.000
|
60.000
|
30.000
|
14.000
|
06
|
Vú sữa, bơ, dâu
|
Cây
|
240.000
|
120.000
|
60.000
|
18.000
|
07
|
Khế
|
Cây
|
72.000
|
36.000
|
18.000
|
6.000
|
08
|
Ca cao
|
Cây
|
216.000
|
120.000
|
36.000
|
12.000
|
09
|
Nhãn
|
Cây
|
240.000
|
120.000
|
48.000
|
18.000
|
10
|
Cóc
|
Cây
|
144.000
|
72.000
|
36.000
|
14.000
|
11
|
Mận, lý
|
Cây
|
144.000
|
72.000
|
36.000
|
14.000
|
12
|
Đào (điều)
|
Cây
|
120.000
|
60.000
|
24.000
|
12.000
|
13
|
Lêkima
|
Cây
|
96.000
|
48.000
|
12.000
|
6.000
|
14
|
Chùm ruột, ổi, ô môi
|
Cây
|
96.000
|
48.000
|
24.000
|
6.000
|
15
|
Mãng cầu
|
Cây
|
120.000
|
60.000
|
36.000
|
6.000
|
16
|
Đu đủ
|
Cây
|
48.000
|
24.000
|
12.000
|
3.000
|
17
|
Sa ri
|
Cây
|
96.000
|
48.000
|
24.000
|
6.000
|
18
|
Táo
|
Cây
|
120.000
|
60.000
|
30.000
|
6.000
|
19
|
Cau
|
Cây
|
96.000
|
48.000
|
24.000
|
6.000
|
20
|
Me
|
Cây
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
6.000
|
21
|
Trầu
|
Bụi/nọc
|
30.000
|
12.000
|
7.000
|
5.000
|
22
|
Cà na
|
Cây
|
96.000
|
48.000
|
24.000
|
6.000
|
23
|
Thanh long
|
Bụi/nọc
|
84.000
|
42.000
|
24.000
|
6.000
|
24
|
Chuối
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng phân tán
|
Cây
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
Vườn chuối chuyên canh
|
m2
|
4.000
|
|
|
|
II. Cây lấy
gỗ
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Cây
lấy gỗ
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
01
|
Tràm
|
|
|
|
Loại A:
|
|
|
|
Loại có đường kính gốc từ
20cm trở đi
|
Cây
|
80.000
|
|
Loại có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 20cm
|
Cây
|
50.000
|
|
Loại có đường kính gốc từ
11cm đến dưới 15cm
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại B (có đường kính gốc từ
8cm đến dưới 11cm)
|
Cây
|
15.000
|
|
Loại C (có đường kính gốc từ
5,5cm đến dưới 8cm)
|
Cây
|
7.000
|
|
Loại D (có đường kính gốc dưới
5,5cm):
|
|
|
|
Loại có chiều cao H >
5m
|
Cây
|
4.000
|
|
Loại có chiều cao 4m
< H ≤ 5m
|
Cây
|
2.000
|
|
Loại có chiều cao 2,5m
< H ≤ 4m
|
Cây
|
1.000
|
|
Loại có chiều cao H ≤
2,5m
|
Cây
|
500
|
02
|
So đũa
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
5.000
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm)
|
Cây
|
2.000
|
|
Loại E (đường kính gốc dưới
5cm)
|
Cây
|
1.000
|
03
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên, chiều cao trên 7m)
|
Cây
|
60.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm, chiều cao trên 6m)
|
Cây
|
35.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm, chiều cao trên 5m)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm, chiều cao trên 4m)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại E (đường kính gốc dưới
5cm, chiều cao trên 3m)
|
Cây
|
3.000
|
|
Loại F (cây có chiều cao từ
2,5m đến dưới 3m)
|
Cây
|
2.000
|
|
Loại G (cây có chiều cao từ
1,5m đến dưới 2,5m)
|
Cây
|
1.000
|
|
Loại H (cây có chiều cao dưới
1,5m)
|
Cây
|
800
|
04
|
Keo lai
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc trên
30cm)
|
Cây
|
30.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 20cm
đến dưới 30cm)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
15.000
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại E (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm)
|
Cây
|
5.000
|
|
Loại F (đường kính gốc dưới
