ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2023/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 07 tháng 3
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định về bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3
năm 2023 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và
thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch các PCT, các Ủy
viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: các PCVP; CVTH, KT, KGVX;
- Trung tâm thông tin- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (pvT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định về bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Những nội dung không quy định
trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên
tắc bồi thường đối với cây trồng hàng năm: (quy định tại Phụ lục I)
1. Bảng giá bồi thường cây trồng hằng
năm được tính căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 90 của Luật Đất đai quy định:
"Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính băng giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ
cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá
trung bình tại thời điểm thu hồi đất".
2. Đối với cây trồng trong chậu,
trong bồn, cây cảnh quan trồng trên đất có thể di chuyển đến
địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải
di chuyển, trồng lại.
Điều 4. Nguyên tắc
bồi thường đối với cây trồng lâu năm: (quy định tại Phụ lục II)
1. Bảng giá bồi thường cây lâu năm được
tính căn cứ theo Điểm b, Khoản 1, Điều 90 Luật Đất đai quy định: "Đối với
cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có
của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất".
2. Đối với cây ăn quả lâu năm được
chia ra 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:
Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ
trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng,
cho trái chưa ổn định.
Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng,
chưa cho trái (cây trong giai đoạn kiến thiết cơ bản).
Loại D: Cây mới trồng (cây còn nhỏ).
(Riêng một số cây ăn quả có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn, có thể phân giai
đoạn theo thực tế thời gian sinh trưởng)
3. Giá trị hiện có của vườn cây để
tính bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm giai đoạn mới
trồng hoặc đang ở thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái (cây loại D, loại C) thì
giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng và chi phí chăm sóc đến
thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều
lần đang ở thời kỳ cho quả (cây loại B, loại A), thì giá trị hiện có của vườn
cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng (+) chi phí thời
kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện đền bù.
4. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có
chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được
nhân hệ số 1,5 lần so với đơn giá tại Quyết định này.
5. Đối với trường
hợp trên thửa đất thu hồi có nhiều loại cây trồng khác nhau thì tổng chi phí bồi
thường trên một đơn vị diện tích bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây
đó cộng lại (trên cơ sở số lượng và đơn giá của từng loại
cây đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế).
6. Mật độ cây trồng (quy định tại
Phụ lục III): Mật độ cây trồng phải phù hợp với quy định
tại Quyết định này.
Điều 5. Nguyên tắc
bồi thường đối với cây trồng lâm nghiệp, cây đa tác dụng: (quy định tại Phụ lục IV)
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở
hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài
sản thì được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây trồng lấy gỗ: Chỉ bồi
thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu được tạo lập trước khi
có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn cây giống
theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
3. Đối với cây vườn ươm: Vườn ươm phải
đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm theo quy định. Cây giống ươm trong bầu và cây vườn
ươm trồng đất theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.
4. Giá trị bồi thường, hỗ trợ cây trồng
được tính theo số cây, khối lượng, diện tích thực tế đo đếm nhân (x) với đơn
giá.
Điều 6. Nguyên tắc
bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản: (quy định tại Phụ lục V, Phụ lục VI)
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt
hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường được thực hiện như sau:
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp có thể di chuyển đến địa
điểm khác để nuôi tiếp được thì nhà nước bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do chi phí di chuyển gây ra, nhưng không quá 40% chi phí
đền bù thiệt hại do thủy sản phải thu hoạch sớm theo đơn giá tại (quy định tại
Phụ lục V).
b) Trường hợp không có địa điểm để di
chuyển đến nuôi tiếp được mà phải bán trước thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
do thu hoạch sớm.
