QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ
ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ TỔ GIÚP VIỆC CỦA CÁC HỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo
bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định
giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 140/TTr-STC ngày 07 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi
và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định
bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây gọi
tắt là các Hội đồng) và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc của các Hội
đồng) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
Hội đồng thẩm định giá đất;
b) Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi cho hoạt động của các Hội đồng và Tổ giúp việc của các
Hội đồng
1. Chi tổ chức hội nghị, chi công tác
phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về ban hành quy định các mức chi về công
tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Chi làm đêm, làm thêm giờ: Thực
hiện theo mức chi quy định tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
3. Chi điều tra, thu thập thông tin,
hỗ trợ khảo sát thực địa: 1.000.000 đồng/dự thảo phương án.
4. Chi bồi dưỡng thẩm định dự thảo
bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất:
a) Chi bồi dưỡng thẩm định dự thảo
bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh:
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì thẩm
định: 300.000 đồng/dự thảo.
- Thường trực Hội đồng, các thành
viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc
chuyên gia về giá đất) và các thành viên Tổ giúp việc của Hội đồng): 200.000
đồng/người/dự thảo.
b) Chi bồi dưỡng thẩm định phương án
giá đất:
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì thẩm
định: 200.000 đồng/dự thảo phương án.
- Thường trực Hội đồng, các thành
viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc
chuyên gia về giá đất) và các thành viên Tổ giúp việc của Hội đồng: 150.000
đồng/người/dự thảo phương án.
c) Trường hợp Thường trực Hội đồng
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền thực hiện chủ trì thẩm định thì được hưởng mức
chi như đối với Chủ tịch Hội đồng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
5. Chi soạn thảo văn bản thẩm định
Bảng giá đất, thẩm định Bảng giá đất điều chỉnh, thẩm định phương án giá đất:
500.000 đồng/văn bản.
6. Chi xăng xe, thuê xe phục vụ công
tác khảo sát thực địa: Thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của Sở Tài chính
(Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá
đất).
7. Chi in ấn, phô tô tài liệu, văn
phòng phẩm, chi mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của Hội đồng thẩm
định giá đất và các chi phí khác có liên quan phục vụ trực tiếp cho công tác
thẩm định dự thảo bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất: Theo thực tế hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ khi có phát sinh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 16 tháng 01 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Hội
đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất, Tổ giúp việc của các
Hội đồng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (KV).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|