|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 05
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2909/TTr-SXD ngày 18 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường thiệt
hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi
thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định mức bồi thường
thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.
2. Những nội dung
không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng; tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất
bị thu hồi; người sở hữu nhà, công trình xây dựng trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Mức bồi thường của
nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi
nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét. v.v...
2. Diện tích xây dựng
để tính bồi thường được tính như sau
- Đối với nhà mái bằng
bê tông cốt thép từ hai tầng trở lên (kể cả nhà có mái đổ bê tông cốt thép trên
lợp ngói, tôn chống nóng hoặc các loại vật liệu khác): Tính theo diện tích nền
tầng 1 và sàn các tầng (đối với các tầng từ tầng 2 trở lên), không tính theo diện
tích mái; tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành
lang, không tính ô văng, mái sảnh.
- Đối với nhà 1 tầng,
mái không đổ bê tông cốt thép; mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng hoặc các loại vật
liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bê tông cốt thép (nhà Mục 6;
7; 8; 9 tại Phụ lục 1): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
- Đối với nhà 1 tầng
tại Mục 5 Phụ lục 1, mái đổ bê tông cốt thép, trên mái không lợp: Tính diện
tích nhà theo bao phủ của mái (diện tích giọt nước), không tính ô văng.
3. Đối với các loại
nhà, công trình xây dựng trên đất tại Phụ lục 1 khi xác định mức bồi thường phải
căn cứ các tiêu chí xác định loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 mục
nhà thì chọn mục có nhiều tiêu chí xác định phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó
tính bù thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ mức bồi thường
tại Phụ lục 2). Cụ thể:
- Đối với Mục 1 (nhà biệt thự) mức bồi
thường tính với mái lợp ngói Hạ Long 22 viên/m2, trường hợp mái lợp
ngói địa phương giảm 165.000 đồng/m2, trường hợp lợp mái ngói loại 9
đến 17 viên/m2 tăng 125.000 đồng/m2.
- Đối với nhà từ Mục 2 đến Mục 4 và Mục
66 mức bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu là nhà lợp mái
fibrô xi măng giảm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà từ Mục 5 đến Mục 12 mức
bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu là nhà lợp fibrô xi
măng giảm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà Mục 13 và Mục 14 mức bồi
thường tính cho mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng, nếu mái lợp ngói địa phương cộng
thêm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà Mục 15 mức bồi thường
tính cho mái lợp fibrô xi măng. Nếu nhà lợp ngói thì cộng thêm 100.000 đồng/m2,
nếu lợp tôn thì cộng thêm 50.000 đồng/m2.
- Đối với nhà Mục 17 và Mục 18 mức bồi
thường tính cho mái lợp tôn. Nếu mái lợp ngói địa phương cộng thêm 50.000 đồng/m2,
nếu mái lợp fibrô xi măng giảm 50.000 đồng/m2.
- Đối với các loại nhà không có mô tả
điện đi chìm (trong tường hoặc trần) thì mức bồi thường tính cho hệ thống điện
đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm 50.000 đồng/m2
xây dựng.
4. Đối với nhà mái bằng bê tông cốt
thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định của
nhóm nhà thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 50.000 đồng/m2 nhà.
Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng
trên.
5. Đối với nhà một tầng mái lợp ngói,
tôn, fibrô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định
của nhóm nhà thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 25.000 đồng/m2
nhà. Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía
sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
6. Đối với tường rào từ Mục 32 đến Mục
35 Phụ lục 1 nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định
thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 50.000 đồng/m2. Chiều cao tường
rào tính từ mặt đất (mặt nền sân, hoặc mặt đường) trở lên (không tính chiều cao
móng), đơn giá trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5 m; nếu chiều
sâu chôn móng lớn hơn 0,5 m thì được tính bù thêm.
7. Nhà đang xây dựng dở dang được tính
theo một trong các cách tính sau
- Tính khối lượng các công việc đã xây
dựng nhân với mức bồi thường.
- Tính theo mức bồi thường của loại
nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
- Lập dự toán xây dựng dựa trên hiện
trạng.