Mức bồi thường được tính như sau:
M = (S
x GBT) - GTTT
Trong đó:
- M là mức bồi thường;
- S là Diện tích mặt nước thực tế
nuôi trồng thủy sản;
- GBT là đơn giá bồi thường quy định
tại Phụ lục 5 của Quyết định này;
- GTTT là Giá trị tận thu (nếu có)
các loại thủy sản
- Dấu (x) là phép nhân; dấu (-) là
phép trừ.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư dự án, UBND cấp
xã và các cơ quan liên quan căn cứ thực tế tại thời điểm
kiểm đếm, xác nhận giá trị tận thu (nếu có) đối với các
loài thủy sản của các tổ chức, cá nhân hộ gia đình nuôi thủy sản bị thiệt hại
trên địa bàn. Lập biên bản xác nhận để làm căn cứ lập
phương án đền bù.
3. Một số cây trồng khác: (quy định
tại Phụ lục VI)
Điều 7. Quy định
các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường:
1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ
tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo
quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được
nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả
cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Cây trồng ngắn ngày (nhóm cây thu
hoạch hàng năm, hoa, cây làm thuốc trồng 01 lần thu hoạch 01 năm), cây chuối,
thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, thực hiện Quyết định
này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ đối với trường hợp không có loại cây trồng
tương đương;
c) Trường hợp tại thời điểm thu hồi đất
mà giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm đến 20% so
với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này, phối hợp
với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan xây dựng lại đơn giá
bồi thường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng,
vật nuôi là thủy sản, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các sở, ngành có liên quan kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức
giá bồi thường khi có biến động.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi
thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ
trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng Quy
định. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến
giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi
thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế;
b) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của
hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trong thực hiện công tác bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng
a) Lập phương án bồi thường cây trồng,
vật nuôi là thủy sản trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu
trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của
phương án bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo
UBND cấp huyện quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển
cho phù hợp, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi
thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trong quá trình thực hiện bồi thường,
trường hợp cây trồng trên đất vượt quá mật độ theo quy định,
phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên
quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của
Nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về số lượng cây trồng trên một
đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ nhưng tối
đa không vượt quá 2 (hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh;
d) Đối với các loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản không có trong Bảng giá bồi thường tại Quyết định này thì do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
5. Chủ sở hữu cây trồng được tận thu
tài sản gắn liền trên đất như: Cây lâm nghiệp, cây ăn quả...khi Nhà nước thu hồi
đất (trừ trường hợp cây trồng cần giữ lại để tiếp tục sử dụng theo Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ).
6. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để phối hợp giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 03 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Cây
trồng
|
ĐVT
|
Giá
bồi thường (đồng)
|
1
|
Lúa
|
m2
|
5.534
|
2
|
Ngô
|
m2
|
3.857
|
3
|
Sắn
|
m2
|
7.716
|
4
|
Khoai lang
|
m2
|
7.778
|
5
|
Khoai tàu
|
m2
|
16.538
|
6
|
Khoai sọ
|
m2
|
6.401
|
7
|
Khoai tây
|
m2
|
13.778
|
8
|
Đậu tương
|
m2
|
2.052
|
9
|
Đỗ xanh
|
m2
|
3.945
|
10
|
Đỗ đen
|
m3
|
6.204
|
11
|
Lạc
|
m2
|
7.455
|
12
|
Vừng
|
m2
|
3.385
|
13
|
Ớt cay
|
m2
|
6.230
|
14
|
Dong riềng
|
m2
|
10.989
|
15
|
Thạch đen
|
m2
|
11.300
|
16
|
Gừng, nghệ các loại
|
m2
|
11.500
|
17
|
Bầu bí các loại (Bí xanh, bầu, mướp,
bí đỏ...)
|
cây
|
5.987
|
18
|
Thuốc lá
|
m2
|
12.725
|
19
|
Dưa hấu
|
m2
|
22.777
|
20
|
Kiệu
|
m2
|
5.609
|
21
|
Dưa lê
|
cây
|
6.648
|
22
|
Dưa lưới
|
cây
|
16.757
|
23
|
Dưa vàng
|
cây
|
13.781
|
24
|
Mía đường
|
m2
|
6.538
|
25
|
Mía ăn
|
m2
|
18.701
|
26
|
Các loại rau lấy lá (rau muống, cải
các loại, mùng tơi,...)
