|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 02/2007/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển
công ty Nhà nước và công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1169/SXD-QLN ngày 18/12/2006, Báo
cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại văn bản số 01/BC-STP ngày 03/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
23/2005/QĐ-UB ngày 21/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
PHẦN I: ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC:
ĐVT: đồng.
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
NHÀ:
|
|
|
I
|
Nhà cấp I
|
đ/m2
|
1.550.000
|
II
|
Nhà cấp II (cấp
2):
|
|
|
1
|
II.A (cấp
2A)
|
đ/m2
|
1.651.000
|
2
|
II.B (cấp
2B)
|
đ/m2
|
1.481.000
|
3
|
II.C (cấp
2C)
|
đ/m2
|
1.370.000
|
III
|
Nhà cấp III (cấp
3):
|
|
|
1
|
III.A (cấp
3A)
|
đ/m2
|
1.360.000
|
2
|
III.B (cấp
3B)
|
đ/m2
|
1.280.000
|
3
|
III.C (cấp
3C)
|
đ/m2
|
1.178.000
|
IV
|
Nhà cấp IV
(Tương đương cấp 4 cũ):
|
|
|
1
|
IV.A
(Tương đương cấp 4A cũ)
|
đ/m2
|
1.036.000
|
2
|
IV.B
(Tương đương cấp 4B cũ)
|
đ/m2
|
952.000
|
3
|
IV.C
(Tương đương cấp 4C cũ)
|
đ/m2
|
816.000
|
(Có bảng Phụ lục
phân cấp các loại nhà cấp I, II, III, IV kèm theo)
|
V
|
Nhà thuộc dạng
khác (NK):
|
1
|
Nhà NK1: Nhà
khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong),
nền đất.
|
đ/m2
|
652.000
|
2
|
Nhà NK2: Nhà
khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre,
lá dừa), nền đất.
|
đ/m2
|
523.000
|
3
|
Nhà NK3: Nhà
khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè
xây đá hoặc gạch; nền đất.
|
đ/m2
|
466.000
|
4
|
Nhà NK4: Nhà
khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó
hè, nền đất.
|
đ/m2
|
372.000
|
5
|
Nhà NK5: Mái
hiên lợp ngói (hoặc tôn), cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất.
|
đ/m2
|
150.000
|
6
|
Trường hợp khác:
+Nhà giống 1
trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn
giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 80.000 đ/m2.
+Nhà giống 1
trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá
bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 60.000 đ/m2.
|
+Nhà giống 1
trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng không phải nền đất thì đơn giá
bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệnh phần nền là:
- Đối với nền xi
măng: 38.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch
hoa XM: 70.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch
ceramic: 119.000 đ/m2.
+Nhà có sàn ván
dày 3cm thì đơn giá được tính là: 326.000 đ/m2.
|
VI
|
Nhà sàn đồng bào
miền núi (NS):
|
|
|
1
|
Nhà NS1: Nhà sàn
có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
đ/m2
|
904.000
|
2
|
Nhà NS2: Nhà sàn
có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).
|
đ/m2
|
755.000
|
3
|
Nhà NS3: Nhà
chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc
tôn).
|
đ/m2
|
767.000
|
4
|
Nhà NS4: Nhà
chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái
ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
520.000
|
5
|
Trường hợp khác:
+Nhà giống 1
trong các loại: NS1, NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì đơn giá
bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần sàn là: 152.000 đ/m2.
+Nhà giống 1
trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá
bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2.
|
B
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:
|
|
|
I
|
Nhà vệ sinh:
(VS)
|
|
|
1
|
Nhà VS1: Nhà vệ
sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường
ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.357.000
|
2
|
Nhà VS2: Nhà vệ
sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại,
tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.261.000
|
3
|
Nhà VS3: Nhà vệ
sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói
(hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.
|
đ/m2
|
530.000
|
4
|
Nhà VS4: Nhà vệ
sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại,
bệ ngồi bằng vật liệu tạm.
|
đ/m2
|
290.000
|
5
|
Nhà vệ sinh
không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
134.000
|
II
|
Nhà tắm: (NT)
|
|
|
1
|
Nhà NT1: Nhà tắm
xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
719.000
|
2
|
Nhà NT2: Nhà tắm
xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), nền XM.
|
đ/m2
|
452.000
|
|
Trường hợp khác:
+Nhà giống 1
trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ)
thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2 .
|
|
+ Nhà giống 1
trong các loại: VS1, VS2, NT1 nhưng tường chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men
chưa đủ chiều cao quy định nầy thì trừ đi phần chênh lệch chưa ốp gạch men
là: 94.000 đ/m2.
|
|
+Nhà giống 1
trong các loại: VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng không phải nền XM thì đơn giá bằng
giá tương ứng cộng thêm chênh lệch phần nền là:
- Đối với nền gạch
hoa XM: 70.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch
ceramic: 119.000 đ/m2.
