|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 237/TTr-SXD ngày 25 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đơn
giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường
nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN&XD, TH.
CNN&XD/QĐQP01/T01.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về đơn giá bồi
thường đối với tài sản là nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục Bảng đơn giá kèm
theo).
2. Nhà ở và công trình kiến trúc gắn
liền với đất xây dựng không đúng theo hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện
hành của Nhà nước không được áp dụng theo đơn giá này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có nhà ở, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan đến
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc xây dựng đơn giá
1. Đơn giá bồi thường được xây dựng
theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tỉnh Thái Nguyên.
2. Đơn giá bồi thường nhà ở, công
trình kiến trúc gắn liền với đất được xây dựng căn cứ thiết kế kỹ thuật của các
mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu,
nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và các khoản mục chi phí khác theo
quy định để hoàn thành 1m2 nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh
của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình, cụ thể như sau:
a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các
vật liệu khác), phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2
nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp; giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu theo giá công bố trên địa bàn tỉnh;
b) Chi phí nhân công là chi phí bao gồm
lương cơ bản và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một
ngày công định mức, áp dụng theo Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng
hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chi phí máy thi công là chi phí sử
dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết
bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng;
d) Chi phí tư vấn, thuế, lán trại, dự
phòng được tính bằng tỷ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Khi các quy định của pháp luật
thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
Chương II
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Điều 4. Quy định
chung về xác định diện tích, chiều cao nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với
đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ
1. Diện tích nhà ở, công trình kiến
trúc gắn liền với đất được tính toán bồi thường, hỗ trợ là diện tích nhà, công
trình kiến trúc chiếm chỗ trên mặt đất được tính từ mép tường ngoài, cột chịu lực
liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân toàn bộ cho
phần nhô ra có xây tường bao của các tầng từ tầng 2 trở lên). Đơn giá hiên tây
áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng có mái dốc kết hợp hiên bê tông cốt thép.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở,
công trình kiến trúc gắn liền với đất áp dụng đối với nhà mái bằng bê tông cốt
thép có chiều cao tối thiểu là 2,7m; đối với các nhà còn lại có chiều cao tối
thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ nền nhà đến sàn nhà mái bằng,
chân tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre,
gỗ. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn
chiều cao quy định trong đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì xác định khối lượng
chênh lệch để tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà ở, công trình kiến
trúc không đủ các thông số kỹ thuật hoặc có kết cấu khác biệt thì tính toán bồi
thường, hỗ trợ theo khối lượng riêng biệt. Trường hợp này, nguyên tắc chung chỉ
bồi thường đối với công trình đang phát huy tác dụng.
Điều 5. Quy định
về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các loại
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với
nhà xây các loại tại quy định này đã được tính toán bao gồm các nội dung sau:
a) Móng nhà gồm công tác đào đất hố
móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại
(nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm chặt; kết cấu móng đã được tính
toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều
kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Thân nhà gồm công tác xây lắp bê
tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu
lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ,
ô thoáng. Khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi
ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng;
c) Mái nhà gồm công tác xây lắp mái
bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
d) Hoàn thiện nhà gồm trát, láng,
quét vôi ve.
2. Công tác khác gồm sơn, cửa, ốp
lát, trần, phào, chỉ, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh và các công tác
khác chưa có trong đơn giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính theo
khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.
3. Cấp điện được tính bằng 5% giá trị
dự toán của công trình nhà ở, công trình kiến trúc có cấp điện.
4. Cấp, thoát nước được xác định cụ
thể theo đơn giá chi tiết.
Điều 6. Quy định
về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2
xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ,
sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái,
làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1m2 xây
dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần;
b) Công tác lắp đặt điện, nước;
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật
cao như trạm khắc trên gỗ;
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm
tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Quy định
về bồi thường, hỗ trợ đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa
cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong
quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong
dân gian.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải
táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ
thông trong dân gian.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm
chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp và xử lý các trường hợp cụ thể
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương
án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo
phương án đã phê duyệt.
2. Những công tác xây lắp chưa có
trong Đơn giá bồi thường theo Quy định này thì áp dụng đơn giá của các công tác
xây lắp có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quy định
này hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh
và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Những vật tư, vật liệu chưa có
trong đơn giá bồi thường thì áp dụng theo Thông báo giá Liên Sở Xây dựng - Tài
chính tại thời điểm lập hoặc tổ chức khảo sát thực tế giá sản phẩm trên thị trường
(có thể thuê đơn vị tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá
ở cấp huyện để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định.