8. Đối với nhà từ Mục 1 đến Mục 5 và
nhà Mục 66 tại Phụ lục 1, móng là móng đơn hoặc móng băng, chiều sâu chôn móng
1,2 m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà còn lại móng là móng đơn hoặc móng
băng, có chiều sâu chôn móng ≤ 1,0 m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp không phải
móng đơn hoặc móng băng hoặc chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính
bù thêm (hoặc bớt đi) căn cứ mức bồi thường tại Phụ lục 2 hoặc dự toán xây dựng
được lập dựa trên hiện trạng.
9. Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ
xây dựng 1 tầng thì căn cứ vào các tiêu chí xác định loại nhà từ Mục 1 đến Mục
5 tại Phụ lục 1 để xác định loại nhà phù hợp, sau đó tính bù thêm 250.000 đồng/m2
hoặc lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
10. Đối với giếng khoan ở những vùng đồi
núi cao hoặc những nơi nguồn nước khó khăn hoặc mức bồi thường tại Mục 54 và Mục
55 tại Phụ lục 1 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm lập
phương án bồi thường. Mức bồi thường giếng nước (Mục 49, Mục 50 và Mục 53 tại
Phụ lục 1) tính với giếng có đường kính 0,8 m ÷ 1 m. Nếu trường hợp đường kính
lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) quy định thì xác định theo thực tế. Mức bồi thường giếng
nước (từ Mục 49 đến Mục 53 tại Phụ lục 1) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng
có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8.
11. Mức bồi thường gác xép và sàn nhà
lát gỗ được tính bằng mức bồi thường trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số
0,9. Trong trường hợp dùng các loại gỗ khác loại, nhóm nêu trong Quy định này
hoặc các loại vật liệu khác thì lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng hoặc
điều tra giá thực tế trên thị trường.
Ví dụ:
(1) Mức bồi thường gác xép gỗ N2 (hoặc
sàn gỗ N2) = 0,9 nhân với mức bồi thường trần lam ri gỗ N2.
(2) Nếu sàn bằng gỗ vật liệu gỗ nhựa
cao cấp thì tiến hành lập dự toán hoặc điều tra giá thực tế trên thị trường.
12. Đối với các công trình thuộc tài sản
công khi xác định mức bồi thường nếu không có trong Quy định này thì căn cứ vào
giá trị quyết toán của công trình và dùng phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng
công trình để xác định.
13. Mức bồi thường để tính bù thêm (hoặc
bớt đi) áp dụng mức bồi thường một số công việc, kết cấu dở dang tại Phụ lục 2
hoặc kết hợp định mức, đơn giá của cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm để
tính toán.
14. Đối với tài sản là nhà, công trình
kiến trúc tại Phụ lục 1 (chỉ áp dụng cho nhà từ Mục 1 đến Mục 12; từ Mục 17 đến
Mục 23; từ Mục 30 đến Mục 35, Mục 66) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng
đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục
3.
15. Đối với công tác đào từ Mục 2 đến
Mục 8 tại Phụ lục 2 mức bồi thường được tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II.
Nếu đào đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
16. Đối với một số loại nhà khác (nhà
bếp, nhà vệ sinh...) có tiêu chí xác định phù hợp với nhà từ Mục 5 đến Mục 12 tại
Phụ lục 1 thì được áp dụng mức bồi thường tại các mục tương ứng và tính bù thêm
(hoặc bớt đi) theo quy định.
17. Đối với chuồng trại chăn nuôi có
tiêu chí xác định phù hợp với nhà từ Mục 17 đến Mục 20 tại Phụ lục 1 thì được
áp dụng mức bồi thường tại các mục tương ứng.
18. Đối với nhà, công trình xây dựng
trên đất có hình dạng hoặc kết cấu đặc biệt, hoặc được xây dựng trên địa chất
khác biệt, hoặc không xác định được theo các tiêu chí xác định tại Quy định này
thì tiến hành lập dự toán xây dựng để làm căn cứ bồi thường.
Điều 4. Mức bồi
thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Mức bồi thường
thiệt hại các loại nhà, công trình xây dựng trên đất được quy định cụ thể tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Mức bồi thường thiệt
hại một số công việc, kết cấu khác được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Quy định này.
