UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 03/2010/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 30
tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày
16 tháng 8 năm 2007 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh.
3. Bãi bỏ các Điều
29, 30, 31 , 32, 33 và 34 của Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo
cơ chế "một cửa" tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh
Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm
2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
4. Bãi bỏ các Điều
15, 17, 18, 21 và 29 của Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại ủy ban nhân dân huyện, thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có
liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ- UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010
của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; nội dung phối hợp, cung cấp thông tin
giữa các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi là UBND cấp huyện), ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là UBND cấp xã) trong thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và
môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
tài chính và các cơ quan khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc
cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 3, 4 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
Điều 4. Mẫu Giấy
chứng nhận và thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận, mẫu giấy tờ sử dụng trong
thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11 , 12 , 13, 14, 15 và 16 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng
10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà) và tài sản khác gắn liền với đất (sau
đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
2. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận bao gồm: từ Mẫu số 01/ĐK-GCN đến Mẫu số 09/ĐK-GCN được
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
Điều 5. Các trường
hợp được cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9
và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Chương II
HỒ SƠ VÀ
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
MỤC 1. TIẾP NHẬN HỒ
SƠ VÀ TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 6. Nơi nộp hồ sơ
và trao Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ
sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp
tỉnh).
2. Người sử dụng đất chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, phòng thuộc thị xã, thành
phố thuộc tỉnh nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện), trừ trường
hợp quy định tại Điều 12 của Quy định này.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận
Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân
và ủy ban nhân dân huyện (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện) hoặc ủy ban
nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 17, 18 của Quy định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
4. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
có các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này thì được nộp bản sao giấy
tờ đó đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực.
5. Khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp
giấy phải giao bản gốc các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này cho cơ
quan trao Giấy chứng nhận (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định
đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư)
6. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất)
đối với Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng để gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về
nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của
từng ngành.
Điều 7. Thời gian
giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư thì tùy trường hợp cụ thể, thời
gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp thửa đất không có tài
sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở
hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác quy định tại Điều 8
Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 9 Quy định
này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở công trình xây dựng quy định tại Điều 10 Quy định này
không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quy định tại Điều 11 Quy định
này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì tùy
trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp không có tài sản gắn
liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu
hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác quy định tại Điều 13
Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu lài sản không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 14
Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử, dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 15 Quy định này
không quá bốn mươi lăm (45) ngày lành việc.
- Đối với trường hợp người sử dựng đất đồng
thời là chủ sỡ hữu rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại Điều 16 Quy định
này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà
ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán quy định tại Điều 12
Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
2. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận:
a) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định
88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách,
hư hỏng quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy định này không quá hai mươi (20) ngày
làm việc.
b) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định
tại khoản 2, 3 Điều 17 Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
c) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này thời gian
thực hiện cụ thể theo Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:
a) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười bảy (17)
ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười lăm (15)
ngày làm việc.
4. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Các trường hợp biến động phải xác nhận vào
Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 19 Quy định này không quá hai mươi
tám (28) ngày làm việc.
b) Các trường hợp biến động phải cấp Giấy
chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy định này thì tùy từng trường hợp cụ
thể mà thời gian thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này nhưng tối đa
không quá ba mươi hai (32) ngày làm việc.
5. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2, 3
và 4 Điều này không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất.
MỤC 2. HỒ SƠ VÀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ,
NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM
Điều 8. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài
sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở
hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy Chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐK cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
-Biên nhận
-Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
|
03
|
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Xác nhận trên đơn
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và
giải quyết các ý kiến phản ánh
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
04
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
05
|
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
06
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực
địa.