|
m2
|
9.980
|
27
|
Các loại rau họ đậu (đậu đũa, đậu
cove, đậu hà lan...)
|
m2
|
13.553
|
28
|
Các loại rau lấy quả (cà chua, su
su, dưa chuột...)
|
m2
|
9.688
|
29
|
Các loại rau lấy củ, rễ, hoặc thân
(su hào, cà rốt, hành tây, cần tây...)
|
m2
|
11.102
|
30
|
Cỏ trồng các loại (cỏ voi...)
|
m2
|
4.190
|
31
|
Hoa Hồng
|
m2
|
27.000
|
32
|
Hoa cúc
|
m2
|
72.042
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại
cây
|
ĐV
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại
D
|
1
|
Cây lê
|
cây
|
992.593
|
370.593
|
134.593
|
94.321
|
2
|
Cây dứa
|
m2
|
31.100
|
|
|
29.091
|
3
|
Cây nhãn, vải
|
cây
|
1.125.576
|
525.576
|
134.576
|
96.788
|
4
|
Cây bưởi
|
cây
|
955.136
|
434.736
|
143.736
|
101.368
|
5
|
Cây cam quýt
|
cây
|
707.159
|
210.087
|
116.999
|
83.104
|
6
|
Cây thanh long
|
trụ
|
414.515
|
235.715
|
61.515
|
|
7
|
Cây chuối
|
cây
|
142.689
|
|
|
33.569
|
8
|
Cây mận
|
cây
|
544.860
|
244.860
|
191.875
|
120.475
|
9
|
Cây táo
|
cây
|
589.100
|
149.660
|
|
74.820
|
10
|
Cây ổi lai
|
cây
|
494.540
|
123.540
|
55.340
|
|
11
|
Cây dẻ
|
cây
|
1.327.440
|
613.840
|
151.440
|
102.220
|
12
|
Cây mít
|
cây
|
842.707
|
442.707
|
151.707
|
98.573
|
13
|
Cây dâu tằm
|
cây
|
39.843
|
|
|
3.805
|
14
|
Cây bơ
|
cây
|
1.042.602
|
442.602
|
154.602
|
115.651
|
15
|
Cây chanh leo
|
cây
|
253.538
|
178.538
|
109.262
|
|
16
|
Cây hồng
|
cây
|
686.073
|
275.073
|
133.962
|
82.906
|
17
|
Cây na
|
cây
|
551.575
|
251.575
|
108.775
|
83.578
|
18
|
Cây nho
|
cây
|
445.109
|
268.272
|
115.581
|
|
19
|
Cây vú sữa
|
cây
|
1.541.467
|
741.467
|
358.267
|
219.334
|
20
|
Cây xoài
|
cây
|
725.817
|
401.279
|
190.816
|
123.158
|
21
|
Cây chè
|
cây
|
35.476
|
23.363
|
|
15.175
|
PHỤ LỤC III
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại
cây
|
ĐV
|
Mật
độ
|
Ghi
chú
|
1
|
Cây lê
|
Cây/ha
|
400
|
|
2
|
Cây dứa
|
Cây/ha
|
60.000
|
|
3
|
Cây nhãn, vải
|
Cây/ha
|
400
|
|
4
|
Cây bưởi
|
Cây/ha
|
400
|
|
5
|
Cây cam quýt
|
Cây/ha
|
625
|
|
6
|
Cây thanh long
|
Trụ/ha
|
1.200
|
|
7
|
Cây chuối
|
Cây/ha
|
2.500
|
|
8
|
Cây mận
|
Cây/ha
|
500
|
|
9
|
Cây táo
|
Cây/ha
|
500
|
|
10
|
Cây ổi
|
Cây/ha
|
600
|
|
11
|
Cây dẻ
|
Cây/ha
|
150
|
|
12
|
Cây mít
|
Cây/ha
|
400
|
|
13
|
Cây dâu tằm
|
Cây/ha
|
40.000
|
|
14
|
Cây bơ
|
Cây/ha
|
200
|
|
15
|
Cây chanh leo
|
Cây/ha
|
1.300
|
|
16
|
Cây hồng
|
Cây/ha
|
600
|
|
17
|
Cây na
|
Cây/ha
|
1.100
|
|
18
|
Cây nho
|
Cây/ha
|
2.000
|
|
19
|
Cây vú sữa
|
Cây/ha
|
100
|
|
20
|
Cây xoài
|
Cây/ha
|
400
|
|
21
|
Cây chè
|
Cây/ha
|
22.000
|
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP,
CÂY ĐA TÁC DỤNG
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Cây lấy quả, vỏ, lá
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
1
|
Cây
Sấu
|
