|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI
THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG NĂM
2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng:
a)
Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
b)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước
về đất đai.
c)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây
trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá các cây trồng được quy định tại Quyết định
là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc
đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo
quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
2. Cây trồng sinh trưởng không đạt các thông số kỹ
thuật cơ bản theo quy định, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp
loại B hoặc C.
Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây
loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống
ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2
lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong
danh mục Bảng giá.
4. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết
định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương về chủng loại,
năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.
Điều
3. Ban hành đơn giá cây trồng như sau:
1. Đơn giá bồi thường
cây hàng năm:
Đối với quy định mức
tính bồi thường cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:
Giá bồi thường (đồng/m2)
|
=
|
Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước
liền kề (kg/m2)
|
x
|
Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi
đất (đồng/kg)
|
Việc xác định giá trị bồi
thường (đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có
đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để
áp dụng cho từng dự án.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Đơn
giá bồi thường cây phân tán được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quyết định này (không bao gồm sản lượng gỗ và sản phẩm phụ từ cây trồng
phân tán)
4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và
các loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định này.
5. Đơn giá bồi thường các loại cây
trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm
2024.
Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời
điểm Quyết định này có hiệu lực, việc xác định giá cây trồng đối với những dự
án đã lập phương án bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo
Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh về việc
ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn trong quá trình thực hiện quyết
định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Phụ
lục I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
I. Cây công
nghiệp
Stt
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cà phê
|
|
|
a)
|
Cà phê vối thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
85.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
133.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
201.200
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
455.500
|
b)
|
Cà phê chè
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
30.500
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
43.800
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
đ/cây
|
162.200
|
c)
|
Cà phê mít
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
69.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
115.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
170.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
232.200
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
678.700
|
d)
|
Cà phê ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
92.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
148.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
210.900
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
478.800
|
2
|
Cây chè:
|
|
|
a)
|
Chè cao sản (chè cành)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
25.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
42.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
59.800
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
91.900
|
b)
|
Chè chất lượng cao
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
51.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
63.800
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
74.200
|
c)
|
Chè hạt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
16.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
23.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
35.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
42.000
|
3
|
Cây dâu tằm
|
|
|
a)
|
Cây dâu thường, dâu ăn quả
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/m2
|
12.600
|
|
Năm 2 trở đi
|
đ/m2
|
25.600
|
b)
|
Cây dâu tằm lai
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/m2
|
12.700
|
|
Năm 2 trở đi
|
đ/m2
|
36.500
|
4
|
Cây tiêu
|
|
|
a)
|
Trụ cây sống
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
174.400
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
213.200
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
247.100
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/trụ
|
355.500
|
b)
|
Trụ gỗ
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
152.800
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
181.800
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
248.300
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/trụ
|
358.400
|
c)
|
Trụ bê tông 20 x 20cm
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
261.400
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
290.300
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
324.300
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/trụ
|
434.600
|
d)
|
Trụ xây gạch F 50 - 80cm
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
237.400
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
266.500
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
300.500
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/trụ
|
408.800
|
5
|
Cây điều
|
|
|
a)
|
Cây điều thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
134.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
240.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
390.400
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
661.000
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
852.200
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.035.700
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
1.214.600
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
1.395.600
|
b)
|
Cây điều ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
141.500
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
246.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
397.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
680.300
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
867.700
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.055.100
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
1.248.800
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
1.455.400
|
6
|
Ca cao
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
69.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
111.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
162.400
|
|
Năm thứ 4
|
đ/cây
|
250.900
|
|
Năm thứ 5
|
đ/cây
|
492.800
|
|
Năm thứ 6
|
đ/cây
|
574.500
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
đ/cây
|
684.000
|
7
|
Cây mắc ca
|
|
|
a)
|
Cây mắc ca ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
257.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
324.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
396.700
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
606.900
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.535.700
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.889.900
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
2.208.000
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
2.526.100
|
b)
|
Cây mắc ca thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
221.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
288.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
360.400
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
569.100
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
778.000
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.209.900
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
1.508.100
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
1.850.800
|
II.
