Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
01/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đỗ Đức Duy
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 07 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Văn bản số 324/TT.HĐND ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái về việc thống nhất ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 2825/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ
giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất được điều
chỉnh, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Đối với hệ số điều chỉnh giá đất
trong các khu công nghiệp là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với
giá đất được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Khi xác định giá
trị của thửa đất hoặc khu đất theo mục đích sử dụng có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng thì áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất để thực hiện:
a) Xác định giá đất cụ thể để tính tiền
sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
d) Xác định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà
doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính
tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Xác định lại giá đất cụ thể
để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết
định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê;
e) Xác định lại giá đất cụ thể khi
người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất
còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
g) Xác định tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
h) Xác định giá đất để làm giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định giá đất để làm căn cứ tính
tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác
định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá đất để làm cơ sở xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định
của pháp luật về hội.
Điều 4. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Đất nông nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng 1,0.
2. Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2019 tại huyện Lục Yên.
b) Đất trong khu công nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất trong các
khu công nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng
1,0.
c) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng với hệ số điều chỉnh giá đất ở. Riêng các
loại đất được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 13 Quy định Bảng giá đất năm
2015 tại tỉnh Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thì hệ số điều chỉnh giá đất bằng
1,0.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 18 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 04
tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Tài nguyên
và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Phó Chánh Văn phòng (đ.c Yên)
Đoàn ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Như Điều 6;
- Lưu: VT, TNMT, TM,TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NĂM 2019 TẠI THÀNH PHỐ YÊN
BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI III)
STT
|
Tên
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
TẠI CÁC PHƯỜNG: Đồng Tâm, Yên Thịnh,
Minh Tân, Yên Ninh, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà, Nguyễn Phúc
|
|
1
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
(Từ giáp địa giới huyện Yên Bình
đến ngã tư Km5 - giao với các đường Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Điện Biên)
|
|
1.1
|
Từ giáp địa giới huyện Yên Bình đến
gặp đường Yên Thế
|
1,4
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lương
Văn Can
|
1,4
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đất Công ty
TM&DL Yên Bái
|
1,4
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Phan
Đăng Lưu
|
1,4
|
1.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới
phường Đồng Tâm
|
1,4
|
1.6
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Km 5
(giao với các đường Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Điện Biên)
|
1,4
|
2
|
Đường Điện Biên
(Từ ngã tư Km 5 (giao với các đường
Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Đinh Tiên Hoàng) đến ngã tư Cao Lanh)
|
|
2.1
|
Từ ngã tư Km 5 đến gặp đường Quang
Trung
|
1,4
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất cổng Công ty CP xây lắp Thủy lợi Thủy điện