|
|
05 ngày
|
Biên bản
|
|
07
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
08
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
05 ngày
|
- Phiếu thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
09
|
Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài
chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
10
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
11
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
12
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
13
|
Sao lưu hồ sơ theo quy định
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
14
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp
xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
30 ngày
|
|
|
Điều 9. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4
Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy
định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp
chứng nhận (quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy
tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại
khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
|
03
|
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Xác nhận trên đơn
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và
giải quyết các ý kiến phản ánh
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
04
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
05
|
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
06
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh địa thì
tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 12 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thông tin
và xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất
|
- Phòng Công thương cấp huyện
- Phòng NN&PTNN cấp huyện
|
07 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực
địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Biên bản
|
07
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
08
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
11
|
Sao lưu hồ sơ theo quy định
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
12
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp
xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
40 ngày
|
|
|
Điều 10. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với
trường hợp tài sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây
dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với
trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ
nhà ở, công trình xây dựng);
g) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
|
03
|
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Xác nhận trên đơn
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và
giải quyết các ý kiến phản ánh
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách
|
|
04
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
05
|
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực
hiện tiếp tục trình tự
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
06
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa
thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày.
|
|
-Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh
thông tin và xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì
gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp
huyện
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
|
07 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực
địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Biên bản
|
07
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
08
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
05 ngày
|
- Phiếu thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
09
|
Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài
chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
10
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
11
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
12
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
13
|
Sao lưu hồ sơ theo quy định Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
14
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp
xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
40 ngày
|
|
|
Điều 11. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy Chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng
1. Hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng
cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP.
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐK QSDĐ cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
|
03
|
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Xác nhận trên đơn
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và
giải quyết các ý kiến phản ánh
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
04
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
05
|
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
06
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa
thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày
|
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh
thông tin và xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với
đất
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
|
07 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực
địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Biên bản
|
07
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
08
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
05 ngày
|
- Phiếu thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
09
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ
tài chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
10
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
11
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
12
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
13
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
14
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp
xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
40 ngày
|
|
|
Điều 12. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng
để bán
1. Hồ sơ:
Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây
dựng để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng
đặng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Hợp đồng nua bán nhà ở, công trình xây
dựng;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc
quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt
quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất
có nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP.
e) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của
pháp luật);
g) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính của bên mua (nếu có);
h) Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn
công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây
dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây
dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản
vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có
bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
i) Nếu là tài sản được giao dịch qua sàn giao
dịch bất động sản thì những trường hợp chuyển nhượng từ ngày Nghị định
88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải có giấy tờ chứng minh việc nhận chuyển
nhượng được thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản;
Khi nộp bản sao các giấy tờ quy định các điểm
c, d, e và g khoản này thì người nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc để cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì
chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e và h
khoản này và danh mục nhà ở, căn hộ công trình xây dựng và các phần sở hữu
riêng khác đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
k) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
-Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh
thông tin
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì
gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp tỉnh;
nhận lại kết quả
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
03
|
- Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nếu phù
hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ
hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có thì chỉnh lý bản đồ địa chính để
cấp Giấy chứng nhận
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
Trích lục
|
Nếu phải xử lý vi phạm trong trường hợp này
thì ra thông báo trả hồ sơ. Khi có kết quả xử lý, nhà đầu tư (có nhu cầu) thì
thực hiện lại theo trình tự Quy định này
|
|
- Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù
hợp với với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản
vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có) thì gửi kết quả kiểm tra đến
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng để xử lý theo quy định
của pháp luật
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
|
|
Văn bản về kết quả xử lý vi phạm của Sở Xây
dựng
|
|
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là
hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
04
|
Gửi hồ sơ đính kèm theo trích lục bản đồ
địa chính thửa đất lên VPĐKQSDĐ cấp huyện để thực hiện tiếp tục trình tự.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Trích lục
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
Phòng TN&MT cáp huyện
- UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
08
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho Phòng Công thương cấp huyện; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
của bên chuyển nhượng.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
09
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho VPĐKQSDĐ cấp
tỉnh để cơ quan này thực hiện tiếp tục trình tự.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
|
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là
tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
|
10
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng VPĐKQSDĐ .