5cm)
|
Cây
|
2.500
|
|
Cây mới trồng (chiều cao dưới
0,4m)
|
Cây
|
500
|
05
|
Đước, vẹt, cóc, giá
|
|
|
|
Loại A:
|
|
|
|
Loại có đường kính gốc từ
20cm trở đi
|
Cây
|
60.000
|
|
Loại có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 20cm
|
Cây
|
35.000
|
|
Loại có đường kính gốc từ
11cm đến dưới 15cm
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại B (có đường kính gốc từ
8cm đến dưới 11cm)
|
Cây
|
8.000
|
|
Loại C (có đường kính gốc từ
5,5cm đến dưới 8cm)
|
Cây
|
3.600
|
|
Loại D (có đường kính gốc từ
3cm đến dưới 5,5cm)
|
Cây
|
2.000
|
|
Loại E (có đường kính gốc dưới
3cm và chiều cao từ 2,5m trở đi)
|
Cây
|
1.200
|
|
Loại F (có đường kính gốc dưới
3cm và chiều cao dưới 2,5m)
|
Cây
|
500
|
06
|
Mắm
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
Cây
|
50.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
8.000
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới
10cm)
|
Cây
|
3.000
|
07
|
Mù u
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
Cây
|
100.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
50.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
25.000
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại E (có đường kính gốc dưới
5cm và chiều cao từ 1,5m trở đi)
|
Cây
|
5.000
|
|
Loại F (có đường kính gốc dưới
5cm và chiều cao dưới 1,5m)
|
Cây
|
1.000
|
08
|
Dầu, sao, xà cừ
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
m3
|
3.000.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
100.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
50.000
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới
10cm)
|
Cây
|
20.000
|
09
|
Gòn, gừa, gáo, sộp, sung
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
Cây
|
40.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm)
|
Cây
|
5.000
|
|
Gòn làm hàng rào
|
Mét
dài
|
50.000
|
10
|
Bàng, phượng, còng
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20cm
trở lên)
|
Cây
|
80.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15cm
đến dưới 20cm)
|
Cây
|
40.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 10cm
đến dưới 15cm)
|
Cây
|
20.000
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới
10cm)
|
Cây
|
10.000
|
11
|
Củi đốt
|
|
|
|
Cây rừng (tràm, đước…)
|
Ster
|
100.000
|
|
Cây tạp khác (bình bát, trứng
cá…)
|
Ster
|
40.000
|
12
|
Tre tàu, tre mạnh tông và các
loại tre khác
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 10cm
trở lên)
|
Cây
|
15.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 7cm
đến dưới 10cm)
|
Cây
|
10.000
|
|
Loại C (đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 7cm)
|
Cây
|
5.000
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới
5cm)
|
Cây
|
3.000
|
13
|
Trúc, lục bình, tầm vong
|
|
|
|
Loại A (100 cây/bụi trở lên)
|
Bụi
|
80.000
|
|
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây)
|
Bụi
|
50.000
|
|
Loại C (20 cây đến dưới 50
cây)
|
Bụi
|
25.000
|
|
Loại D (dưới 20 cây)
|
Bụi
|
15.000
|
14
|
Dừa nước
|
|
|
|
Mật độ thưa
|
Bụi
|
10.000
|
|
Mật độ dày đặc
|
m2
|
6.000
|
Quy định: đường kính gốc các loại
cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
III. Hoa
màu
Chia làm 03 loại:
- Loại A : cho năng suất cao nhất.
- Loại B : cho năng suất trung
bình.
- Loại C : cho năng suất kém.