|
1,4
|
2.3
|
Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Dài
|
1,4
|
2.4
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Cao Thắng
|
1,4
|
2.5
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Cao Lanh (Ranh
giới phường Yên Ninh với phường Nguyễn Thái Học)
|
1,4
|
3
|
Đường Hoàng Hoa Thám
(Từ ngã tư Cao Lanh đến cống
Ngòi Yên)
|
|
3.1
|
Đoạn từ ngã tư Cao Lanh đến giáp đường
sắt Hà Nội - Yên Bái
|
1,2
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường Hoàng
Hoa Thám
|
1,2
|
4
|
Đường Trần Hưng Đạo
(Từ cống Ngòi Yên đến ngã tư cầu
Yên Bái)
|
|
4.1
|
Từ cống Ngòi Yên đến phố Dã Tượng
|
1,2
|
4.2
|
Đoạn tiếp theo đến phố Mai Hắc Đế
|
1,2
|
4.3
|
Đoạn tiếp theo đến đầu phố Nguyễn
Du
|
1,2
|
4.4
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đầu cầu
Yên Bái
|
1,2
|
5
|
Đường Nguyễn Phúc
(Từ ngã tư cầu Yên Bái đến hết địa
giới phường Nguyễn Phúc)
|
|
5.1
|
Từ cầu Yên Bái đến hết đất Trạm điện
|
1,3
|
5.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất
Khí tượng
|
1,3
|
5.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê Hồng
Phong
|
1,3
|
5.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
Công ty cổ phần lâm nông sản thực phẩm Yên Bái
|
1,3
|
5.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
phường Nguyễn Phúc
|
1,3
|
6
|
Đường Lê Hồng Phong (Từ ngã ba Âu Lâu đến ngã tư Nam Cường)
|
|
6.1
|
Đoạn từ ngã ba Âu Lâu đến hết đất nhà ông Trần Kiên
|
1,3
|
6.2
|
Đoạn tiếp theo đến đường sắt cắt
ngang
|
1,3
|
6.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
phường Nguyễn Phúc
|
1,3
|
6.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
trường Lê Hồng Phong
|
1,3
|
6.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
cây xăng vật tư
|
1,3
|
6.6
|
Đoạn còn lại đến giáp vị trí 1 đường
Thành Công
|
1,4
|
7
|
Đường Thành Công
(Từ ngã tư Nam Cường đến đường sắt cắt đường ngang khu cống Ngòi Yên)
|
|
7.1
|
Từ ngã tư Nam Cường đi về phía ga đến
hết đất số nhà 40 và ngõ 22
|
1,4
|
7.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Tô Hiến
Thành
|
1,4
|
7.3
|
Đoạn tiếp theo qua đường Thành Công
cải tạo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học
|
1,5
|
7.4
|
Đoạn từ vị trí 1 đường Thành Công cải
tạo đến hết đất số nhà 14 và số nhà 9
|
1,5
|
7.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất Đội thi
hành án thành phố
|
1,5
|
7.6
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường Thành
Công cũ (nhà bà Nga Hồng)
|
1,5
|
7.7
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái
Học gặp đường Hoàng Hoa Thám
|
1,3
|
8
|
Đường Thanh Niên
(Từ ngã ba cửa ga Yên Bái ven bờ
sông Hồng đến nhà nghỉ điều dưỡng)
|
|
8.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần
Hưng Đạo đến gặp phố Yết Kiêu
|
1,1
|
8.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Dã Tượng
|
1,1
|
8.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Đinh Liệt
|
1,1
|
8.4
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Đào Duy
Từ
|
1,1
|
8.5
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Nguyễn Phúc
|
1,1
|
9
|
Phố Yết Kiêu
(Từ đầu nam chợ Yên Bái đến gặp
đường Thanh Niên)
|
|
9.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
đến hết đất số nhà 25
|
1,2
|
9.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Thanh
Niên
|
1,2
|
10
|
Phố Mai Hắc Đế
(Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường
Thanh Niên)
|
|
10.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50m
|
1,2
|
10.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
11
|
Phố Nguyễn Cảnh Chân
(Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường
Thanh Niên)
|
1,2
|
12
|
Phố Nguyễn Du
(Từ nhà thi đấu TDTT đến gặp đường
Hòa Bình)
|
|
12.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
đến giáp vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học
|
1,2
|
12.2
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn
Thái Học tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Hòa Bình
|
1,2
|
13
|
Phố Trần Đức Sắc:
(Đoạn sau vị trí 1 đường
Nguyễn Thái Học đến sau vị trí 1 đường Hòa Bình)
|
1,2
|
14
|
Phố Tô Ngọc Vân
(Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học đến sau vị trí 1 đường Hòa
Bình)
|
1,2
|
15
|
Phố Mai Văn Ty
(Từ phố Tô Ngọc Vân đến phố Trần
Đức Sắc)
|
1,2
|
16
|
Phố Phó Đức Chính
|
|
16.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học