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
11
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục tính pháp lý
của hồ sơ
|
Phòng quản lý đất đai
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
12
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển
kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
- Phòng quản lý đất đai
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
13
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho Sở Xây dựng; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển
nhượng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
14
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
15
|
Lập danh sách các trường hợp cấp Giấy chứng
nhận cho người Việt Nan định cư nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận
quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây
dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Danh sách cấp giấy
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
|
40 ngày
|
|
MỤC 3. HỒ SƠ VÀ TRÌNH
TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, CƠ SỞ TÔN GIÁO, NGƯỜI
VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn
liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyển sở hữu
hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP);
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điệu 50 của Luật đất đai (nếu
có)
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật (nếu có);
đ) Văn bản uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
-Biên nhận
-Hồ sơ
|
|
02
|
- Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất;
kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
09 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Không tính thời gian xử lý
|
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì
chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý
|
Phòng Quản lý đất đai
|
05 ngày
|
|
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
04
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền
|
05 ngày
|
Phiếu thông tin Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
05
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ
tài chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
06
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
-Giấy CN
|
|
07
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng Quản lý đất đai
|
02 ngày
|
Hồ sơ cấp giấy
-Giấy CN
|
|
08
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận và ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết
quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng thuê đất
|
|
09
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho Sở Xây dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
10
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy;
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện
|
|
35 ngày
|
|
|
Điều 14. Hơ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại
khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7
Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy Chứng nhận
|
|
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh
thông tin
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất
cấp tỉnh
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây Dựng
- Sở NN&PTNT
|
10 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc
công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã
có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt
động đo đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
- Tờ trình
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ.
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận chuyển
kết quả cho VPĐKQSDĐ tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ.
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện
|
|
35 ngày
|
|
|
Điều 15. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01
) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu
có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường
hợp tài sản là nhà ở;
đ) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này đã có sơ
đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
h) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất;
kiểm tra hồ sơ xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
10 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời
gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây Dựng
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển
hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Phòng QLĐĐ
|
05 ngày (không tính thời gian xử lý)
|
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc
hoạt động đo đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
05
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan thuế có thẩm quyền
|
05 ngày
|
Phiếu thông tin
Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
06
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ
tài chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
07
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính
pháp lý của hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ.
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng
nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho Sở Xây dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
11
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy;
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
45 ngày
|
|
|
Điều 16. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng dết
theo quy định tại Điều 49 và Điều 53 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu
có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP (nếu có);
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
- Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất;
kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
10 ngày
|
|
Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời
gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp tỉnh
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở NN& PTNT
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì
chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Phòng QLĐĐ
|
05 ngày (không tính thời gian xử lý)
|
Hồ sơ thể hiện rõ điểm vi phạm
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
04
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan thuế có thẩm quyền
|
05 ngày
|
Phiếu thông tin
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
05
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ
tài chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận
|
06
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính
pháp lý của hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ.
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng
nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho Sở NN&PTNT.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
10
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy;
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
40 ngày
|
|
|
MỤC 4. HỒ SƠ VÀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, XÁC NHẬN BỔ SUNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 17. Cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
1. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định
88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách,
hư hỏng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo
mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
-Biên nhận-Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có
đất để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
03
|
- Kiểm tra, xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường
hợp nộp hồ sơ tại các nơi này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
20 ngày
|
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi
giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
-Biên nhận
-Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
04
|
Thẩm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận, hoàn
chỉnh hồ sơ chuyển phòng QLĐĐ
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp tỉnh (hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận;
chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền))
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
08
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
18 ngày
|
|
|
2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
quy định tại khoản Điều này mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo
mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản:
+ Nếu người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản
1 Điều 9 Quy định này;
+ Nếu người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các
điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Quy định này.
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
-Biên nhận-Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
03
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa
thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 10 ngày
|
|
-Trường hợp không cần xác minh thông tin và
xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng CT cấp huyện
- Phòng NN&PTNT cấp huyện
|
07 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực
địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Biên bản
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp
lý của hồ sơ
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem
xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường
hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
30 ngày
|
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi
giấy là tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh
thông tin.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin
thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp
tỉnh
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNT
|
08 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc
hoạt động đo đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Trích lục
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng
nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính
pháp lý của hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ.
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng
nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ
quyền)
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy;
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
30 ngày
|
|
|
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp
giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà có yêu cầu xác
nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
thì nộp đơn đề nghị và Giấy chứng nhận đã cấp cùng với hồ sơ chứng nhận quyền
sở hữu tài sản để giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 1 7 Quy định này.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo
Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
Điều 18. Cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 02/ĐK-GCN);
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận
của Công an cấp xã nơi mất giấy;
c) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy
chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường hợp
mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ
gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về
việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam.