Cây mới trồng
|
cây
|
76.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
161.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15
cm
|
500.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25
cm
|
810.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
1.248.000
|
2
|
Cây
Trám trắng
|
Cây mới trồng
|
cây
|
69.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
108.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15
cm
|
628.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25
cm
|
813.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
1.452.000
|
3
|
Cây
Trám đen
|
Cây mới trồng
|
cây
|
79.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
124.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15
cm
|
803.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25
cm
|
1.028.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
1.868.000
|
4
|
Cây
Giổi xanh
|
Cây mới trồng
|
cây
|
87.000
|
Cây có đường kính từ < 6 cm
|
145.000
|
Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm
|
797.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 20
cm
|
1.484.000
|
Cây có đường kính > 20 cm
|
2.137.000
|
5
|
Cây
Mắc ca
(cây
ghép)
|
Năm thứ 1
|
cây
|
175.000
|
Năm thứ 2
|
264.000
|
Năm thứ 3
|
359.000
|
Năm thứ 4
|
545.000
|
Năm thứ 5
|
819.000
|
Năm thứ 6
|
1.230.000
|
Năm thứ 7 trở đi
|
1.596.000
|
6
|
Cây
Chè đắng
|
Cây mới trồng
|
cây
|
31.000
|
Cây có đường kính < 6cm
|
42.000
|
Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm
|
121.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 25
cm
|
246.000
|
Cây có đường kính > 25 cm
|
434.000
|
7
|
Cây
Sở
|
Cây mới trồng
|
cây
|
19.000
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
38.000
|
Thời kỳ cho thu hoạch
|
187.000
|
8
|
Cây
Trẩu
|
Cây mới trồng
|
cây
|
33.000
|
Cây có đường kính < 6cm
|
78.000
|
Cây có đường kính ≥ 6 cm đến 15 cm
|
157.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 25
cm
|
282.000
|
Cây có đường kính > 25 cm
|
495.000
|
9
|
Cây
Hồi (lấy quả)
|
Cây mới trồng
|
cây
|
27.000
|
Cây từ 2 đến 4 năm tuổi
|
55.000
|
Cây từ 5 đến 7 năm tuổi (đường kính
≤ 7 cm)
|
299.000
|
Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường
kính > 7 cm đến ≤ 10 cm)
|
1.212.000
|
Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường
kính > 10 cm đến ≤ 15 cm)
|
1.681.000
|
Cây trên 15 năm tuổi (đường kính
> 15 cm)
|
2.292.000
|
10
|
Cây
Quế
|
Cây mới trồng
|
cây
|
14.000
|
Cây từ 2 đến 5 năm tuổi (đường kính < 6 cm)
|
|
30.000
|
Cây từ 6 đến dưới 8 năm tuổi (đường
kính 6 cm đến ≤ 10 cm)
|
335.000
|
Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường
kính> 10cm đến ≤ 15cm)
|
418.000
|
Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường
kính > 15 cm đến ≤ 25 cm)