Đơn
vị tính : đồng/m2
TT
|
Tên
hoa màu
|
ĐVT
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
01
|
Khoai các loại, bắp
|
m2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
02
|
Rau các loại
|
m2
|
2.500
|
1.500
|
700
|
03
|
Mía
|
m2
|
3.000
|
1.700
|
700
|
04
|
Môn
|
m2
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
05
|
Khóm, thơm
|
m2
|
2.200
|
1.100
|
500
|
06
|
Bạc hà
|
m2
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
07
|
Hoa màu trồng thành vườn
|
m2
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
IV. Cây lúa
Chia làm 03 loại :
- Loại A : đang trổ đồng, chưa tới
thời kỳ thu hoạch.
- Loại B : sạ trên 01 tháng.
- Loại C : sạ dưới 01 tháng.
Đơn
vị tính: đồng/ha
TT
|
Cây
lúa
|
ĐVT
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
01
|
Mùa
|
Ha
|
8.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
02
|
Vụ
|
Ha
|
7.500.000
|
4.500.000
|
3.000.000
|
V. Tôm nuôi
(không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại)
Loại
hình nuôi
|
Quảng
canh cải tiến
|
Bán
thâm canh
|
Thâm
canh
|
Thời
gian nuôi
|
Trọng
lượng
|
Giá
bồi thường
|
Trọng
lượng
|
Giá
bồi thường
|
Trọng
lượng
|
Giá
bồi thường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
150 - 200 con/kg
|
1.800.000đ/ha
|
350- 450 con/kg
|
1.800đ/m2 mặt nước
|
400-500 con/kg
|
2.200 đ/m2 mặt nước
|
31-60 ngày tuổi
|
80-149 con/kg
|
2.800.000đ/ha
|
175-349 con/kg
|
3.400đ/m2 mặt nước
|
200-399 con/kg
|
4.600 đ/m2 mặt nước
|
61-90 ngày tuổi
|
50-79 con/kg
|
3.000.000đ/ha
|
70-174 con/kg
|
5.600đ/m2 mặt nước
|
80-199 con/kg
|
8.900 đ/m2 mặt nước
|
91-120 ngày tuổi
|
|
|
40-69con/kg
|
5.800đ/m2 mặt nước
|
45-79 con/kg
|
9.700đ/m2 mặt nước
|
B. HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG BẢNG GIÁ
I. Hướng dẫn
xác định giá bồi thường đối với cây trồng
1. Đối với đối tượng cây trồng tại
mục I, II Phần A là cây trồng phân tán hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ: có thể
xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định
lượng (cân, đong, đo, đếm…) thì giá bồi thường được xác định bằng số lượng cây
nhân với đơn giá của loại cây tương ứng.
2. Đối với đối tượng cây trồng
là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắc là
vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên, mà do Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát và xác định giá trị hiện có của
vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá trị thu hồi (nếu có), trình Uỷ ban
nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Đối với các loại cây trồng
không có tên trong các mục I, II, III, IV Phần A của Bảng giá nếu có tính chất,
đặc điểm, công dụng giống với một loại cây trồng có trong danh mục thì Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tương đương để
xác định giá.
4. Quy định bổ sung một số trường
hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:
- Đối với cây hoang dại, cây mọc
tự nhiên không phải do con người gieo trồng, thì không thuộc đối tượng tính bồi
thường.
- Đối với các loại cây cảnh theo
nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời. Trường hợp không thể
di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan
mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì
xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng khảo sát đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Uỷ
ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
II. Hướng
dẫn xác định giá bồi thường đối với vật nuôi
1. Bồi thường đối với tôm nuôi
1.1. Nguyên tắc bồi thường tôm
nuôi
- Giá bồi thường tôm nuôi được
xác định theo nguyên tắc bồi thường chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phát sinh
trong khoản thời gian nuôi chưa đến ngày thu hoạch bao gồm các chi phí: con giống,
cải tạo đất, xử lý nước, dầu bơm nước, thức ăn, thuốc trộn thức ăn các loại, vi
sinh làm sạch môi trường, nhân công chăm sóc và một số chi phí khác phát sinh
trong quá trình nuôi. Tổng hợp các khoản chi phí đầu tư được quy định thành mức
giá bồi thường tại mục V, Phần A.