4. Những công tác xây lắp chưa có
trong hệ thống định mức, đơn giá đã được công bố, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và
tái định cư cấp huyện tổng hợp, xây dựng phương án tính toán giá bồi thường phù
hợp với tình hình thực tế ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
5. Đối với các công trình xây dựng có
thiết kế, kết cấu khác biệt, đơn vị được giao làm công tác bồi thường thuê đơn
vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ thiết kế và dự toán
xây dựng công trình theo các quy định hiện hành của Nhà nước trình Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
Điều 9. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành có liên quan của
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ triển
khai thực hiện quy định này;
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng
để xem xét, giải quyết.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành
có liên quan của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã giải quyết
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, đề xuất phương án giải
quyết đối với các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(kèm theo Quyết định số: 02/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
|
PHẦN I
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở
|
|
|
I
|
Nhà ở 5 tầng, cao 18,5m, nền đất,
có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
18.338.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
17.907.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
17.526.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
17.360.000
|
2
|
Móng ép cọc, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
18.314.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
17.901.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/ m2
|
m2
|
17.544.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
17.341.000
|
3
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết
hợp khung bê tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày
220mm
|
|
|
3.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
17.148.000
|
3.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
16.680.000
|
3.3
|
Nhà mái ngói viên/ m2
|
m2
|
16.401.000
|
3.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
16.220.000
|
4
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây
tường chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
4.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
17.048.000
|
4.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
16.580.000
|
4.3
|
Nhà mái ngói viên/m2
|
m2
|
16.301.000
|
4.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
16.120.000
|
II
|
Nhà ở 4 tầng, cao 14,5m, nền đất,
có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Móng ép cọc, khung bê tông cốt
thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
15.031.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
14.563.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/ m2
|
m2
|
14.284.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
14.103.000
|
2
|
Móng ép cọc, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
14.004.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
13.535.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/ m2
|
m2
|
13.257.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
13.075.000
|
3
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết
hợp khung bê tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày
220mm
|
|
|
3.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
14.617.000
|
3.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
14.148.000
|
3.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
13.870.000
|
3.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
13.688.000
|
4
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây
tường chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
4.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
13.495.000
|
4.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
13.027.000
|
4.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
12.748.000
|
4.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
12.566.000
|
III
|
Nhà ở 3 tầng, cao 11,1m, nền đất,
có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép,
tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
9.953.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
9.484.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
9.206.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
9.024.000
|
2
|
Móng ép cọc, xây tường chịu lực bằng
gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
9.857.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
9.389.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
9.110.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
8.929.000
|
3
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp
khung bê tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
3.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
8.266.000
|
3.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
7.798.000
|
3.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/ m2
|
m2
|
7.519.000
|
3.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
7.338.000
|
4
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây
tường chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
4.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
8.154.000
|
4.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
7.685.000
|
4.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
7.407.000
|
4.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
7.225.000
|
IV
|
Nhà ở 2 tầng, cao 7,5m, nền đất,
có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết
hợp khung bê tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày
220mm
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
7.089.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
6.621.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
6.342.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
6.161.000
|
2
|
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây
tường chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
6.515.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
6.047.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
5.768.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
5.586.000
|
V
|
Nhà ở 1 tầng, cao 3,6m, xây tường
chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm, nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
4.621.000
|
2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
4.252.000
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
3.974.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
3.792.000
|
VI
|
Nhà ở 1 tầng, cao 3,6m, xây tường
chịu lực bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, dày 110mm xây bổ trụ 220mm, nền đất,
có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng
|
m2
|
4.533.000
|
2
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
4.165.000
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
3.886.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô
xi măng
|
m2
|
3.705.000
|
VII
|
Nhà ở 1 tầng, cao 3,3m, xây tường
bằng gạch xilicát dầy 180mm, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
3.469.000
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
2.914.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
2.721.000
|
VIII
|
Nhà ở 1 tầng, cao 3,3m, xây tường
bằng gạch xỉ dầy 180mm, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái tôn
|
m2
|
3.016.000
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2
|
2.776.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2
|
2.617.000
|
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
ngói đỏ, nền đất, không bỏ nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
703.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
571.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
649.000
|
IX
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
fibrô xi măng, nền đất, không bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
569.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
436.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
536.000
|
X
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
lá cọ, nền đất, không bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
574.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
431.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
539.000