|
681.000
|
Cây trên 15 năm tuổi (đường kính
> 25 cm)
|
|
934.000
|
11
|
Cây
Sảng
(cây
làm bóng mát, thu quả)
|
Cây mới trồng
|
cây
|
160.000
|
Cây cho quả có đường kính < 25
cm
|
|
310.000
|
Cây cho quả có đường kính ≥ 25 cm
|
|
610.000
|
2. Cây lấy gỗ, tre trúc (cây trồng)
TT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
A. CÂY LẤY GỖ
|
1
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
-
|
Gỗ nhóm I
|
D<25cm
|
m3
|
6.000.000
|
25cm≤D<35cm
|
8.400.000
|
35cm≤D<50cm
|
12.000.000
|
D≥50
cm
|
23.000.000
|
2
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
-
|
Đinh
|
D<25cm
|
m3
|
9.500.000
|
25cm≤D<50cm
|
13.000.000
|
D≥50
cm
|
17.000.000
|
-
|
Lim xanh
|
D<25cm
|
m3
|
7.600.000
|
25cm≤D<50cm
|
14.000.000
|
D≥50
cm
|
16.000.000
|
-
|
Nghiến
|
D<25cm
|
m3
|
4.800.000
|
25cm≤D<50cm
|
8.000.000
|
D≥50
cm
|
11.500.000
|
-
|
Gỗ nhóm II khác
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
25cm≤D<50cm
|
9.000.000
|
D≥50
cm
|
12.000.000
|
3
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
-
|
Chò chỉ
|
D<25cm
|
m3
|
2.900.000
|
25cm≤D<50cm
|
4.100.000
|
D≥50
cm
|
9.000.000
|
-
|
Giổi
|
D<25cm
|
m3
|
6.300.000
|
25cm≤D<50cm
|
9.100.000
|
D≥50
cm
|
13.000.000
|
-
|
Gỗ nhóm III khác
|
D<25cm
|
m3
|
1.700.000
|
25cm≤D<35cm
|
3.300.000
|
35cm≤D<50cm
|
5.600.000
|
D≥50
cm
|
7.700.000
|
4
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
-
|
Mỡ
|
m3
|
1.100.000
|
-
|
Thông
|
m3
|
2.500.000
|
-
|
Gỗ nhóm IV khác
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
25cm≤D<35cm
|
2.500.000
|
35cm≤D<50cm
|
3.900.000
|
D≥50
cm
|
5.200.000
|
5
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
-
|
Lim vang (lim xẹt)
|
m3
|
4.500.000
|
-
|
Gỗ nhóm V khác
|
D<25cm
|
m3
|
1.260.000
|
25cm≤D<50cm
|
2.500.000
|
D≥50cm
|
4.400.000
|
6
|
Gỗ nhóm VI
|
m3
|
|
-
|
Bạch đàn
|
m3
|
2.000.000
|
-
|
Keo
|
m3
|
2.000.000
|
-
|
Gỗ nhóm VI khác
|
D<25cm
|
m3
|
910.000
|
25cm≤D<50cm
|
2.000.000
|
D≥50cm
|
3.500.000
|
7
|
Gỗ nhóm VII
|
m3
|
|
-
|
Sữa
|
m3
|
2.100.000
|
-
|
Trám trắng
|
m3
|
2.300.000
|
-
|
Xoan ta
|
m3
|
1.400.000
|
-
|
Gỗ nhóm VII khác
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
25cm≤D<50cm
|
2.000.000
|
D≥50cm
|
3.500.000
|
8
|
Gỗ nhóm VIII
|
m3
|
|
-
|
Bồ đề
|
m3
|
1.100.000
|
-
|
Gỗ nhóm VIII khác
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
D≥25cm
|
1.960.000
|
B. TRE, TRÚC VÀ CÁC LOẠI KHÁC
|
1
|
Tre
|
D<5cm
|
Cây
|
16.000
|
5cm≤D<6cm
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10
cm
|
58.000
|
2
|
Trúc
cần câu
|
D>2cm
|
Cây
|
15.000
|
3
|
Trúc
sào
|
D<3cm
|
Cây
|
66.000
|
3cm≤D≤5cm
|
75.000
|
5≤D≤7cm
|
84.000
|
D>7cm
|
88.000
|
4
|
Nứa
|
D<7cm
|
Cây
|
6.000
|
D≥7cm
|
12.000
|
5
|
Mai
|
D<6cm
|
Cây