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
02
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất
để thực hiện tiếp tục trình tự
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
03
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
04
|
Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã
mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp
huyện
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính
pháp lý của hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND huyện xem
xét ký Quyết định hủy giấy bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả
cho VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
08
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho bộ phận một cửa cấp huyện để trao
(trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này)
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
17 ngày
|
|
|
b) Người đề nghị cấp giấy là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã nhận
|
|
03
|
Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã
mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
04
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính
pháp lý của hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Quyết định
hủy Giấy chứng nhận bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy
quyền)
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
07
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy;
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
15 ngày
|
|
|
Điều 19. Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Các trường hợp biến động phải xác nhận vào
Giấy chứng nhận (quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
thì tùy từng trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số
03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối
với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong các loại Giấy chứng nhận đã cấp
có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Trình tự thực hiện:
Giấy chứng nhận do UBND cấp nào cấp thì Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp đó tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trao giấy
(trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn
bản.
|
-VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
- Bộ phận một cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ
điều kiện chỉnh lý biến động
|
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Phải thực hiện đến bước nào thì tính tổng
thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện điểm này là 21 ngày
|
|
- Trường hợp phải trích lục địa chính.
|
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
|
05 ngày
|
- Trích lục
|
|
- Trường hợp phải trích đo địa chính.
|
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
|
10 ngày
|
- Trích đo
|
|
- Trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản
lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất.
|
- VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản có
thẩm quyền
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu 07/ĐK-GCN)
|
03
|
Thẩm tra hồ sơ; xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào HSĐC và cơ sở DLĐC.
|
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
|
02 ngày
|
- Hồ sơ đăng ký biến động
- Giấy CN
|
|
04
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận
cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
05
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
giấy
|
- VPĐKQSDĐ có thẩm quyền
- Bộ phận một cửa cấp huyện
- UBND cấp xã
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện
|
|
26 ngày
|
|
|
Trường hợp người đề nghị đăng ký biến động
nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã thì được cộng thêm
02 ngày (01 ngày để Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã chuyển hồ sơ
và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả).
|
2. Các trường hợp biến động phải cấp Giấy
chứng nhận (quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) thì
tùy từng trường hợp cụ thể mà thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Quy định
này; trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì
được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để UBND cấp xã chuyển hồ sơ và 01 ngày để
VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả).
Chương III
TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 20. Trách nhiệm
phối hợp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, ủy ban
nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Quy định này; hướng
dẫn công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp
Giấy chứng nhận cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban
nhân dân cấp xã;
c) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi công tác
cấp Giấy chứng nhận, phát hiện và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện; tổng hợp, phối hợp các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất giải quyết các, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo giải quyết kịp thời đối
với các trường hợp vượt thẩm quyền;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp
Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột xuất; đề xuất ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận
theo quy định;
đ) Tổ chức sơ kết công tác cấp Giấy chứng
nhận theo định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh
và các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo định kỳ 6 tháng, hàng năm.
2. Sở Xây dựng
a) Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo bộ phận
chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định
nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng
nhận quyền sở hữu tài sản là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất do cơ
quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định
này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính
cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở tài nguyên và Môi trường
đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường
hợp vượt thẩm quyền.
3 . Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng
thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên
quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản rừng sản xuất là rừng trồng trên
đất do cơ quan chuyên môn tài nguyên và môi trường chuyển đến theo quy định tại
Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính
cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo giải quyết
kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Sở Tư pháp
a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản của
địa phương có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận để phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản mới cho phù
hợp hoặc trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành theo thẩm quyền.
b) Phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ
quan có liên quan giải quyết các thủ tục pháp lý về giao dịch nhà ở, đất ở của
tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất nếu có yêu cầu trước khi lập thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
5. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí
đủ nhân sự cho các cơ quan có liên quan của cấp trong công tác cấp Giấy chứng
nhận, đảm bảo đủ năng lực và phẩm chất để hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Phối hợp đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ
sung hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính lĩnh vực
đất đai trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành
chính nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến làm hồ
sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
6. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc khoán kinh phí cấp Giấy chứng
nhận từ nguồn lệ phí thu và nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ để sử dụng đủ cho
nhu cầu kinh phí của ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan trực
tiếp thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh
a) Phối hợp với các Sở, ngành, ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan có liên quan cung cấp bản photo Giấy chứng nhận đối
với trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp;
b) Phối hợp trong thực hiện cấp đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu giấy quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP sang mẫu giấy
quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Cục Thuế tỉnh
Cục Thuế tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy
ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng thuộc Cục thuế
tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện đúng các thủ tục về thuế, đồng thời công
bố công khai các thủ tục hành chính về thuế cho người nộp thuế biết, nhằm tạo
sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế đúng theo quy định của
pháp luật
9. ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện kịp
thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy
ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến
theo quy định tại Quy định này;
b) Tổ chức tuyên truyền pháp luật về xây
dựng, nhà ở, đất đai cho tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất tại địa bàn quản
lý biết và nghiêm túc thực hiện Quy định này;
c) Chủ động tổ chức, sắp xếp, phân công bộ
phận tham mưu và nhân sự thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận theo cơ chế
tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ một cửa tạo thuận lợi cho cá nhân khi đến liên hệ
lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
d) Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp huyện;
đ) Công bố, niêm yết công khai thông tin về
quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và quy hoạch chi tiết các khu
dân cư, khu vực cấm xây dựng nhà ở theo pháp luật về nhà ở, đất đai và xây dựng
để các tổ chức- cá nhân, người sử dụng đất biết và thực hiện.
e) Đôn đốc, theo dõi công tác cấp Giấy chứng
nhận thường xuyên, để kịp thời phát hiện và giải quyết các hướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện; tổng hợp, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong
công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng
dẫn và chỉ đạo giải quyết đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
g) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp
Giấy chứng nhận theo định kỳ hoặc đột xuất; xử lý hoặc đề xuất ủy ban nhân dân
tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo thẩm
quyền;
h) Phân công và tổ chức lưu trữ hồ sơ về đất,
tài sản gắn liền với đất thuộc quyền quản lý theo hướng tập trung và khoa học,
đáp ứng kịp thời và chính xác cho công tác cấp Giấy chứng nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn
quản lý và đảm bảo thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo Quy định này và theo
hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xác nhận các loại
giấy tờ phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn quản lý đúng nội
dung và thời hạn quy định tại quy định này, theo hướng dẫn chuyên môn của ủy
ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành tỉnh.
b) Tổ chức cán bộ, bộ phận tiến nhận hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận; xử lý, giải quyết đúng nội dung và đảm bảo thời gian được
quy định tại quy định này;
c) Thường xuyên nắm bắt tình hình thực tiễn,
kịp thời phản ảnh, đề xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc liên quan đến
công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa phương đến ủy ban nhân dân cấp huyện,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo giải
quyết, đảm bảo công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cấp xã thuận lợi.
nhanh chóng và hiệu quả;
d) Phát hiện và báo cáo kịp thời các trường
hợp tiêu cực liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn phụ trách
về cho ủy ban nhân dân cấp huyện có biện pháp xử lý theo quy định của pháp
luật;
Điều 21. Cơ chế phối
hợp cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như
sau:
a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về
điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại
các Điều 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17 và 19 Quy định này Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với
đất.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền
với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở
tại Việt Nam, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng
nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lập danh sách
gắn về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
c) Trong thời gian không quá một (01 ) ngày
làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận (có nội dung chưng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất
để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính được thực hiện như sau:
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này
thì trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc' kể từ ngày nhận phiếu
chuyển thông tin của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan
Thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất
3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như
sau:
a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển bằng đường công văn.
c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản
gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
chuyển bằng đường công văn
d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ
theo dõi và ký nhận.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hướng dẫn
thi hành
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy
định này.
Điều 23. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các Sở, Ban, ngành
các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử
lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.