3. Hệ số điều chỉnh mức
bồi thường được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các dự án,
công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa
thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi
thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các dự án,
công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có
quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều
chỉnh thực hiện theo Quy định này.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công
trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tiêu chí xác định
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi
thường (đồng)
|
I
|
Nhà
|
|
|
1
|
- Nhà biệt thự
- Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn
biệt thự:
+ Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn,
được thiết kế tạo dáng kiến trúc
+ Nhà hai tầng trở lên
+ Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc
đá hộc
+ Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép
chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long hoặc các
loại vật liệu cao cấp khác
+ Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn
chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m. Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc thạch cao hoặc tấm
trần chuyên dụng cao cấp chiếm ≥ 50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp
đá cao cấp cùng loại với nền. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít,
sơn cao cấp
+ Tường, trụ ngoài nhà được bả ma tít + sơn
chống thấm
+ Nền nhà lát gạch granit nhân tạo
trở lên
+ Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc
các loại cửa cao cấp khác
+ Bậc cầu thang lát đá granit tự
nhiên hoặc lát gỗ hoặc các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp khác. Lan can cầu
thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác.
+ Hệ thống điện đi chìm tường và trần,
hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các
tiện nghi, hiện đại
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng, và
chiếm số lượng lớn hơn 75% số phòng ngủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
8.349.000
|
2
|
- Nhà hai tầng trở lên
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây
đá hộc
hoặc gạch
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê
tông cốt thép chịu lực
+ Phần mái: Phần mái xây tường
thu hồi, trên lợp ngói thường, tôn. v.v…
+ Tường xây bao che bằng gạch dày 22 cm tô
trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m
+ Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc trần
thạch cao,
diện tích chiếm ≥ 30% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp đá cùng loại với
nền. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp
+ Mặt chính phía ngoài bả ma tít + sơn chống
thấm
+ Nền lát gạch granit nhân tạo
+ Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc các
loại cửa cao cấp khác
+ Bậc cầu thang lát đá granit tự
nhiên; lan can cầu
thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ
thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các
tiện nghi, hiện đại
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
7.348.000
|
3
|
- Nhà hai tầng trở
lên
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết
hợp xây đá hộc
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn
bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh,
chiều cao tầng ≥ 3,6 m
+ Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường
thu hồi,
trên lợp ngói thường hoặc tôn. v.v…
+ Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc
các loại cửa thông thường khác
+ Tường mặt chính bả ma tít + sơn chống
thấm
+ Tường trong nhà và trần nhà sơn 3
lớp không bả. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền.
+ Bậc cầu thang lát đá granit các loại;
lan can cầu thang bằng sắt, inox, kính cường lực hoặc gỗ
+ Nền lát gạch granit nhân tạo hoặc
gạch ceramic loại cao cấp
+ Hệ thống điện đi chìm tường, trần;
hệ thống cấp thoát nước đồng bộ
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng
+ Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện
nghi
|
Đồng/m2
xây dựng
|
6.534.000
|
4
|
- Nhà hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường
xây đá hộc
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông
cốt thép kết hợp tường chịu lực
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày
≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m
+ Mái bằng bê tông cốt thép; xây tường thu
hồi, trên lợp ngói thường hoặc hệ xà gồ, tôn lạnh. v.v…
+ Tường mặt chính bả ma tít + sơn chống
thấm
+ Tường trong nhà và trần nhà sơn 3
lớp không bả. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền
+ Nền lát gạch ceramic loại cao cấp
+ Cửa gỗ lớp có khuôn ngoại hoặc các loại cửa
khác
+ Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc gạch, có
lan can cầu thang
+ Có khu vệ sinh và bếp khép kín trong nhà
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống
cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.995.000
|
5
|
- Nhà một tầng đến hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường
xây đá hộc
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông
cốt thép kết hợp tường chịu lực
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥
15 cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6 m
+ Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu
hồi, trên lợp ngói thường hoặc tôn. v.v…
+ Tường, trần quét sơn không bả.