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10
cm
|
58.000
|
6
|
Vầu,
hóp
|
D<6cm
|
Cây
|
15.000
|
6cm≤D<10cm
|
25.000
|
D≥10
cm
|
30.000
|
7
|
Giang
|
D<6cm
|
Cây
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10
cm
|
58.000
|
3. Các loại cây mới trồng:
TT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ (đồng)
|
1
|
Thông
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
15.000
|
Trồng
được 2 năm
|
20.000
|
Trồng
được 3 năm
|
26.000
|
Trồng
được 4 năm
|
30.000
|
2
|
Sa
mộc
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
14.000
|
Trồng
được 2 năm
|
19.000
|
Trồng
được 3 năm
|
24.000
|
Trồng
được 4 năm
|
27.000
|
3
|
Keo
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
14.000
|
Trồng
được 2 năm
|
20.000
|
Trồng
được 3 năm
|
26.000
|
Trồng
được 4 năm
|
29.000
|
4
|
Lát
hoa
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
29.000
|
Trồng
được 2 năm
|
39.000
|
Trồng
được 3 năm
|
49.000
|
Trồng
được 4 năm
|
56.000
|
5
|
Mỡ
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
13.000
|
Trồng
được 2 năm
|
17.000
|
Trồng
được 3 năm
|
22.000
|
Trồng
được 4 năm
|
24.000
|
6
|
Bạch
đàn
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
13.000
|
Trồng
được 2 năm
|
17.000
|
Trồng
được 3 năm
|
22.000
|
Trồng
được 4 năm
|
24.000
|
7
|
Tông
Dù
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
17.000
|
Trồng
được 2 năm
|
25.000
|
Trồng
được 3 năm
|
31.000
|
Trồng
được 4 năm
|
36.000
|
8
|
Xoan
ta
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
18.000
|
Trồng
được 2 năm
|
25.000
|
Trồng
được 3 năm
|
32.000
|
Trồng
được 4 năm
|
36.000
|
9
|
Trúc
sào
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
84.000
|
Trồng
được 2 năm
|
113.000
|
Trồng
được 3 năm
|
141.000
|
Trồng
được 4 năm
|
152.000
|
10
|
Hồi
(lấy lá)
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
16.000
|
Trồng được 2 năm
|
21.000
|
Trồng
được 3 năm
|
25.000
|
Trồng
được 4 năm
|
26.000
|
11
|
Sưa
|
Trồng
được 1 năm
|
Cây
|
24.000
|
Trồng
được 2 năm
|
30.000
|
Trồng
được 3 năm
|
36.000
|
Trồng
được 4 năm
|
39.000
|
Đường
kính thân trên 3 cm đến 10 cm
|
70.000
|
Đường
kính thân trên 10cm đến 15cm
|
180.000
|
Đường
kính thân trên 15 cm đến 20 cm
|
260.000
|
Đường
kính thân trên 20 cm đến 25 cm
|
350.000
|
Đường
kính thân trên 25 cm
|
450.000
|
12
|
Cây
giống vườn ươm
(hỗ
trợ di chuyển)
|
|
m2
|
16.063
|
PHỤ LỤC V
BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Vật
nuôi thủy sản
|
ĐVT
|
Kích
cỡ thu hoạch sớm (kg/con)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Nuôi
thâm canh (1)
|
Nuôi
bán thâm canh (2)
|
Nuôi
thả tận dụng mặt nước (3)
|
1
|
Nuôi ghép các loại cá thủy sản
thông thường (cá Rô phi; cá Trắm cỏ; cá Chép; cá Chim trắng; các loại thủy sản
nước ngọt khác...)