|
XI
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
ngói đỏ, nền láng vữa xi măng, có bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
775.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
654.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
730.000
|
XII
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng, có bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
661.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
535.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
630.000
|
XIII
|
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, mái lợp
lá cọ, nền láng vữa xi măng, có bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
659.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
514.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
612.000
|
XIV
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
808.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
716.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
759.000
|
XV
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp fibrô xi măng, xà gồ bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
665.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
578.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
610.000
|
XVI
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
628.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
554.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
593.000
|
XVII
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền láng vữa xi măng,
có bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
899.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
807.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
839.000
|
XVIII
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp fibrô xi măng, xà gồ bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền láng vữa xi măng, có bó
nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
741.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
677.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
709.000
|
XIX
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m,
mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền láng vữa xi măng, có
bó nền
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
730.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
627.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2
|
665.000
|
XX
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn nhóm 4-5, xuyên
gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, không có vách, nền đất
|
|
|
1
|
Mái lợp ngói đỏ
|
m2
|
821.000
|
2
|
Mái lợp fibrô xi măng
|
m2
|
690.000
|
3
|
Mái lợp lá cọ
|
m2
|
675.000
|
|
PHẦN II
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
|
|
|
1
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 200
|
m3
|
1.449.000
|
2
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 150
|
m3
|
1.352.000
|
3
|
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột
≤0,2m2 cao ≤16m đá 1x2, mác 200
|
m3
|
10.818.000
|
4
|
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 mác 200
|
m3
|
9.721.000
|
5
|
Bê tông cốt thép sảnh, ban công,
sàn mái chiều dày 10-12cm, đá 1x2 mác 200
|
m2
|
1.026.000
|
6
|
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô,
máng thượng chiều dày 10-12cm đá 1x2 mác 200
|
m2
|
471.000
|
7
|
Bê tông cốt thép tấm đan, chiều dày
10-12cm, đá 1x2, mác 200
|
m2
|
317.000
|
8
|
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
666.000
|
II
|
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC
|
|
|
1
|
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp
công trình vệ sinh khép kín
|
m2
sàn
|
137.000
|
2
|
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên
nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín
|
m2
sàn
|
92.000
|
III
|
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT
|
|
|
1
|
ĐÀO ĐẤT
|
|
|
1.1
|
Đào đất khối lượng ≤150m3
đầu
|
m3
|
108.000
|
1.2
|
Đào đất khối lượng >150m3
đến ≤300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
108.000
|
|
- Khối lượng >150m3 đến
≤300m3
|
m3
|
48.000
|
1.3
|
Đào đất khối lượng >300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
108.000
|
|
- Khối lượng >150m3 đến
≤300m3
|
m3
|
48.000
|
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
29.000
|
2
|
ĐẮP ĐẤT
|
|
|
2.1
|
Đắp đất công trình khối lượng ≤
150m3 đầu
|
m3
|
95.000
|
2.2
|
Đắp đất công trình khối lượng
>150m3 đến ≤300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
95.000
|
|
- Khối lượng >150m3 đến
≤300m3
|
m3
|
43.000
|
2.3
|
Đắp đất công trình khối lượng >
300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
95.000
|
|
- Khối lượng >150m3 đến
≤300m3
|
m3
|
43.000
|
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
17.000
|
IV
|
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG
|
|
|
1
|
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu ≤8m
|
m3
|
484.000
|
2
|
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu
>8m
|
m3
|
508.000
|
3
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu
≤8m
|
m3
|
390.000
|
4
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu
>8m
|
m3
|
409.000
|
5
|
Giếng khoan độ sâu ≤45m (đã có ống
bao)
|
m
|
166.000
|
6
|
Giếng khoan độ sâu >45m (đã có ống
bao)
|
m
|
185.000
|
V
|
CÔNG TÁC LÁNG VỮA
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
52.000
|
2
|
Láng granitô nền sàn vữa xi măng
mác 50
|
m2
|
492.000
|
3
|
Láng granitô cầu thang vữa xi măng mác
50
|
m2
|
890.000
|
VI
|
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Lát gạch chỉ vữa xi măng mác 75
|
m2
|
115.000
|
2
|
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu
thang mặt bệ các loại vữa xi măng mác 75
|
m2
|
692.000
|
3
|
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
747.000
|
4
|
Lát gạch lá nem 200mm x 200mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
120.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa 200mm x 200mm
vữa xi măng mác 75
|
m2
|
126.000
|
6
|
Lát gạch Vielacera 200mm x 200mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
164.000
|
7
|
Lát gạch hoa Trung Quốc 300mm x
300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
174.000
|
8
|
Lát gạch ceramic 300mm x 300mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
177.000
|
9
|
Lát gạch ceramic 400mm x 400mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
199.000
|
10
|
Lát gạch ceramic 500mm x 500mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
199.000
|
11
|
Lát gạch ceramic 600mm x 600mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
237.000
|
12
|
Lát gạch ceramic 800mm x 800mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
256.000
|
13
|
Lát gạch granit 400mm x 400mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
269.000
|
14
|
Lát gạch granit 500mm x 500mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
278.000
|
15
|
Lát gạch granit 600mm x 600mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
289.000
|
16
|
Lát gạch granit 800mm x 800mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
304.000
|
17
|
Lát gạch thẻ 5cm x 10cm x 20cm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
101.000
|
18
|
Lát gạch chống nóng 22cm x 10,5cm x
15cm 4 lỗ vữa xi măng mác 75
|
m2
|
200.000
|
19
|
Lát gạch đất nung 300mm x 300mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
110.000
|
20
|
Lát gạch đất nung 350mm x 350mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
162.000
|
21
|
Lát gạch đất nung 400mm x 400mm vữa
xi măng mác 75
|
m2
|
207.000
|
VII
|
CÔNG TÁC LÀM MÁI (tính toán cho mái
nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì kèo, xà gồ,
công tác lợp mái)
|
|
|
1
|
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2
cao ≤4m
|
m2
|
396.000
|
2
|
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2
cao ≤16m
|
m2
|
396.000
|
3
|
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2
cao ≤16m
|
m2
|
309.000
|
4
|
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ
mỡ
|
m2
|
241.000
|
5
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80mm x
40mm x 3mm
|
m2
|
350.000
|
6
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ
|
m2
|
200.000
|
7
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre
|
m2
|
158.000
|
8
|
Lợp mái bằng tấm nhựa
|
m2
|
250.000
|
9
|
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè,
đánh nóc
|
m2
|
97.000
|
10
|
Lợp mái bằng tôn lạnh
|
m2
|
400.000
|
11
|
Lợp mái bằng tôn xốp (tôn mát)
|
m2
|
450.000
|
VIII