+ Nền lát gạch men ceramic
+ Cửa gỗ khuôn ngoại nửa tường hoặc không
có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác
+ Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc mài
granito hoặc lát gạch; có lan can cầu thang (tiêu chí này chỉ áp dụng cho nhà
2 tầng)
+ Có khu vệ sinh và bếp đầy đủ trong
nhà
+ Hệ thống điện, nước đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.264.000
|
6
|
- Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái
lợp ngói hoặc tôn
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây
đá hộc
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô
dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh
+ Nhà cao 3,6 m (tính đến trần nhà
hoặc hiên nhà)
+ Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng,
phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 khuôn ngoại
nửa tường hoặc không có khuôn ngoại, hoặc các loại cửa khác
+ Tường quét sơn không bả
+ Nền lát gạch ceramic
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà (được
tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
4.263.000
|
7
|
- Nhà một tầng (3 -
5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói hoặc tôn
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá hộc
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt
thép
+ Tường xây
bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh
+ Nhà cao 3,3 m (tính đến trần nhà
hoặc hiên nhà)
+ Phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ
bằng bê tông cốt thép
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có
khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác
+ Tường quét sơn không bả
+ Nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch
ceramic
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà (được
tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.630.000
|
8
|
- Nhà một tầng, sườn
gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói hoặc tôn
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường,
xà, kèo. v.v… bằng gỗ nhóm 2 hoặc nhóm 3)
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá hộc
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc
blô dày ≥
15
cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0 m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép,
quét sơn không bả
+ Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê
tông cốt thép
+ Nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi
măng
+ Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại
hoặc các loại cửa khác
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu
nhà (được tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà
đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.410.000
|
9
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi,
mái lợp ngói hoặc tôn
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà,
kèo. v.v… bằng gỗ nhóm 3)
+ Móng tường xây đá hộc
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc
blô dày ≥
15
cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0 m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt
thép, quét sơn không bả
+ Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép
+ Nền láng xi măng
+ Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại
hoặc các loại cửa khác
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu
nhà (được
tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà
đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.937.000
|
10
|
- Nhà một tầng, nhiều
gian mái lợp ngói hoặc tôn
+ Nhà kết cấu tường xây gạch hoặc blô dày ≥
15 cm
tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê tông cốt thép gia cố
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá hộc
+ Tường nhà cao 3,0 m, quét sơn
không bả
+ Mái lợp ngói không đóng trần
+ Nền láng xi măng
+ Cửa panô đơn giản
hoặc ván ghép gỗ nhóm 3
+ Bếp, nhà vệ sinh
nằm ngoài nhà (được
tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà
đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.651.000
|
11
|
- Nhà một tầng,
khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn
+ Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất
lượng, hình thức bình thường
+ Tường xây bao
che bằng gạch hoặc blô dày 15 cm tô trát hoàn chỉnh, quét sơn không bả, (tường
phía sau cao 2,7 m)
+ Nền láng xi măng
+ Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ
nhóm 4, nhóm 5
+ Bếp, nhà vệ sinh
nằm ngoài nhà (được
tính riêng)
+ Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà
đầy đủ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.464.000
|
12
|
- Nhà kết cấu sườn
gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6
+ Mái lợp ngói hoặc tôn
+ Tường xây bao che cao 2,7 m bằng gạch
hoặc blô dày 15 cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ nhóm
2, 3
+ Nền láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.277.000
|
13
|
- Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm
5, nhóm 6
+ Mái lợp tôn hoặc fibro xi
măng (trường hợp lợp ngói được tính bù)
+ Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3,
nhóm 4, nhóm 5
+ Nền láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.727.000
|
14
|
- Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản
cao ≤ 3,0 m