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Thanh long:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
175.900
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
212.400
|
|
Năm 3 trở đi
|
đ/trụ
|
583.700
|
2
|
Cây sầu riêng:
|
|
|
a)
|
Cây sầu riêng hạt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
228.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
349.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
490.400
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
644.100
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.625.400
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
2.537.300
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
3.310.200
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
4.013.500
|
b)
|
Cây sầu riêng ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
349.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
469.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
611.100
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
764.800
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
4.114.400
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
4.430.300
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
5.251.800
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
đ/cây
|
5.736.200
|
3
|
Cây chôm chôm:
|
|
|
a)
|
Chôm chôm thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
198.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
328.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
568.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
805.600
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
982.000
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.143.100
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
1.304.200
|
|
Năm 8
|
đ/cây
|
1.465.300
|
|
Năm 9
|
đ/cây
|
1.657.000
|
|
Năm 10 trở đi
|
đ/cây
|
1.802.700
|
b)
|
Chôm chôm Thái
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
245.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
376.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
1.557.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
2.030.100
|
|
Năm 5 trở đi
|
đ/cây
|
2.680.100
|
4
|
Cây mít
|
|
|
a)
|
Mít tố nữ, mít nghệ cao sản
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
211.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
317.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
450.600
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
589.300
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.639.000
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.930.100
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
2.090.200
|
|
Năm 8
|
đ/cây
|
2.247.400
|
|
Năm 9 trở đi
|
đ/cây
|
2.395.700
|
b)
|
Mít thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
80.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
132.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
196.700
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
266.600
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
574.100
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
654.800
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
đ/cây
|
735.500
|
5
|
Cây xoài
|
|
|
a)
|
Cây xoài ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
173.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
249.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
340.600
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
1.075.600
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.463.500
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.665.900
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
đ/cây
|
1.854.500
|
b)
|
Cây xoài thực sinh (loại khác)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
127.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
172.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
232.500
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
801.500
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.167.600
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.277.800
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
đ/cây
|
1.388.100
|
6
|
Cây dừa
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
209.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
385.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
506.600
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
1.023.000
|
7
|
Cây bơ
|
|
|
a)
|
Cây bơ thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
158.500
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
226.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
295.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
674.100
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
791.900
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
909.600
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
1.051.300
|
|
Năm 8
|
đ/cây
|
1.169.200
|
|
Năm thứ 9 trở đi
|
đ/cây
|
1.286.900
|
b)
|
Cây bơ ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
174.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
242.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
311.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
2.107.100
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
2.695.400
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
2.938.100
|
|
Năm 7 trở đi
|
đ/cây
|
3.353.700
|
8
|
Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
342.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
596.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
892.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
3.227.800
|
9
|
Cây mơ
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
49.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
97.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
137.600
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
180.200
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
235.300
|
10
|
Cây me
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
55.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
103.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
172.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
213.500
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
289.100
|
11
|
Cây đào
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
55.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
117.000
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
172.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
234.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
289.100
|
12
|
Cây hồng ăn trái
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
194.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
315.000
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
446.800
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
595.000
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.605.100
|
|
Năm 6 - 8
|
đ/cây
|
1.841.800
|
|
Năm 9 - 10
|
đ/cây
|
2.050.900
|
|
Năm 11 trở đi
|
đ/cây
|
2.215.700
|
13
|
Bưởi
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
162.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
241.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
340.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
1.141.300
|
|
Năm 5 trở đi
|
đ/cây
|
2.074.200
|
14
|
Cam, quýt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
139.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
220.300
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
475.700
|
|
Năm 5 trở đi
|
đ/cây
|
578.800
|
15
|
Chanh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
130.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
172.200
|
|
Năm 3 trở đi
|
đ/cây
|
407.500
|
16
|
Cóc, mận thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
56.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
137.600
|
|
Năm 3 - 4
|
đ/cây
|
193.900
|
|
Năm 5 trở đi
|
đ/cây
|
290.300
|
17
|
Cây mận Tam hoa
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
56.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
87.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
193.900
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
386.700
|
18
|
Nhãn
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
185.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
247.200
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
599.300
|
19
|
Cây cau
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
55.100
|
|
Năm 2-5
|
đ/cây
|
151.400
|
|
Cây 5 trở đi
|
đ/cây
|
289.100
|
20
|
Cây ổi, táo, cari
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
56.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
87.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
137.600
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
193.900
|
21
|
Cây chuối
|
|
|
a)
|
Trồng đơn lẻ
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
54.100
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)
|
đ/bụi
|
540.400
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)
|
đ/bụi
|
864.500
|
b)
|
Trồng tập trung trên diện tích lớn
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
7.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)
|
đ/m2
|
60.500
|
22
|
Đu đủ
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
19.500
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
|
đ/cây
|
97.500
|
23
|
Mãng cầu
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
146.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
213.400
|
|
Năm 3 - 6
|
đ/cây
|
601.400
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
đ/cây
|
1.817.800
|
24
|
Măng cụt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
186.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
256.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
344.400
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
444.900
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
1.434.000
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
1.804.800
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
2.175.500
|
|
Năm 8
|
đ/cây
|
2.546.300
|
|
Năm 9
|
đ/cây
|
2.793.300
|
|
Năm 10 trở đi
|
đ/cây
|
3.164.100
|
25
|
Bom, lê
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
131.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
190.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
249.400
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
761.000
|
26
|
Cây nhót
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
28.700
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
97.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
152.600
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
235.300
|
27
|
Cây chùm ruột
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
27.500
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
57.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
117.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
175.500
|
28
|
Cây sơ ri
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
48.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
73.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
103.300
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
144.600
|
|
Năm thư 5 -7
|
đ/cây
|
438.400
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
đ/cây
|
879.000
|
29
|
Cây khế
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
56.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
76.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
125.100
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
193.900
|
30
|
Cây vải
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
124.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
197.900
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
297.800
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
787.100
|
31
|
Dứa (thơm)
|
|
|
a)
|
Dứa Cayen
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
đ/m2
|
16.700
|
|
Trên 6 tháng
|
đ/m2
|
58.200
|
b)
|
Loại dứa khác
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
đ/m2
|
7.400
|
|
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
đ/m2
|
38.900
|
32
|
Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
21.400
|
|
Trên 6 tháng
|
đ/m2
|
106.500
|
Phụ
lục II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN
Stt
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Trứng cá, bạch đàn, keo, thông, phượng,
sao, dầu, thông, xà cừ, lim xẹt, ngân hoa, bồ kết, xoan, bời lời, huỷnh, muồng
các loại, cao su, sake, quế…
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
311.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
515.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
662.300
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
720.600
|
2
|
Huỳnh đàn (sưa), giáng hương, cẩm lai, dó bầu
(trầm hương), thông đỏ, gõ đỏ, ...