|
CÔNG TÁC LỢP MÁI TÔN (SÂN, VƯỜN,...)
|
|
|
1
|
Tôn dày 0,3mm
|
m2
|
157.000
|
2
|
Tôn dày 0,32mm
|
m2
|
163.000
|
3
|
Tôn dày 0,35mm
|
m2
|
176.000
|
4
|
Tôn dày 0,37mm
|
m2
|
183.000
|
5
|
Tôn dày 0,4mm
|
m2
|
192.000
|
6
|
Tôn dày 0,42mm
|
m2
|
203.000
|
7
|
Tôn dày 0,45mm
|
m2
|
212.000
|
8
|
Tôn dày 0,47mm
|
m2
|
275.000
|
9
|
Tôn dày 0,5mm
|
m2
|
305.000
|
10
|
Tôn dày 0,6mm
|
m2
|
365.000
|
IX
|
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
150mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
364.000
|
2
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
200mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
346.000
|
3
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
300mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
335.000
|
4
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
400mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
349.000
|
5
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
500mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
364.000
|
6
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
600mm x 600mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
376.000
|
7
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
450mm x 900mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
371.000
|
8
|
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh
600mm x 900mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
375.000
|
9
|
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái
Nguyên kích thước 200mm x 200mm, vữa xi măng mác 75
|
m2
|
659.000
|
10
|
Ốp đá granit nhân tạo vào tường
dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
|
m2
|
700.000
|
11
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
|
m2
|
500.000
|
12
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
dùng móc inox, chít mạch bằng silicon
|
m2
|
450.000
|
13
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 120mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
311.000
|
14
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 120mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
310.000
|
15
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 120mm x 500mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
298.000
|
16
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 150mm x 150mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
317.000
|
17
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 150mm x 300mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
316.000
|
18
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 200mm x 400mm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
282.000
|
19
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch liên danh 150mm x 500mm vừa xi măng mác 75
|
m2
|
304.000
|
X
|
CÔNG TÁC TRÁT
|
|
|
1
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng
mác 75
|
m2
|
92.000
|
2
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng
mác 50
|
m2
|
89.000
|
3
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp
mác 25
|
m2
|
87.000
|
4
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp
mác 50
|
m2
|
90.000
|
5
|
Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng
mác 75
|
m2
|
37.000
|
6
|
Trát vẩy tường chống vang vữa xi
măng mác 75
|
m2
|
141.000
|
7
|
Trát đá rửa tường vữa xi măng mác 75
|
m2
|
292.000
|
8
|
Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng
mác 75
|
m2
|
308.000
|
9
|
Trát granitô thành ô văng, sê nô,
diềm che nắng dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75
|
m2
|
570.000
|
XI
|
CÔNG TÁC LÀM TRẦN NHÀ
|
m2
|
|
1
|
Làm trần cót ép
|
m2
|
187.000
|
2
|
Làm trần bằng trần nhựa phẳng
|
m2
|
240.000
|
3
|
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn
50cm x 50cm
|
m2
|
233.000
|
4
|
Làm trần vôi rơm
|
m2
|
258.000
|
5
|
Làm trần gỗ dán
|
m2
|
232.000
|
6
|
Làm trần ván ép
|
m2
|
258.000
|
7
|
Làm trần xốp
|
m2
|
108.000
|
8
|
Thi công trần gỗ công nghiệp
|
m2
|
380.000
|
9
|
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao ≤4m
|
m2
|
476.000
|
10
|
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao >4m
|
m2
|
499.000
|
11
|
Làm trần bằng tấm trần thạch cao
hoa văn 50cmx50cm (trần thả)
|
m2
|
230.000
|
12
|
Làm trần thạch cao (trần đắp)
|
m2
|
350.000
|
13
|
Làm trần bằng tôn
|
m2
|
220.000
|
XII
|
CÔNG TÁC LÀM VÁCH
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
156.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
96.000
|
3
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít
dầy 1,5cm
|
m2
|
201.000
|
4
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí
dầy 2,0cm
|
m2
|
299.000
|
5
|
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm
|
m2
|
619.000
|
6
|
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ
|
m2
|
186.000
|
7
|
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp
|
m2
|
70.000
|
8
|
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ
khung hóp
|
m2
|
145.000
|
9
|
Vách ngăn bằng tôn, khung
|
m2
|
210.000
|
10
|
Vách ngăn bằng tấm aluminum khung
nhôm, nhựa các loại
|
m2
|
450.000
|
XIII
|
CÔNG TÁC XÂY GẠCH
|
|
|
1
|
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤33cm vữa tam hợp mác 75
|
m3
|
1.473.000
|
2
|
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy >33cm vữa tam hợp mác 75
|
m3
|
1.419.000
|
3
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.597.000
|
4
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.755.000
|
5
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.658.000
|
6
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy <11cm cao <16m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.825.000
|
7
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.419.000
|
8
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.560.000
|
9
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.547.000
|
10
|
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch
không nung, chiều dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.603.000
|
11
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều cao ≤4m vữa xi măng mác 75
|
m3
|
2.045.000
|
12
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp
khác bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều cao ≤16m vữa xi măng mác 75
|
m3
|
2.189.000
|
13
|
Xây móng gạch silicát chiều dày ≤33cm,
vữa xi măng mác 75, xi măng PCB30
|
m3
|
1.360.000
|
14
|
Xây móng gạch silicát chiều dày
>33cm, vữa xi măng mác 75, xi măng PCB30
|
m3
|
1.280.000
|
15
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy
≤33cm, cao ≤4m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.292.000
|
16
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy
<33cm, cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.385.000
|
17
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy
>33cm, cao ≤4m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.231.000
|
18
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy
>33cm, cao ≤16m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.418.000
|
19
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy ≤33cm,
cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
|
m3
|
1.446.000
|
20
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy
>33cm, cao ≤4m vừa tam hợp mác 50
|
m3
|
1.130.000
|
21
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy
>33cm, cao ≤4m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.066.000
|
22
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy
>33cm, cao ≤16m vữa xi măng mác 75
|
m3
|
1.350.000
|
23
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng
gạch mộc +bùn
|
m3
|
483.000
|
24
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng
gạch loại B +bùn
|
m3
|
820.000
|
XIV
|
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ
|
|
|
1
|
Xây móng đá hộc dầy ≤60cm vữa xi măng
mác 50
|
m3
|
1.146.000
|
2
|
Xây móng đá hộc dầy >60cm vữa xi
măng mác 75
|
m3
|
1.186.000
|
3
|
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm,
cao ≤2m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.130.000
|
4
|
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm,
cao >2m vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.276.000
|
5
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi
măng mác 50, dầy ≤60cm, cao ≤2m
|
m3
|
977.000
|
6
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi
măng mác 50, dầy ≤60cm, cao >2m
|
m3
|
1.159.000
|
7
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp
mác 10, dầy ≤60cm, cao ≤2m
|