+ Cửa ván ghép các loại, nền láng xi
măng
+ Mái lợp tôn hoặc fibro xi
măng (trường hợp lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.353.000
|
15
|
- Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại,
bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá
+ Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái
ngói, mái tôn đơn giá được tính bù)
+ Cửa gỗ loại đơn
giản, hoặc ván ghép
+ Nền đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
985.000
|
16
|
Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa,
lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc
tranh lá
|
Đồng/m2
xây dựng
|
743.000
|
II
|
Nhà kho hoặc các loại
kết cấu dạng nhà khác
|
|
|
17
|
Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ
trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên
láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.223.000
|
18
|
Kho xung quanh xây gạch cao, bổ trụ bê
tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông
trên láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.651.000
|
19
|
Nhà kho thông thường trụ bê tông cốt
thép, vì kèo bằng bê tông hoặc gỗ; xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc
ngói, cửa sắt hoặc cửa đơn giản. Nền bê tông láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.892.000
|
20
|
Nhà kho thông thường xung quanh xây
gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê tông láng
xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.815.000
|
III
|
Nhà vệ sinh
(xây độc lập, không gắn vào nhà ở)
|
|
|
21
|
Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng,
tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói
đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt, chậu rửa lavabô, sen tắm
và thiết bị khác
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.918.000
|
22
|
Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường,
hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi
măng, xí xổm
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.553.000
|
23
|
Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng
xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.067.000
|
24
|
Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che
xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản
|
Đồng/m2
xây dựng
|
259.000
|
IV
|
Chuồng trại
chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
|
|
|
25
|
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm);
tường xây gạch đá các loại; cao ≥ 2,5 m; nền láng xi măng; mái lợp tôn hoặc
fibrô xi măng (mái ngói được tính bù thêm)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
721.000
|
26
|
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm);
tường xây gạch đá các loại; cao < 2,5 m; nền láng xi măng; mái lợp tôn hoặc
fibrô xi măng (mái ngói được tính bù thêm)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
633.000
|
27
|
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, nền đất, mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng
(mái ngói được tính bù thêm)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
457.000
|
28
|
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc
fibrô xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
341.000
|
29
|
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
228.000
|
V
|
Sân
|
|
|
30
|
Sân phơi, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10
cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
187.000
|
31
|
Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm,
tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
149.000
|
VI
|
Tường rào
|
|
|
32
|
Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8 m
|
Đồng/m
|
1.570.000
|
33
|
Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao
1,4 m
|
Đồng/m
|
1.227.000
|
34
|
Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô
bổ trụ gạch 220 x 220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có
chông sắt; chiều cao 1,4 m
|
Đồng/m
|
1.130.000
|
35
|
Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220
x 220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4 m
|
Đồng/m
|
1.030.000
|
36
|
Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥ 1,4 m
|
Đồng/m
|
141.000
|
37
|
Tường rào lưới B40
cọc sắt cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
129.000
|
38
|
Tường rào lưới B40
cọc BTCT cao
≥ 1,4
m
|
Đồng/m
|
190.000
|
39
|
Tường rào lưới B40
cọc BTCT cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
166.000
|
40
|
Tường rào lưới B40
cọc gỗ cao
≥ 1,4
m
|
Đồng/m
|
124.000
|
41
|
Tường rào lưới B40 cọc
gỗ cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
115.000
|
42
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc sắt cao ≥
1,4
m
|
Đồng/m
|
91.000
|
43
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc sắt cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
70.000
|
44
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc BTCT cao
≥ 1,4
m
|
Đồng/m
|
122.000
|
45
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc BTCT cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
94.000
|
46
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc gỗ cao ≥
1,4
m
|
Đồng/m
|
81.000
|
47
|
Tường rào dây kẽm