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:
|
|
|
I
|
Chuồng trâu bò
(CT):
|
|
|
1
|
CT1: Chuồng
trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp
ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
328.000
|
2
|
CT2: Chuồng
trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
274.000
|
3
|
CT3: Chuồng
trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh,
mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
268.000
|
4
|
CT4: Chuồng
trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
214.000
|
5
|
Chuồng trâu, bò
đơn giản không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
94.000
|
6
|
Chuồng trâu, bò
giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì
đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2.
|
II
|
Chuồng heo (CH):
|
|
|
1
|
CH1: Chuồng heo
nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
310.000
|
2
|
CH2: Chuồng heo nền
láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
274.000
|
3
|
CH3: Chuồng heo
nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
216.000
|
4
|
CH4: Chuồng heo nền
đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
180.000
|
5
|
Chuồng heo đơn
giản không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
75.000
|
6
|
Chuồng heo giống
1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá
bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 67.000 đ/m2.
|
III
|
Sân phơi:
|
|
|
1
|
Sân phơi lát đá
chẻ có chít mạch.
|
đ/m2
|
72.000
|
2
|
Sân phơi gạch có
chít mạch.
|
đ/m2
|
40.000
|
3
|
Sân phơi bê
tông, mặt láng xi măng.
|
đ/m2
|
94.000
|
4
|
Sân phơi đất xây
bó đá (hoặc gạch) xung quanh.
|
đ/m2
|
29.000
|
5
|
Sân phơi đất đầm.
|
đ/m2
|
19.000
|
IV
|
Giếng nước:
|
|
|
1
|
Giếng đất sâu ≤
10m (đất cấp I,II).
|
đ/md
|
137.000
|
2
|
Giếng đất sâu ≤ 10m
(đất cấp III,IV).
|
đ/md
|
164.000
|
3
|
Giếng đất sâu
>10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần
đơn giá cùng loại trên.
|
4
|
Giếng xây gạch,
đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.
|
đ/md
|
276.000
|
5
|
Giếng buy bê tông
không có cốt thép:
|
|
|
|
+Đường
kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
955.000
|
|
+Đường
kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
793.000
|
|
+Đường
kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
656.000
|
|
+Đường
kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
505.000
|
|
+Đường
kính: Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
343.000
|
6
|
Giếng buy bê
tông có cốt thép:
|
|
|
|
+Đường
kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
1.594.000
|
|
+Đường
kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
1.219.000
|
|
+Đường
kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
1.001.000
|
|
+Đường
kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
718.000
|
|
+Đường
kính: Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
557.000
|
7
|
Nền giếng láng
xi măng và có xây bó nền.
|
đ/m2
|
92.000
|
V
|
Bể nước: (tính
theo dung tích chứa)
|
|
|
1
|
Bể nước có thành
bằng bê tông.
|
đ/m3
|
466.000
|
2
|
Bể nước xây gạch.
|
đ/m3
|
365.000
|
3
|
Bể nuôi tôm giống,
cá giống, thủy sản các loại.
|
đ/m3
|
385.000
|
VI
|
Trang (am) thờ
cúng:
|
|
|
1
|
Loại xây gạch
đá, có hoa văn.
|
đ/cái
|
187.000
|
2
|
Loại xây gạch đá
đơn giản.
|
đ/cái
|
112.000
|
3
|
Loại bằng gỗ.
|
đ/cái
|
75.000
|
VII
|
Tường rào:
|
|
|
1
|
Tường rào xây gạch,
móng đá, trụ gạch.
|
đ/m2
|
153.000
|
2
|
Tường rào xây gạch,
móng đá, trụ bê tông.
|
đ/m2
|
231.000
|
3
|
Tường rào thuộc
một trong hai dạng trên, nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì đơn giá bằng đơn giá
tương ứng cộng thêm 95.000 đ/m2.
|
|
|
4
|
Tường rào móng
xây đá (hoặc gạch), trụ bê tông, rào lưới B40
|
đ/m2
|
114.000
|
5
|
Tường rào kẽm
gai, cọc sắt.
|
đ/m2
|
20.000
|
6
|
Tường rào gỗ,
tre hoặc cây xanh.
|
đ/m2
|
6.000
|
VIII
|
Đất đào ao nuôi
cá, tôm, thủy sản các loại:
|
đ/m3
|
28.000
|
IX
|
Bờ kè xây đá:
(tính cho các trường hợp)
|
|
|
1
|
Xếp khan:
|
|
|
a
|
Xếp khan đá xô bồ
|
đ/m3
|
170.000
|
b
|
Xếp khan đá hộc
|
đ/m3
|
192.000
|
c
|
Xếp khan đá chẻ
15x20x25
|
đ/m3
|
340.000
|
2
|
Xếp khan có chít
mạch vữa XM:
|
|
|
a
|
Xếp đá xô bồ có
chít mạch
|
đ/m3
|
201.000
|
b
|
Xếp đá hộc có chít
mạch
|
đ/m3
|
221.000
|
c
|
Xếp khan đá chẻ
15x20x25 có chít mạch
|
đ/m3
|
359.000
|
3
|
Xây đá vữa XM:
|
|
|
a
|
Xây đá xô bồ
|
đ/m3
|
303.000
|
b
|
Xây đá hộc
|
đ/m3
|
324.000
|
c
|
Xây đá chẻ
15x20x25
|
đ/m3
|
420.000
|
X
|
Trụ cổng ngõ xây
gạch, móng đá: (Trường hợp có ốp gạch trang trí thì được cộng thêm phần diện
tích ốp gạch là 94.000 đ/m2).