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
331.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
572.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
719.600
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
777.900
|
3
|
Lồ ô, tre, tre mạnh tông, tre tầm vông, ...
|
|
|
a)
|
Cây lồ ô
|
|
|
|
Cây non chưa sử dụng được
|
đ/cây
|
15.400
|
|
Cây lớn sử dụng được
|
đ/cây
|
56.300
|
b)
|
Tre mạnh tông, tre tầm vông
|
|
|
|
Bụi cây năm 1(5-7 cây/bụi)
|
đ/bụi
|
338.600
|
|
Bụi cây năm 2 (5-7
cây/bụi)
|
đ/bụi
|
564.700
|
|
Bụi cây 3-5 tuổi (5-7
cây/bụi)
|
đ/bụi
|
791.000
|
4
|
Cây đa mục đích (mắc
ca)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
413.700
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
654.500
|
|
Năm 3 đến năm 4
|
đ/cây
|
801.500
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
859.800
|
Phụ
lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA
Stt
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Loại trồng trong chậu
|
|
|
a)
|
Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu (Tính công di chuyển:
áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)
|
|
|
|
Chậu có đường kính miệng: <10cm
|
đ/chậu
|
2.800
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm
|
đ/chậu
|
14.000
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm
|
đ/chậu
|
36.100
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm
|
đ/chậu
|
62.800
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm
|
đ/chậu
|
90.700
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm
|
đ/chậu
|
125.700
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên
|
đ/chậu
|
181.500
|
b)
|
Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu
|
|
|
|
Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50%
đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 200-500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 1.000-2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 2.000-5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 5.000-10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
|
Số lượng > 10.000 chậu trở lờn đơn giá hỗ trợ
bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a
|
|
|
2
|
Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)
|
|
|
2.1
|
Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, cây hoa
sú, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh mai anh đào, phượng tím, đào nhật tân,
bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan
|
|
Năm 1-4
|
đ/cây
|
39.000
|
|
Năm 5-10
|
đ/cây
|
117.000
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
273.000
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
390.200
|
2.2
|
Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ,
lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng
|
|
Năm 1-4
|
đ/cây
|
19.500
|
|
Năm 5-10
|
đ/cây
|
57.400
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
96.400
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
137.600
|
2.3
|
Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh,
đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh
lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh
|
|
Năm 1-4
|
đ/cây
|
39.000
|
|
Năm 5-10
|
đ/cây
|
76.900
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
136.600
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
273.000
|
2.4
|
Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ
|
|
|
|
Năm 1-4
|
đ/cây
|
19.500
|
|
Năm 5-10
|
đ/cây
|
39.000
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
76.900
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
117.000
|
2.5
|
Cây móng cọp
|
|
|
|
Đến 10 tháng
|
đ/cây
|
57.400
|
|
Từ 11-20 tháng
|
đ/cây
|
97.500
|
|
Trên 20 tháng
|
đ/cây
|
117.000
|
2.6
|
Cau cảnh, dừa cảnh
|
|
|
|
Năm 1-5
|
đ/cây
|
39.000
|
|
Năm 6-10
|
đ/cây
|
117.000
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
156.000
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
234.000
|
2.7
|
Cây dâm bụt ghép
|
|
|
|
Năm 1-4
|
đ/cây
|
39.000
|
|
Năm 5-10
|
đ/cây
|
76.900
|
|
Năm 11-15
|
đ/cây
|
156.000
|
|
Trên 15 năm
|
đ/cây
|
234.000
|
2.8
|
Cây cùm rụm
|
đ/m2
|
76.900
|
2.9
|
Tre cảnh, trúc cảnh
|
|
|
|
Năm 1-4
|
đ/bụi
|
39.000
|
|
Năm 5-10
|
đ/bụi
|
76.900
|
|
Năm 11-15
|
đ/bụi
|
117.000
|
|
Trên 15 năm
|
đ/bụi
|
156.000
|
2.10
|
Cây tre tầm vông
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/bụi
|
70.000
|
|
Năm 2
|
đ/bụi
|
127.400
|
|
Năm 3-4
|
đ/bụi
|
195.000
|
|
Trên 5 năm
|
đ/bụi
|
253.600
|
Phụ
lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
Stt
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cỏ voi, cỏ sữa
|
đ/m2
|
13.800
|
2
|
Vông trụ rào
|
đ/cây
|
9.100
|
3
|
Hàng rào dâm bụt
|
đ/m
|
13.800
|
Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2024/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
3.477
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|