gai cọc gỗ cao < 1,4 m
|
Đồng/m
|
66.000
|
48
|
Hàng rào bằng gỗ
đơn giản các loại cao 1,2 m
|
Đồng/m
|
86.000
|
VII
|
Giếng nước
|
|
|
49
|
Giếng đất sâu ≥ 10 m, thành giếng phần trên
miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng
|
Đồng/m
|
1.000.000
|
50
|
Giếng đất sâu < 10 m, thành giếng phần
trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng
|
Đồng/m
|
858.000
|
51
|
Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính
trong ≥ 1 m, nền bê tông láng xi măng
|
Đồng/m
|
2.288.000
|
52
|
Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính
trong < 1 m, nền bê tông láng xi măng
|
Đồng/m
|
1.860.000
|
53
|
Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan,
nền láng xi măng
|
Đồng/m
|
716.000
|
54
|
Giếng khoan ≥ 10 m (vùng đất cát)
|
Đồng/cái
|
5.198.000
|
55
|
Giếng khoan ≥ 15 m (các vùng đất còn lại)
|
Đồng/cái
|
6.006.000
|
VIII
|
Quán
|
|
|
56
|
Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che
xung quanh, nền đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
120.000
|
57
|
Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung
quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
138.000
|
58
|
Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô không bao che
xung quanh, nền láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
284.000
|
59
|
Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô có xây xung quanh,
nền láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
730.000
|
60
|
Quán trụ bê tông cốt thép, mái lợp ngói,
tôn hoặc fibrô có xây xung quanh, nền láng xi măng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.320.000
|
IX
|
Mái che
|
|
|
61
|
Mái che tôn hoặc fibrô xi măng, không bao
che, nền đất (trường
hợp lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
147.000
|
62
|
Mái che tôn hoặc fibrô, nền đất có bao che
xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa (trường hợp lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
237.000
|
63
|
Mái che tôn hoặc fibrô, không bao che, nền đổ
bê tông sạn ngang dày ≤ 10 cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng (trường hợp
lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
429.000
|
64
|
Mái che tôn hoặc fibrô, nền đổ bê tông sạn
ngang dày ≤ 10 cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng có bao che xung quanh bằng
gỗ, ván ghép, tre nứa (trường hợp lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
542.000
|
65
|
Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê
tông cốt thép hoặc sắt, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm (hoặc gạch vỡ)
trên láng xi măng (trường hợp lợp ngói được tính bù)
|
Đồng/m2
xây dựng
|
828.000
|
X
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
66
|
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung
bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc
+ Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết
cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép
+ Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn
chỉnh, chiều cao tầng 3,6 m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt
chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma
tít + sơn
+ Nền, sàn lát gạch ceramic loại tốt
+ Bậc cầu thang mài granitô hoặc lát đá
granit, lan can bằng gỗ nhóm 2
+ Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường
nhóm 2
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống
cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh
khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
7.095.000
|
PHỤ
LỤC 2
MỨC
BỒI THƯỜNG MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
(Ban
hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công
trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Công tác
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi
thường (đồng)
|
1
|
Công cày bừa
|
Đồng/m2
|
1.100
|
2
|
Đào đất đắp tại chỗ
|
Đồng/m3
|
84.000
|
3
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu > 1,5 m; diện tích ao ≤ 100 m2
|
Đồng/m2
|
84.000
|
4
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao <= 100 m2
|
Đồng/m2
|
69.000
|
5
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu > 1,5 m; diện tích ao > 100 và ≤ 300 m2
|
Đồng/m2
|
55.000
|
6
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao > 100 và ≤ 300 m2
|
Đồng/m2
|
41.000
|
7
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu > 1,5 m; diện tích ao > 300 m2
|
Đồng/m2
|
32.000
|
8
|
Đào ao đất cấp I, cấp
II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao > 300 m2
|
Đồng/m2
|
25.000
|
9
|
San ủi mặt bằng
|
Đồng/m3
|
15.000
|
10
|
Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn
|
Đồng/m2
|
924.000
|
11
|
Cửa cổng gỗ nhóm 2 có trang trí hoa văn
|
Đồng/m2
|
1.040.000
|
12
|
Trụ xây gạch, tô trát bình thường
|
Đồng/m3
|
1.517.000
|
13
|
Kết cấu bằng bê tông mác 200
|
Đồng/m3
|
1.579.000
|
14
|
Kết cấu bằng bê tông mác 150
|
Đồng/m3
|
1.329.000
|
15
|
Kết cấu bằng bê tông mác 100
|
Đồng/m3
|
1.040.000
|
16
|
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
< 2 m3
|
Đồng/m3
|
1.129.000
|
17
|
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
<= 10 m3
|
Đồng/m3
|
873.000
|
18
|