- Đối với tôm nuôi nếu tại thời
điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch (từ tháng thứ 5 trở đi) thì không phải
bồi thường.
- Hộ bị thu hồi đất được quyền tận
thu tôm nuôi của mình trước thời điểm thu hồi đất.
1.2. Căn cứ để áp dụng bảng giá
bồi thường tôm nuôi.
Để áp dụng đúng bảng giá bồi thường
tôm nuôi phải căn cứ vào loại hình nuôi, thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi
đạt được tại thời điểm điều tra. Sau đây là những nội dung cần phải nắm vững để
áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi:
a) Về loại hình nuôi tôm: có 3
loại hình nuôi tôm phổ biến trên địa bàn tỉnh là nuôi quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và nuôi thâm canh. Dựa vào các đặc điểm chủ yếu sau để xác định loại
hình nuôi tôm:
- Nuôi quảng canh cải tiến: đầm
nuôi chủ yếu là mương bao quanh thửa đất và mương xương cá để giữ nước tạo độ
sâu cho tôm sống và phát triển được; mật độ nuôi từ 1-5 con/m2; thức ăn của tôm
chủ yếu là nguồn có sẵn trong tự nhiên và có thể được cho ăn dặm từ tháng thứ 3
trở đi.
- Nuôi bán thâm canh: ao đầm được
thi công, cải tạo bằng cơ giới, phần đất thịt trong ao nuôi được lấy đi, bờ ao
được nén chặt để chống rò rĩ nước, đáy ao được đầm nén bằng phẳng, độ sâu bình
quân đầm nuôi từ 0,8m đến 1,0m; mật độ nuôi từ 10-15 con/m2; thức ăn nuôi tôm
chủ yếu là thức ăn viên tổng hợp; chế độ chăm sóc và cho ăn ở từng giai đoạn
phát triển của tôm phải tuân thủ đúng quy trình nuôi; khác biệt của mô hình này
đối với mô hình nuôi thâm canh là không cần lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ô
xy trong nước.
- Nuôi thâm canh: ao đầm được
thi công, cảỉ tạo giống như mô hình nuôi bán thâm canh, nhưng với mức độ cao
hơn về cải tạo ao đầm, chế độ thức ăn, quản lý chăm sóc và môi trường nước rất
nghiêm ngặt hơn mô hình nuôi bán thâm canh; bờ bao và đáy ao phải được đảm bảo
chắc chắn để luôn giữ được mực nước ao nuôi từ 1,00m đến 1,40m; thức ăn nuôi
tôm hoàn toàn là thức ăn viên tổng hợp; có máy móc thiết bị như: quạt nước, hệ
thống ô xy, hệ thống cấp nước, xử lý nước bẩn… hoàn chỉnh, quy trình nuôi hoàn
toàn chủ động; mật độ thả nuôi từ 20 - 30 con/m2.
b) Thời gian nuôi và trọng lượng
tôm nuôi: được xác định qua điều tra thực tế.
c) Yêu cầu của công tác điều
tra, bồi thường đối với tôm nuôi: phải có tham gia của chuyên viên có kinh nghiệm
về nuôi tôm.
2. Bồi thường đối với vật nuôi
khác
Ngoài tôm nuôi đã được quy định
cụ thể trong quy định này, đối với các vật nuôi khác thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào vật nuôi cụ thể, từng trường hợp cụ thể,
khảo sát giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định, xây dựng mức
giá và báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định. Việc xây dựng mức giá vật nuôi phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời
điểm thu hồi đã đến thời kỳ thu hoạch, thì không phải bồi thường.
2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời
điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường thiệt hại thực
tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do sở,
ngành chức năng tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với
từng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 ban hành bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
8.043
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|