|
1,2
|
16.2
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn
Thái Học đến giáp vị trí 1 đường Hòa Bình
|
1,2
|
17
|
Đường Lý Thường Kiệt
(Từ ngã tư Nam Cường đến ngã tư
Cao Lanh)
|
|
17.1
|
Đoạn từ ngã tư Nam Cường đi Cao
Lanh đến hết đất số nhà 40 và ngõ 11
|
1,4
|
17.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lý Đạo
Thành
|
1,3
|
17.3
|
Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường
Nguyễn Thái Học
|
1,4
|
18
|
Đường Trần Bình Trọng
(Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng
Phong đến gặp đường Phạm Ngũ Lão)
|
1,3
|
19
|
Đường Yên Ninh
(Từ ngã tư Nam Cường đến ngã tư
Km 5 - giao với các đường Nguyễn Tất Thành, Điện Biên, Đinh Tiên Hoàng)
|
|
19.1
|
Đoạn từ ngã tư Nam Cường đến hết đất
Trạm viễn thông Nam Cường và hết đất số nhà 27
|
1,4
|
19.2
|
Đoạn tiếp theo đến cổng nhà khách Trường
Sơn và hết đất số nhà 134
|
1,4
|
19.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Cao Thắng
|
1,4
|
19.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết cổng Trường
tiểu học Yên Ninh
|
1,4
|
19.5
|
Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Bệnh viện
Sản nhi
|
1,4
|
19.6
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Thành
Chung
|
1,4
|
19.7
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Km 5
|
1,4
|
20
|
Đường Hồ Xuân Hương
(Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Hoa
Thám đến cầu Trầm)
|
|
20.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hoàng
Hoa Thám đến hết đất chợ Yên Ninh
|
1,2
|
20.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất số nhà
94
|
1,2
|
20.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà
Hòa (công trường Lý Tự Trọng)
|
1,2
|
20.4
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Trầm
|
1,2
|
21
|
Đường Kim Đồng
(Từ ngã tư Bệnh viện Sản Nhi đến
gặp đường Điện Biên - ngã ba cầu Dài)
|
|
21.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến
hết đất số nhà 46
|
1,4
|
21.2
|
Đoạn tiếp theo đến tới số nhà 406
|
1,3
|
21.3
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Điện Biên
|
1,4
|
22
|
Đường Đá Bia
(Từ ngã tư bệnh viện Sản Nhi đến
cầu nghĩa trang Đá Bia)
|
|
22.1
|
Từ vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50 m
|
1,3
|
22.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 41
|
1,2
|
22.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết khu tập thể
bệnh viện cũ (Cống qua đường)
|
1,2
|
22.4
|
Đoạn tiếp theo đến Nghĩa trang Đá
Bia
|
1,2
|
23
|
Đường Quang Trung
(Từ đường Yên Ninh khu trường
Nguyễn Huệ gặp đường Điện Biên Km 4)
|
|
23.1
|
Từ vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m
|
1,2
|
23.2
|
Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường
Điện Biên 50m
|
1,2
|
23.3
|
Đoạn còn lại 50m gặp vị trí 1 đường Điện Biên
|
1,4
|
24
|
Đường Lê Lợi
(Từ ngã tư km 4 đến cầu Bảo Lương)
|
|
24.1
|
Từ vị trí 1 đường Điện Biên đến đầu
cầu Đ2 (cầu thứ hai)
|
1,4
|
24.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết cổng nhà máy
Sứ
|
1,3
|
24.3
|
Đoạn từ ngã ba nhà máy Sứ đến hết đất
nhà bà Bẩy
|
1,3
|
24.4
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Bảo Lương
|
1,4
|
25
|
Đường Trần Phú
(Từ ngã ba Ngân hàng Nhà nước đến
hết ranh giới phường Yên Thịnh)
|
|
25.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Điện Biên đến
cổng trường SOS
|
1,4
|
25.2
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Âu Cơ
|
1,5
|
25.3
|
Đoạn từ sau Quán Đá đến hết ranh giới
phường Đồng Tâm
|
1,5
|
25.4
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lương
Văn Can
|
1,3
|
25.5
|
Đoạn tiếp theo đến cổng Trường trung
cấp Kinh tế - kỹ thuật Yên Bái
|
1,3
|
25.6
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất Công ty
Tây Hòa
|
1,3
|
25.7
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
phường Yên Thịnh
|
1,3
|
26
|
Đường Lê Văn Tám
(Từ ngã ba Km 6 qua Trung tâm GTVL
đến ngã ba Ngân hàng Nông nghiệp)
|
|
26.1
|
Từ hết vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng (Phòng khám Tràng An) đến hết đất nhà bà Chất
|
1,4
|
26.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết cổng trường
Ngân hàng
|
1,4
|
26.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Đinh Tiên Hoàng
|
1,4
|
27
|
Đường Trần Quốc Toản
(Từ chợ Đồng Tâm qua Sở Xây dựng
đến Ngân hàng Nhà nước)
|
|
27.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Điện Biên