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
> 10 m3
|
Đồng/m3
|
780.000
|
19
|
Kè xếp đá hộc xanh
|
Đồng/m3
|
494.000
|
20
|
Xây móng đá hộc xanh
|
Đồng/m3
|
1.015.000
|
21
|
Xây móng gạch chỉ
|
Đồng/m3
|
1.338.000
|
22
|
Xây tường gạch chỉ chiều cao tường
< 4 m
|
Đồng/m3
|
1.449.000
|
23
|
Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥
4 m
|
Đồng/m3
|
1.483.000
|
24
|
Xây tường gạch ống chiều cao tường
< 4 m
|
Đồng/m3
|
1.436.000
|
25
|
Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥
4 m
|
Đồng/m3
|
1.464.000
|
26
|
Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang
|
Đồng/m3
|
740.000
|
27
|
Bê tông nền đá dăm
|
Đồng/m3
|
862.000
|
28
|
Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp
pha + cốt thép + bê tông)
|
Đồng/m3
|
7.534.000
|
29
|
Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả
cốp pha + cốt thép + bê tông)
|
Đồng/m3
|
7.317.000
|
30
|
Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép
(cả cốp pha + cốt thép + bê tông)
|
Đồng/m3
|
5.995.000
|
31
|
Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha
+ cốt thép + bê tông)
|
Đồng/m3
|
7.534.000
|
32
|
Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha
+ cốt thép + bê tông)
|
Đồng/m3
|
4.010.000
|
33
|
Trát tường vữa XM , cao > 4 m
|
Đồng/m2
|
62.000
|
34
|
Trát tường vữa XM , cao ≤ 4 m
|
Đồng/m2
|
56.000
|
35
|
Trát trụ vữa XM
|
Đồng/m2
|
101.000
|
36
|
Mài granitô
|
Đồng/m2
|
287.000
|
37
|
Trát đá rửa
|
Đồng/m2
|
174.000
|
38
|
Láng nền sàn đánh màu
|
Đồng/m2
|
42.000
|
39
|
Quét vôi màu
|
Đồng/m2
|
10.000
|
40
|
Quét vôi trắng
|
Đồng/m2
|
9.000
|
41
|
Trần cót ép
|
Đồng/m2
|
199.000
|
42
|
Trần tấm nhựa lam
ri
|
Đồng/m2
|
279.000
|
43
|
Trần lam ri gỗ nhóm
2
|
Đồng/m2
|
1.574.000
|
44
|
Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi)
|
Đồng/m2
|
986.000
|
45
|
Trần lam ri gỗ nhóm
3
|
Đồng/m2
|
823.000
|
46
|
Trần lam ri gỗ nhóm
4, nhóm 5
|
Đồng/m2
|
677.000
|
47
|
Trần thạch cao
(khoán gọn)
|
Đồng/m2
|
252.000
|
48
|
Ốp tường gạch men
|
Đồng/m2
|
246.000
|
49
|
Ốp trụ gạch men
|
Đồng/m2
|
289.000
|
50
|
Ốp tường đá cẩm thạch
|
Đồng/m2
|
575.000
|
51
|
Ốp trụ đá cẩm thạch
|
Đồng/m2
|
637.000
|
52
|
Lam ri chân tường gỗ
ván nhóm 2 cao 0,8 m
|
Đồng/m2
|
1.013.000
|
53
|
Lam ri chân tường gỗ
ván nhóm 3 cao 0,8 m
|
Đồng/m2
|
510.000
|
54
|
Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ
N3; 4)
|
Đồng/m2
|
208.000
|
55
|
Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết cấu mái gỗ
nhóm 3)
|
Đồng/m2
|
380.000
|
56
|
Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết
cấu mái gỗ nhóm 4)
|
Đồng/m2
|
323.000
|
57
|
Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết
cấu mái gỗ nhóm 5; 6)
|
Đồng/m2
|
284.000
|
58
|
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
sắt hoặc gỗ nhóm 3)
|
Đồng/m2
|
317.000
|
59
|
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 4)
|
Đồng/m2
|
270.000
|
60
|
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 5; 6)
|
Đồng/m2
|
226.000
|
61
|
Ống buy (cống) fi 400 - 500, dài 0,8 m/ống
|
Đồng/cái
|
470.000
|
62
|
Ống buy (cống) fi > 500, dài 0,8 m/ống
|
Đồng/cái
|
535.000
|
63
|
Công lao động phổ thông
|
Đồng/công
|
233.000
|
64
|
Bả matít + sơn tường,
cột, dầm trần
|
Đồng/m2
|
39.000
|
65
|
Sơn tường, cột, dầm trần không bả
|
Đồng/m2
|
30.000
|
66
|
Nền lát gạch ceramic (chưa bao gồm bê tông
nền)
|
Đồng/m2
|
178.000
|
67
|
Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước
|
Đồng/m2
|
574.000
|
68
|
Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2
|
Đồng/m2
|
1.480.000
|
69
|
Cọc tre
|
Đồng/m2
|
12.000
|
PHỤ
LỤC 3
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Ban
hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công
trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
Mức bồi thường trên
được điều chỉnh hệ số đối với các khu vực sau:
STT
|
Địa phương
|
Hệ số điều chỉnh
|
1,3
|
1,15
|
1
|
Huyện Minh Hóa
|
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn
Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã
Thượng Hóa
|
Xã Hóa Phúc
|
2
|
Huyện Tuyên Hóa
|
Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa
Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa
|
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng
|
3
|
Thị xã Ba Đồn
|
Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông
Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh
|
Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung
Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên
|
4
|
Huyện Bố Trạch
|
Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch
Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha
|
Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch
Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt
Trung
|
5
|
Huyện Quảng Ninh
|
Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang,
Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn
|
Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của
xã Trường Sơn
|
6
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy
|
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 quy định về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
8.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|