|
m2
|
<
0,4
|
34.000
|
23.000
|
11.000
|
2
|
Cá Rô phi đơn
tính
|
m2
|
<
0,5
|
56.000
|
28.000
|
11.000
|
3
|
Cá Chim Trắng
|
m2
|
<
0,5
|
31.000
|
21.000
|
10.000
|
4
|
Tôm càng xanh
|
m2
|
<
0,03
|
52.000
|
35.000
|
|
5
|
Baba thịt
|
m2
|
<
1,2
|
429.000
|
|
|
6
|
Cá Tầm
|
m2
|
<
1,6
|
1.455.000
|
|
|
7
|
Cá Hồi
|
m2
|
<
1,5
|
7.790.000
|
|
|
Ghi chú:
(1). Nuôi trồng thủy sản thâm canh:
Là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá
trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy
sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
(2). Nuôi trồng thủy sản bán thâm
canh: Là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá
trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài
thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
(3). Nuôi thả tận dụng mặt nước:
Đây là hình thức nuôi không áp dụng định mức kỹ thuật, không định lượng, mật độ
rất thưa (có thể 1 hoặc dưới 1 con giống /m2). Trường hợp người nuôi thủy sản không bổ sung thêm thức ăn chủ động (thức ăn công
nghiệp) thì đều tính ở nuôi ở hình thức này, tương ứng mật độ thả cá giống 1con/m2.
PHỤ LỤC VI
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Cây
trồng
|
ĐVT
|
Tiêu
chuẩn tính toán
|
Phân
loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Mạch các loại
|
m2
|
|
|
3.500
|
2
|
Các loại cây lấy lá
|
m2
|
|
|
3.000
|
3
|
Trầu không
|
Giàn
|
|
|
60.000
|
4
|
Cây làm hàng rào
|
m
|
Tính theo mét dài
|
|
15.000
|
5
|
Cây muỗm
|
Cây
|
- Có từ 100 kg quả trở lên
|
A
|
220.000
|
- Cây có từ 50 kg quả trở lên
|
B
|
160.000
|
- Dưới 50 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây 6-15 cm)
|
D
|
60.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây < 6 cm)
|
E
|
15.000
|
6
|
Cây hồng xiêm
|
Cây
|
- Có từ 50 kg quả trở lên
|
A
|
660.000
|
- Có từ 30 - 50 kg quả
|
B
|
460.000
|
- Có từ 10 đến dưới 30 kg
|
C
|
280.000
|
- Mới có quả
|
D
|
200.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây 6-15 cm)
|
E
|
100.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây < 6 cm)
|
G
|
45.000
|
- Mới trồng
|
H
|
25.000
|
7
|
Cây lê kia ma (quả trứng gà)
|
Cây
|
- Có từ 200 quả trở lên
|
A
|
80.000
|
- Có từ 100 - 200 quả
|
B
|
60.000
|
- Dưới 100 quả
|
C
|
40.000
|
- Cây chưa có quả (đường kính thân cây từ 4-10
cm)
|
D
|
20.000
|
- Cây chưa có quả (đường kính thân cây dưới 4 cm)
|
E
|
10.000
|
8
|
Cây chanh
|
Cây
|
- Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
520.000
|
- Có từ 10-20 kg quả
|
B
|
360.000
|
- Từ 5 đến dưới 10 kg quả
|
C
|
180.000
|
- Dưới 5 kg quả
|
D
|
100.000
|
- Mới có quả
|
E
|
70.000
|
- Cây chưa có quả
|
G
|
40.000
|
- Cây mới trồng
|
H
|
20.000
|
9
|
Cây gấc
|
Cây
|
- Có từ 20 kg trở lên
|
A
|
330.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
240.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
C
|
120.000
|
- Chưa có quả
|
D
|
60.000
|
- Cây mới trồng
|
E
|
30.000
|
10
|
Đu Đủ
|
Cây
|
- Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
90.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
70.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
C
|
50.000
|
- Mới có quả
|
D
|
30.000
|
- Chưa có quả (trồng từ 1 năm trở
lên)
|
E
|
15.000
|
- Cây mới trồng
|
G
|
10.000
|
11
|
Mác mật
|
Cây
|