|
đ/m3
|
730.000
|
XI
|
Trụ điện:
|
|
|
1
|
Trụ điện bê tông
cốt thép h=4,5m ÷ ≤ 6,5m.
|
đ/trụ
|
650.000
|
2
|
Trụ điện gỗ ngâm
tẩm Ø 300.
|
đ/trụ
|
278.000
|
3
|
Trụ điện gỗ, tre
Ø ≥ 10cm.
|
đ/trụ
|
56.000
|
XII
|
Trụ điện thoại
bê tông:
|
đ/trụ
|
562.000
|
D
|
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG:
|
I
|
Giếng đóng bằng ống
STK D40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
96.000
|
2
|
Chiều sâu >
4m ÷ ≤ 8m
|
đ/md
|
90.000
|
3
|
Chiều sâu >
8m ÷ ≤ 12m
(Trường hợp giếng
đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi
được cộng thêm cho
mỗi mét tăng thêm là 85.000 đ)
|
đ/md
|
88.000
|
II
|
Giếng đóng bằng ống
PVC D40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
35.000
|
2
|
Chiều sâu >
4m ÷ ≤ 8m
|
đ/md
|
28.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m
÷ ≤ 12m
(Trường hợp giếng
đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng
thêm là 24.000 đ)
|
đ/md
|
26.000
|
III
|
Các trường hợp
khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm:
|
|
|
1
|
Có đầu bơm bằng tay
được cộng thêm
|
đ/bơm
|
175.000
|
2
|
Có mô tơ điện được
cộng thêm (chỉ tính hao hụt)
|
đ/môtơ
|
75.000
|
3
|
Có nền giếng từ
> 1m2 ÷ ≤4 m2 được cộng thêm
|
đ/m2
|
64.000
|
4
|
Có nền giếng
> 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm 46.000 đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
|
E. MỒ MẢ:
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Xây kiên cố
|
Xây b.thường
|
Đất
|
1
|
Mộ xây có móng
đá, giằng bê tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn bộ, có hoa văn, có mái
che bia.
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3 năm
|
đ/cái
|
7.319.000
|
|
|
|
-Trên 3 năm
|
đ/cái
|
6.000.000
|
|
|
2
|
Mộ xây có móng đá,
giằng bê tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng, tường đầu mộ, lát phần
mái che bia, còn lại quét vôi:
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3
năm.
|
đ/cái
|
4.947.000
|
4.010.000
|
|
|
-Trên 3
năm.
|
đ/cái
|
3.628.000
|
2.690.000
|
|
3
|
Mộ xây có móng
đá, giằng bê tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3
năm.
|
đ/cái
|
3.756.000
|
2.819.000
|
1.257.000
|
|
-Trên 3
năm.
|
đ/cái
|
2.437.000
|
1.500.000
|
562.000
|
4
|
Mộ tập thể (mộ
líp)
|
|
|
|
|
4.1
|
-Từ 2-4
người.
|
đ/cái
|
5.249.000
|
3.375.000
|
1.500.000
|
4.2
|
-Từ 5-10
người.
|
đ/cái
|
9.374.000
|
5.995.000
|
2.250.000
|
4.3
|
Trường hợp khác:
Mộ tập thể có từ
11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng thêm 1 khoản tiền vào đơn
giá 4.2 (mộ líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:
+ Mộ xây kiên cố,
được cộng thêm: 670.000đ/1người.
+ Mộ xây bình
thường, được cộng thêm: 427.000đ/1người.
+ Mộ đất được cộng
thêm: 167.000đ/1người.
|
PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:
1/. Các loại nhà
cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (cả vật liệu
và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt giá trị chênh lệch của
trần nhà: 69.000 đ/m2.
|
2/. Đối với các
loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được
nhân với hệ số tăng 1,05.
|
3/. Các loại nhà
cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã
tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ
số tăng 1,02.
|
4/. Trường hợp vật
kiến trúc có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tuỳ trường hợp cụ thể,
các ngành chức năng xác định giá trị đền bù phù hợp với thực tế.
|
5/. Đối với nhà
cửa, vật kiến trúc không có trong bản đơn giá này thì thực hiện theo khoản 8
Điều 18 Quyết định 73/2006/QĐ-UBND ngày 16/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
|
6/. Đơn giá bồi
thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ
Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. Riêng các huyện sau đây thì đơn giá bồi
thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
|
-Huyện Nghĩa
Hành, Trà Bồng
|
|
|
1,03
|
|
-Huyện Ba Tơ:
|
|
|
1,04
|
|
-Huyện Minh
Long, Sơn Tây
|
|
|
1,05
|
|
-Huyện Sơn Hà:
|
|
|
1,02
|
|
-Huyện Tây Trà:
|
|
|
1,13
|
|
-Huyện Lý Sơn:
|
|
|
1,12
|
|
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|