ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 28 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Căn cứ Văn bản số 06/TT.HĐND ngày
27/01/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh
giá đất
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh giá (lần)
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
1,0
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
|
1,0
|
2
|
Đất rừng sản xuất
|
1,0
|
B
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,35
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,30
|
3
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
II
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,10
|
III
|
Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ,
đường huyện ngoài đô thị
|
1,10
|
IV
|
Đất ở tại khu đô thị, khu nhà ở
mới nằm ngoài đô thị
|
1,15
|
C
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
I
|
Tại đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,10
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,10
|
3
|
Thị trấn các huyện
|
1,05
|
II
|
Tại nông thôn
|
|
1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,05
|
III
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven trục quốc lộ, tỉnh lộ,
đường huyện ngoài đô thị
|
1,05
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại khu đô thị, khu nhà ở mới
nằm ngoài đô thị
|
1,05
|
D
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
I
|
Đất thương mại dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,15
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,10
|
3
|
Thị trấn các huyện
|
1,05
|
II
|
Đất thương mại dịch vụ tại nông
thôn
|
|
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,05
|
III
|
Đất thương mại dịch vụ ven trục
quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị
|
1,10
|
IV
|
Đất thương mại dịch vụ tại khu
đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị
|
1,10
|
Các hệ số điều chỉnh trên được áp dụng
từ ngày 01/01/2022 tương ứng với giá các loại đất ghi trong Bảng giá đất cùng
loại tại Quyết định số 31/2019/QĐ/UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về
việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày
01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
2. Phạm vi áp dụng
2.1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp
dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất
đai năm 2013 và quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Khoản 4 Điều 3 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Cụ thể:
a) Đối với thửa đất hoặc khu đất của
dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng đối với
các trường hợp:
- Xác định đơn giá làm cơ sở tính tiền
sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
- Xác định đơn giá làm cơ sở tính tiền
sử dụng đất trong trường hợp có sự thay đổi về diện tích đất giữa diện tích quy
hoạch và diện tích thực tế được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các dự
án giao đất ở, đấu giá quyền sử dụng đất ở;
- Xác định đơn giá thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp
tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích
đã được xác định trong dự án; người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất)
từ 20 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
d) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2.2. Đối với việc xác định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất), UBND tỉnh quyết định đối với từng dự án cụ thể đảm bảo không thấp hơn
hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất;
c) Trường hợp cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm, được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuế đất một lần, cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm
2013;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê;
f) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Giao Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố xác định hệ số điều chỉnh
giá đất đối với từng trường hợp cụ thể trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc
Ninh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
10/02/2022.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp;
Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TNMT, CVP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|