m3
|
928.000
|
8
|
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng
|
m3
|
645.000
|
9
|
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng,
vữa xi măng mác 50
|
m3
|
1.110.000
|
10
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít
mạch mặt bằng
|
m3
|
453.000
|
11
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch
mặt bằng, vữa xi măng mác 50
|
m3
|
841.000
|
XV
|
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC
|
|
|
1
|
Hiên tây bê tông cốt thép
|
m2
|
1.950.000
|
2
|
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2
trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
341.000
|
3
|
Dán ngói 22 viên/m2 trên
mái nghiêng bê tông
|
m2
|
417.000
|
4
|
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm
|
m2
|
436.000
|
5
|
Nền cơ vôi
|
m2
|
34.000
|
6
|
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ
|
m2
|
229.000
|
7
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ
kích thước 2cm x 10cm
|
m2
|
49.000
|
8
|
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước
màu
|
m2
|
11.000
|
9
|
Sơn tường nhà
|
m2
|
46.000
|
10
|
Bả ma tít vào tường
|
m2
|
85.000
|
11
|
Sơn chống thấm tường
|
m2
|
128.000
|
12
|
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao
700mm - 760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến)
|
m
|
761.000
|
13
|
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -
1,2m, đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)
|
cái
|
933.000
|
14
|
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ
nghiến
|
m2
|
777.000
|
15
|
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh
cao 800mm
|
m2
|
937.000
|
16
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ
mít KT 2x20cm
|
m
|
105.000
|
17
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ
Lim KT 2x20cm
|
m
|
172.000
|
18
|
Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao
650mm
|
cái
|
69.000
|
19
|
Con tiện lan can bằng sứ
|
cái
|
12.000
|
20
|
Con tiện lan can bằng bê tông
|
cái
|
12.000
|
21
|
Lưới thép B40 dày 2mm
|
m2
|
69.000
|
22
|
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan
lóng đôi
|
m2
|
120.000
|
23
|
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ
chuồng trâu, gỗ tròn nhóm 4-5
|
m3
|
1.170.000
|
24
|
Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố
|
bộ
|
261.000
|
25
|
Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5
|
bộ
|
196.000
|
26
|
Vẽ tranh lên tường, trần 3D có sơn
bóng
|
m2
|
650.000
|
27
|
Làm tranh bằng gạch men 3D
|
m2
|
1.250.000
|
28
|
Cổng Inox 304 khung hộp, nan hộp,
sen hoa inox 304
|
m2
|
2.150.000
|
29
|
Cổng Inox 201 khung hộp, nan hộp,
sen hoa inox 201
|
m2
|
1.500.000
|
30
|
Cổng bằng thép hộp, sen hoa, nan bằng
thép (đã sơn)
|
m2
|
1.150.000
|
31
|
Lan can cầu thang bằng Inox 304 (gồm
cả trụ)
|
m
|
1.450.000
|
32
|
Lan can cầu thang bằng kính kết hợp
trụ và tay bằng inox 304
|
m
|
1.650.000
|
33
|
Hàng rào khung hộp kết hợp nan bằng
inox 201
|
m2
|
1.250.000
|
34
|
Hàng rào khung thép hộp kết hợp nan
bằng thép
|
m2
|
850.000
|
35
|
Bia mộ khắc có ảnh
|
bia
|
800.000
|
36
|
Bia mộ khắc không có ảnh
|
bia
|
600.000
|
|
PHẦN III
|
|
|
|
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU
ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC
|
|
|
I
|
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ
SEN HOA SẮT
|
|
|
1
|
Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
1.1
|
Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5mm (ô
kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
3.483.000
|
1.2
|
Cửa đi gỗ Đinh panô đặc
|
m2
|
3.225.000
|
1.3
|
Cửa đi panô chớp
|
m2
|
3.303.000
|
1.4
|
Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5mm
(250mm x 250mm)
|
m2
|
3.349.000
|
1.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh
|
m2
|
3.179.000
|
1.6
|
Cửa sổ chớp gỗ đinh
|
m2
|
2.696.000
|
2
|
Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
m2
|
|
2.1
|
Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5mm
(ô kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
2.696.000
|
2.2
|
Cửa đi chớp gỗ Nghiến
|
m2
|
2.574.000
|
2.3
|
Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5mm
(ô kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
2.580.000
|
2.4
|
Cửa sổ chớp gỗ Nghiến
|
m2
|
2.465.000
|
3
|
Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
3.1
|
Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5mm (ô
kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
2.110.000
|
3.2
|
Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc
|
m2
|
2.031.000
|
3.3
|
Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
2.109.000
|
3.4
|
Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5mm
(250mm x 250mm)
|
m2
|
2.026.000
|
3.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
1.953.000
|
3.6
|
Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
2.031.000
|
4
|
Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
4.1
|
Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5mm (ô
kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
2.110.000
|
4.2
|
Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc
|
m2
|
2.031.000
|
4.3
|
Cửa đi chớp gỗ Dổi De
|
m2
|
2.109.000
|
4.4
|
Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5mm
(250mm x 250mm)
|
m2
|
2.026.000
|
4.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De
|
m2
|
1.953.000
|
4.6
|
Cửa sổ chớp gỗ Dổi De
|
m2
|
2.031.000
|
5
|
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn
bóng
|
|
|
5.1
|
Cửa gỗ Sao pano kính màu 5mm (ô
kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
1.440.000
|
5.2
|
Cửa đi gỗ Sao panô đặc
|
m2
|
1.411.000
|
5.3
|
Cửa đi chớp gỗ Sao
|
m2
|
1.489.000
|
5.4
|
Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5mm (ô
kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
1.374.000
|
5.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Sao
|
m2
|
1.344.000
|
5.6
|
Cửa sổ chớp gỗ Sao
|
m2
|
1.422.000
|
6
|
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
m2
|
|
6.1
|
Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5mm
(ô kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
938.000
|
6.2
|
Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc
|
m2
|
945.000
|
6.3
|
Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo
|
m2
|
945.000
|
6.4
|
Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu
5mm (ô kính 250mm x 250mm)
|
m2
|
871.000
|
6.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo
|
m2
|
879.000
|
6.6
|
Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo
|
m2
|
879.000
|
7
|
Cửa gỗ Hồng sắc dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
m2
|
|
7.1
|
Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5mm
(ô kính 250mmx250mm)
|
m2
|
686.000
|
7.2
|
Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc
|
m2
|
667.000
|
7.3
|
Cửa đi chớp gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
667.000
|
7.4
|
Cửa sổ gỗ Hồng Sắc panô kính màu
5mm (ô kính 250mmx250mm)
|
m2
|
619.000
|
7.5
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
600.000
|
7.6
|
Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
600.000
|
8
|
Các loại cửa khác
|
m2
|
|
8.1
|
Cửa ván ghép
|
m2
|
303.000
|
8.2
|
Cửa nhựa khung
|
m2
|
382.000
|
8.3
|
Cửa nhựa xếp
|
m2
|
121.000
|
9
|
Nẹp khuôn cửa
|
m2
|
|
9.1
|
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3cm-4cm
|
m
|
38.000
|
9.2
|
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3cm-4cm
|
m
|
31.000
|
9.3
|
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3cm-4cm
|
m
|
26.000
|
9.4
|
Nẹp cửa gỗ De rộng 3cm-4cm
|
m
|
18.000
|
II
|
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
Gỗ Đinh
|
|
|
1.1
|
250mm x 60mm
|
m
|
926.000
|
1.2
|
140mm x 60mm
|
m
|
842.000
|
1.3
|
100mm x 70mm
|
m
|
675.000
|
1.4
|
100mm x 60mm
|
m
|
641.000
|
2
|
Gỗ Nghiến
|
|
|
2.1
|
250mm x 60mm
|
m
|
759.000
|
2.2
|
140mm x 60mm
|
m
|
641.000
|
2.3
|
100mm x 70mm
|
m
|
540.000
|
2.4
|
100mm x 60mm
|
m
|
508.000
|
3
|
Gỗ Chò Chỉ
|
|
|
3.1
|
250mm x 60mm
|
m
|
708.000
|
3.2
|
140mm x 60mm
|
m
|
591.000
|
3.3
|
100mm x 70mm
|
m
|
508.000
|
3.4
|
100mm x 60mm
|
m
|
474.000
|
4
|
Gỗ Dẻ, Kháo
|
|
|
4.1
|
250mm x 60mm
|
m
|
508.000
|
4.2
|
140mm x 60mm
|
m
|
424.000
|
4.3
|
100mm x 70mm
|
m
|
339.000
|
4.4
|
100mm x 60mm
|
m
|
290.000
|
III
|
CỬA VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM, CỬA CUỐN,
THỦY LỰC LẮP ĐẶT HOÀN THIỆN
|
|
|
1
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50)mm.