- Có từ 30 kg quả trở lên
|
A
|
660.000
|
- Có từ 20 đến dưới 30 kg quả
|
B
|
460.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
C
|
330.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
D
|
180.000
|
- Mới có quả
|
E
|
120.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 2 đến
dưới 4 năm)
|
G
|
60.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 1 đến
dưới 2 năm)
|
H
|
30.000
|
- Cây mới trồng
|
I
|
15.000
|
12
|
Quất hồng bì
|
Cây
|
- Có từ 30 kg quả trở lên
|
A
|
180.000
|
- Có từ 20 đến dưới 30 kg quả
|
B
|
130.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
D
|
80.000
|
- Mới có quả
|
E
|
60.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 2 đến
dưới 4 năm)
|
G
|
30.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 1 đến
dưới 2 năm)
|
H
|
20.000
|
- Cây mới trồng
|
I
|
15.000
|
13
|
Phì phà
|
Cây
|
- Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
180.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
130.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Mới có quả
|
D
|
70.000
|
- Chưa có quả
|
E
|
35.000
|
- Cây mới trồng
|
G
|
25.000
|
14
|
Cây nhót
|
Cây
|
- Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
180.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
120.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
C
|
90.000
|
- Mới có quả
|
D
|
70.000
|
- Chưa có quả
|
E
|
30.000
|
- Cây mới trồng
|
G
|
20.000
|
15
|
Mác cọt
|
Cây
|
- Có từ 100 kg quả trở lên
|
A
|
660.000
|
- Có từ 50 đến dưới 100 kg quả
|
B
|
460.000
|
- Có từ 20 đến dưới 50 kg quả
|
C
|
230.000
|
- Dưới 20 kg quả
|
D
|
100.000
|
- Mới có quả
|
E
|
70.000
|
- Chưa có quả
|
G
|
35.000
|
- Cây mới trồng
|
H
|
20.000
|
16
|
Khế
|
Cây
|
- Có từ 50 kg quả trở lên
|
A
|
420.000
|
- Có từ 30 đến dưới 50 kg quả
|
B
|
300.000
|
- Có từ 10 đến dưới 30 kg quả
|
C
|
180.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
D
|
120.000
|
- Mới có quả
|
E
|
80.000
|
- Chưa có quả (trồng từ 1 năm trở
lên)
|
G
|
50.000
|
- Cây mới trồng
|
H
|
25.000
|
17
|
Cà phê
|
Cây
|
- Có từ 2,5 kg quả trở lên
|
A
|
70.000
|
- Có từ 1,5 đến dưới 2,5 kg quả
|
B
|
60.000
|
- Dưới 1,5 kg quả
|
C
|
30.000
|
Chưa có quả
|
D
|
20.000
|
18
|
Cây cảnh
|
|
|
|
|
a. Vạn tuế, cau vua
|
|
|
|
|
+ Trồng trên đất
|
Cây
|
Hỗ trợ công di chuyển
|
|
350.000
|
+ Trồng trong chậu
|
Cây
|
Hỗ trợ công di chuyển
|
|
60.000
|
b. Các loại khác
|
|
|
|
|
+ Trồng trên đất
|
Cây
|
Chiều cao dưới 0,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
15.000
|
Chiều cao từ 0,5m đến 1,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
30.000
|
Chiều cao trên 1,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
100.000
|
+ Trồng trong chậu
|
Cây
|
Chiều cao dưới 0,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
10.000
|
Chiều cao từ 0,5m đến 1,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
15.000
|
Chiều cao trên 1,5m (hỗ trợ di chuyển)
|
|
30.000
|
19
|
Cây bồ kết
|
Cây
|
Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
470.000
|
Có từ 15 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
350.000
|
Có từ 10 đến dưới 15 kg quả
|
C
|
230.000
|
Dưới 10 kg quả
|
D
|
170.000
|
Mới có quả (ĐK 6-15 cm)
|
E
|
80.000
|
Cây chưa có quả
|
G
|
30.000
|