Kính Đáp Cầu 5mm loại ô kích thước 800mm x 1300mm
|
m2
|
832.000
|
2
|
Vách nhôm Trung Quốc (76x38)mm.
Kính Đáp Cầu dầy 5mm loại ô kích thước 1300mm x 800mm
|
m2
|
913.000
|
3
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50)mm.
Kính Đáp Cầu dầy 51y loại ô kích thước 1000mm x 750mm
|
m2
|
849.000
|
4
|
Cửa liền vách nhôm trung quốc 25mm
x 76mm, kính asia 5mm
|
m2
|
978.000
|
5
|
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa
Đài Loan
|
m2
|
1.055.000
|
6
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu đài
loan 76mm x 50mm kính nhật 5mm màu xanh đen
|
m2
|
1.025.000
|
7
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài
loan 76mm x 38mm kính nhật 5mm màu trắng
|
m2
|
1.010.000
|
8
|
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài
loan 76mm x 38mm kính nhật 5mm màu trắng
|
m2
|
1.056.000
|
9
|
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài
loan 76mm x 38mm bưng nhôm lá
|
m2
|
1.025.000
|
10
|
Cửa thủy lực kính Nhật 10mm
|
m2
|
993.000
|
11
|
Cửa thủy lực kính Nhật 12mm
|
m2
|
1.041.000
|
12
|
Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL
|
m2
|
|
12.1
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB
(Seriess 1)
|
m2
|
932.000
|
12.2
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP
(Seriess 2)
|
m2
|
782.000
|
12.3
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM
(Seriess 3)
|
m2
|
640.000
|
13
|
Cửa cuốn khe thoáng ALU -ROOL
|
m2
|
|
13.1
|
Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5%
|
m2
|
2.380.000
|
13.2
|
Khe thoáng nan A48 dày 1,1 mm ± 5%
|
m2
|
2.086.000
|
13.3
|
Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5%
|
m2
|
1.599.000
|
13.4
|
Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5%
|
m2
|
1.465.000
|
14
|
Mô tơ dùng cho cửa tấm liền
AUST-ROOL
|
|
|
14.1
|
Bộ tời ARG.P-1 (Dùng cho cửa có diện
tích <12m2)
|
bộ
|
5.505.000
|
14.2
|
Bộ tời ARG.P-2 (Dùng cho cửa có diện
tích từ 12m2 đến 30m2)
|
bộ
|
6.392.000
|
15
|
Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng
ALU -ROOL
|
|
|
15.1
|
Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng
300kg
|
bộ
|
4.795.000
|
15.2
|
Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng
500kg
|
bộ
|
5.061.000
|
16
|
Phụ kiện cửa
|
|
|
16.1
|
Bản lề VVP
|
cái
|
1.837.000
|
16.2
|
Bản lề 533Z
|
cái
|
3.267.000
|
16.3
|
Bản lề 313Z
|
cái
|
2.553.000
|
16.4
|
Tay nắm + khóa
|
bộ
|
1.532.000
|
IV
|
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT LẮP
ĐẶT HOÀN THIỆN
|
|
|
1
|
Cửa sắt xếp thành phẩm
|
|
|
1.1
|
Cửa sắt xếp U 2mm không bọc tôn
|
m2
|
745.000
|
1.2
|
Cửa sắt xếp U 3mm không bọc tôn
|
m2
|
784.000
|
1.3
|
Cửa sắt xếp U 2mm bọc tôn hoa
|
m2
|
1.110.000
|
1.4
|
Cửa sắt xếp U 3mm bọc tôn hoa
|
m2
|
1.162.000
|
2
|
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm loại
5,8-7,0kg/m2
|
m2
|
249.000
|
3
|
Sen hoa sắt vuông thành phẩm
|
|
|
3.1
|
Loại sen hoa sắt vuông 10mm x 10mm
khoảng cách ô 100mm x 200mm
|
m2
|
484.000
|
3.2
|
Loại sen hoa sắt vuông 10mm x 10mm
khoảng cách ô 150mm x 200mm
|
m2
|
432.000
|
3.3
|
Loại sen hoa sắt vuông 12mm x 12mm
khoảng cách ô 100mm x 200mm
|
m2
|
628.000
|
3.4
|
Loại sen hoa sắt vuông 12mm x 12mm
khoảng cách ô 150mm x 200mm
|
m2
|
564.000
|
3.5
|
Loại sen hoa sắt vuông 14mm x 14mm khoảng
cách ô 100mm x 200mm
|
m2
|
720.000
|
3.6
|
Loại sen hoa sắt vuông 14mm x 14mm
khoảng cách ô 150mm x 200mm
|
m2
|
662.000
|
3.7
|
Loại sen hoa sắt vuông 16mm x 16mm
khoảng cách ô 100mm x 200mm
|
m2
|
862.000
|
3.8
|
Loại sen hoa sắt vuông 16mm x 16mm khoảng
cách ô 150mm x 200mm
|
m2
|
772.000
|
4
|
Lan can sắt vuông (cao trung
bình 70cm) thành phẩm
|
|
|
4.1
|
Loại không có tay vịn
|
m2
|
392.000
|
4.2
|
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm
Ø40
|
m2
|
653.000
|
5
|
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả
lắp đặt)
|
|
|
5.1
|
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25mm
x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14mm x 14mm, khoảng cách nan =15mm
|
m2
|
1.176.000
|
5.2
|
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ
D=42mm-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12mmx12mm, khoảng cách ô 100mm x
150mm, không bịt tôn
|
m2
|
1.019.000
|
5.3
|
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ
D=42mm-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12mm x 12mm, khoảng cách ô 100mm
x 150mm, có bịt tôn
|
m2
|
1.123.000
|
V
|
VẬT LIỆU ĐIỆN
|
|
|
1
|
Cột điện bằng bê tông vuông
|
|
|
1.1
|
CV 6,5-250(A)
|
cột
|
1.389.000
|
1.2
|
CV 7,5-290(A)
|
cột
|
1.834.000
|
1.3
|
CV 7,5-380(B)
|
cột
|
2.150.000
|
2
|
Cáp đồng bọc cách điện
XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN
|
|
|
2.1
|
3x4+1x2,5
|
m
|
73.000
|
2.2
|
3x6+1x4
|
m
|
104.000
|
2.3
|
3x10+1x6
|
m
|
164.000
|
3
|
Dây điện dân dụng do Việt
Nam sản xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình
|
|
|
3.1
|
VC 1x4
|
m
|
16.200
|
3.2
|
VC 1x6
|
m
|
24.200
|
3.3
|
Dây xúp đôi 2x2
|
m
|
14.100
|
3.4
|
Dây xúp đôi 2x2,5
|
m
|
17.200
|
VI
|
KÍNH CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm
|
m2
|
70.700
|
2
|
Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm
|
m2
|
116.200
|
3
|
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy
5mm
|
m2
|
132.300
|
4
|
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy
5mm
|
m2
|
123.200
|
VII
|
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN
|
|
|
1.1
|
Ống kẽm
|
|
|
1.1.1
|
ống xanh Ø 15
|
m
|
43.600
|
1.1.2
|
ống xanh Ø 20
|
m
|
57.000
|
1.1.3
|
ống xanh Ø 26
|
m
|
87.300
|
1.1.4
|
ống xanh Ø 33
|
m
|
111.500
|
1.1.5
|
ống xanh Ø 40
|
m
|
129.700
|
1.2
|
Phụ kiện ống kẽm
|
|
|
1.2.1
|
Cút thép các loại
|
|
|
-
|
Ø 15
|
cái
|
4.800
|
-
|
Ø 20
|
cái
|
7.300
|
-
|
Ø 26
|
cái
|
12.100
|
-
|
Ø 33
|
cái
|
17.000
|
-
|
Ø 40
|
cái
|
23.000
|
-
|
Ø 50
|
cái
|
36.400
|
1.2.2
|
Tê thép các loại
|
|
|
-
|
Ø 15
|
cái
|
7.300
|
-
|
Ø 20
|
cái
|
10.900
|
-
|
Ø 26
|
cái
|
15.800
|
-
|
Ø 33
|
cái
|
24.200
|
-
|
Ø 40
|
cái
|
29.100
|
-
|
Ø 50
|
cái
|
49.700
|
1.2.3
|
Côn thép các loại
|
|
|
-
|
Ø 15
|
cái
|
3.600
|
-
|
Ø 20
|
cái
|
7.300
|
-
|
Ø 26
|
cái
|
9.700
|
-
|
Ø 33
|
cái
|
15.800
|
-
|
Ø 40
|
cái
|
17.000
|
-
|
Ø 50
|
cái
|
26.700
|
1.2.4
|
Măng sông ống kẽm
|
|
|
-
|
Ø 15
|
cái
|
3.600
|
-
|
Ø 20
|
cái
|
7.300
|
-
|
Ø 26
|
cái
|
9.700
|
-
|
Ø 33
|
cái
|
15.800
|
-
|
Ø 40
|
cái
|
17.000
|
-
|
Ø 50
|
cái
|
26.700
|
1.2.5
|
Rắc co thép các loại
|
|
|
-
|
Ø 15
|
cái
|
14.500
|
-
|
Ø 20
|
cái
|
18.200
|
-
|
Ø 26
|
cái
|
26.700
|
-
|
Ø 33
|
cái
|
41.200
|
-
|
Ø 40
|
cái
|
54.500
|
-
|
Ø 50
|
cái
|
77.600
|
2
|
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN
|
|
|
2.1
|
Ống nhựa dẫn nước
|
|
|
2.1.1
|
Ống nhựa PVC Ø 21
|
m
|
7.300
|
2.1.2
|
Ống nhựa PVC Ø 27
|
m
|
8.500
|
2.1.3
|
Ống nhựa PVC Ø 34
|
m
|
10.900
|
2.1.4
|
Ống nhựa PVC Ø 42
|
m
|
14.500
|
2.1.5
|
Ống nhựa PVC Ø 48
|
m
|
17.000
|
2.1.6
|
Ống nhựa PVC Ø 60
|
m
|
23.000
|
2.1.7
|
Ống nhựa PVC Ø 76
|
m
|
30.300
|
2.1.8
|
Ống nhựa PVC Ø 90
|
m
|
37.600
|
2.1.9
|
Ống nhựa PVC Ø 110
|
m
|
54.500
|
2.2
|
Ống nhựa thoát nước
|
|
|
2.2.1
|
Ống nhựa PVC Ø 27
|
m
|
4.800
|
2.2.2
|
Ống nhựa PVC Ø 34
|
m
|
7.300
|
2.2.3
|
Ống nhựa PVC Ø 42
|
m
|
8.500
|
2.2.4
|
Ống nhựa PVC Ø 48
|
m
|
13.300
|
2.2.5
|
Ống nhựa PVC Ø 60
|
m
|
14.500
|
2.2.6
|
Ống nhựa PVC Ø 76
|
m
|
20.600
|
2.2.7
|
Ống nhựa PVC Ø 90
|
m
|
26.700
|
2.2.8
|
Ống nhựa PVC Ø 110
|
m
|
31.500
|
2.3
|
Phụ kiện ống nhựa
|
|
|
2.3.1
|
Cút
|
|
|
-
|
Ø 21
|
cái
|
1.100
|
-
|
Ø 27
|
cái
|
1.300
|
-
|
Ø 34
|
cái
|
2.600
|
-
|
Ø 42
|
cái
|
4.000
|
-
|
Ø 48
|
cái
|
5.400
|
-
|
Ø 60
|
cái
|
6.700
|
-
|
Ø 76
|
cái
|
13.300
|
-
|
Ø 90
|
cái
|
18.700
|
-
|
Ø 110
|
cái
|
34.600
|
2.3.2
|
Tê
|
|
|
-
|
Ø 21
|
cái
|
1.200
|
-
|
Ø 27
|
cái
|
2.400
|
-
|
Ø 34
|
cái
|
3.600
|
-
|
Ø 42
|
cái
|
4.800
|
-
|
Ø 48
|
cái
|
7.300
|
-
|
Ø 60
|
cái
|
12.100
|
-
|
Ø 76
|
cái
|
18.200
|
-
|
Ø 90
|
cái
|
27.900
|
-
|
Ø 110
|
cái
|
48.500
|
2.3.3
|
Măng sông + côn
|
|
|
-
|
Ø 21
|
cái
|
600
|
-
|
Ø 27
|
cái
|
700
|
-
|
Ø 34
|
cái
|
1.600
|
-
|
Ø 42
|
cái
|
2.200
|
-
|
Ø 48
|
cái
|
2.400
|
-
|
Ø 60
|
cái
|
3.600
|
-
|
Ø 76
|
cái
|
6.100
|
-
|
Ø 90
|
cái
|
1.000
|
-
|
Ø 110
|
cái
|
14.500
|
VIII
|
VAN CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
Van bi
|
|
|
1.1
|
Ø 15
|
cái
|
39.000
|
1.2
|
Ø 20
|
cái
|
62.000
|
1.3
|
Ø 25
|
cái
|
85.000
|
1.4
|
Ø 32
|
cái
|
143.000
|
2
|
Van phao các loại
|
|
|
2.1
|
Van phao Đài Loan Ø 21
|
cái
|
98.000
|
2.2
|
Van phao Đài Loan Ø 27
|
cái
|
136.000
|
2.3
|
Van phao Đài Loan Ø 34
|
cái
|
147.000
|
2.4
|
Van phao SG Ø 21
|
cái
|
50.000
|
2.5
|
Van phao SG Ø 27
|
cái
|
53.000
|
2.6
|
Van phao Italia Ø 15
|
cái
|
85.000
|
3
|
Phao điện
|
|
69.000
|
IX
|
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG
|
|
|
1
|
Ống cống bê tông
cốt thép các loại
|
|
|
1.1
|
Ống cống Ø 20 (một cốt thép)
|
m
|
40.000
|
1.2
|
Ống cống Ø 30 (một cốt thép)
|
m
|
109.000
|
1.3
|
Ống cống Ø 40 (một cốt thép)
|
m
|
195.000
|
1.4
|
Ống cống Ø 50 (một cốt thép)
|
m
|
208.000
|
1.5
|
Ống cống Ø 60 (hai cốt thép)
|
m
|
238.000
|
1.6
|
Ống cống Ø 75 (hai cốt thép)
|
m
|
671.000
|
1.7
|
Ống cống Ø 100 (hai cốt thép)
|
m
|
880.000
|
1.8
|
Ống cống Ø 150 (hai cốt thép)
|
m
|
1.568.000
|
2
|
Ống cống bê tông thường không cốt
thép
|
|
|
2.1
|
Ống cống Ø 20
|
m
|
38.000
|
2.2
|
Ống cống Ø 30
|
m
|
45.000
|
2.3
|
Ống cống Ø 40
|
m
|
70.000
|
3.4
|
Ống cống Ø 50
|
m
|
80.000
|
2.5
|
Ống cống Ø 60
|
m
|
96.000
|
2.6
|
Ống cống Ø 75
|
m
|
128.000
|
2.7
|
Ống cống Ø 100
|
m
|
144.000
|
2.8
|
Cống hạ giếng đường kính Ø 75-90cm,
cao 0,5m
|
cái
|
72.000
|
2.9
|
Cống hạ giếng đường kính Ø 100cm,
cao 0,5m
|
cái
|
80.000
|
X
|
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ
LẮP ĐẶT)
|
|
|
1
|
Xí bệt
|
|
|
1.1
|
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản
phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
1.965.000
|
1.2
|
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản
phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
2.349.000
|
1.3
|
Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản
phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
2.748.000
|
1.4
|
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm
của INAX)
|
bộ
|
1.540.000
|
1.5
|
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của
INAX)
|
bộ
|
1.687.000
|
1.6
|
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm
của INAX)
|
bộ
|
1.906.000
|
1.7
|
Xí bệt VINATAS
|
bộ
|
630.000
|
1.8
|
Xí bệt Thái Bình
|
bộ
|
514.000
|
2
|
Xí xổm
|
|
|
2.1
|
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của
Viglacera)
|
bộ
|
742.000
|
2.2
|
Xí xổm VINATAS
|
bộ
|
161.000
|
2.3
|
Xí xổm Thái Bình
|
bộ
|
118.000
|
2.4
|
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera)
|
cái
|
496.000
|
2.5
|
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax)
|
cái
|
419.000
|
|
PHẦN IV
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH MỒ
MẢ
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất
>3 năm)
|
cái
|
7.000.000
|
2
|
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất
<3 năm)
|
cái
|
8.000.000
|
3
|
Mộ đất đã cải táng
|
cái
|
5.000.000
|
|
PHẦN V
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ
|
|
|
I
|
CHI PHÍ LẮP ĐẶT
|
|
|
1
|
Lắp dựng khuôn cửa đơn
|
m
|
46.000
|
2
|
Lắp dựng khuôn cửa kép
|
m
|
70.000
|
3
|
Lắp cửa vào khuôn
|
m2
|
72.000
|
4
|
Lắp cửa không có khuôn
|
m2
|
117.000
|
5
|
Lắp đặt chậu rửa
|
bộ
|
84.000
|
6
|
Lắp đặt bồn tắm
|
bộ
|
227.000
|
7
|
Lắp đặt bình đun nước nóng
|
bộ
|
263.000
|
8
|
Lắp đặt gương soi
|
bộ
|
29.000
|
9
|
Lắp đặt máy điều hòa 1 cục
|
bộ
|
424.000
|
10
|
Lắp đặt máy điều hòa 2 cục
|
bộ
|
489.000
|
11
|
Lắp đặt vòi hoa sen (vòi + hương
sen)
|
Bộ
|
48.000
|
12
|
Lắp đặt téc nước 1500 lít
|
téc
|
536.000
|
13
|
Lắp đặt téc nước 200 lít
|
téc
|
575.000
|
II
|
CHI PHÍ THÁO DỠ
|
|
|
1
|
Tháo dỡ máy điều hòa nhiệt độ
|
bộ
|
101.000
|
2
|
Tháo dỡ bình đun nước nóng
|
bộ
|
37.000
|
3
|
Tháo dỡ bồn tắm
|
bộ
|
76.000
|
4
|
Tháo dỡ chậu rửa
|
bộ
|
18.000
|
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
15.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|