(chợ Km 4) vào 50m
|
1,3
|
27.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Điện Biên (Ngân hàng Nhà nước)
|
1,3
|
28
|
Phố Tô Hiệu
(Từ cổng Sở Giáo dục đến gặp đường
Hà Huy Tập)
|
|
28.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến
sâu 50 m
|
1,3
|
28.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba
khán đài A sân vận động Thanh Niên
|
1,3
|
28.3
|
Đoạn từ ngã ba khán đài A sân vận động Thanh Niên đến
gặp đường Ngô Gia Tự
|
1,3
|
28.4
|
Đoạn từ ngã ba khán A sân vận động Thanh Niên qua trường tiểu học Nguyễn
Trãi đến gặp đường Hà Huy Tập
|
1,3
|
29
|
Phố Võ Thị Sáu
(Từ đường Yên Ninh đến gặp đường
Ngô Gia Tự)
|
1,3
|
30
|
Đường Ngô Gia Tự
(Từ ngã ba Bưu điện tỉnh đến gặp đường Hà Huy Tập)
|
|
30.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào sâu 50 m
|
1,4
|
30.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Võ Thị Sáu
|
1,3
|
30.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Hà Huy
Tập
|
1,3
|
31
|
Phố Ngô Sĩ Liên
|
|
31.1
|
Từ vị trí 1 đường Trần Phú đến gặp
ngã ba (trước nhà ông Phiêu)
|
1,3
|
31.2
|
Từ ngã ba gặp đường Trần Phú đến hết
tiểu khu Hào Gia (giáp suối)
|
1,3
|
32
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
(Từ chợ Km 6 đến gặp đường Trần
Phú)
|
|
32.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng đến đầu cầu Công đoàn (cũ)
|
1,3
|
32.2
|
Đoạn tiếp theo cách vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành 50m
|
1,3
|
32.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
32.4
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất
Thành vào 50m
|
1,4
|
32.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới
phường Đồng Tâm
|
1,3
|
32.6
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Trần Phú
|
1,3
|
33
|
Đường Lương Văn Can
(Từ ngã ba Nhà thờ Km 7 đến gặp đường Trần Phú)
|
|
33.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng đến đầu cầu
|
1,3
|
33.2
|
Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường
Trần Phú 50 mét
|
1,3
|
33.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Trần Phú
|
1,3
|
34
|
Đường Bảo Lương
(Từ ngã tư km 2 đến gặp đường Lê
Lợi)
|
|
34.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên vào 100 m
|
1,4
|
34.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê Lai
(Lối rẽ ra Công an Tỉnh)
|
1,3
|
34.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê Lợi
|
1,3
|
35
|
Đường Cao Thắng
(Từ ngã tư km 2 đến gặp đường Yên Ninh)
|
|
35.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên vào 100 m
|
1,3
|
35.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Yên Ninh
|
1,3
|
36
|
Đường Hòa Bình
(Từ ngã ba tiếp giáp đường Thành
Công đến giáp vị trí 1 đường Nguyễn Phúc)
|
|
36.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành
Công đến giáp trụ sở UBND phường Nguyễn Thái Học
|
1,4
|
36.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Nguyễn
Du
|
1,3
|
36.3
|
Đoạn còn lại đến giáp vị trí 1 đường
Nguyễn Phúc
|
1,3
|
37
|
Phố Trần Nguyên Hãn
(Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường
Thanh Niên)
|
|
37.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50m
|
1,2
|
37.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
38
|
Phố Trần Quang Khải
(Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường
Thanh Niên)
|
|
38.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50 m
|
1,2
|
38.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
39
|
Phố Đinh Lễ
(Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp
đường Thanh Niên)
|
|
39.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50 m
|
1,2
|
39.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
40
|
Phố Đinh Liệt
(Từ đường Trần Hưng Đạo khu trường Lý Thường Kiệt gặp đường Thanh Niên)
|
|
40.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50 m
|
1,2
|
40.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
41
|
Phố Đào Duy Từ
|
|
41.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50 m
|
1,2
|
41.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
42
|
Đường Thanh Liêm
(Đoạn sau vị trí 1 đường Lê
Văn Tám đến gặp đường Hà Huy Tập)
|
1,3
|
43
|
Phố Hòa Cương
(Từ ngã ba Công ty CPXDGT đường
Lê Hồng Phong gặp đường Hòa Bình)
|
1,3
|
44
|
Phố Dã Tượng
(Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường
Thanh Niên)
|
1,2
|
45
|
Đường Nguyễn Thái Học
(Từ ngã tư Cao Lanh đến ngã tư cầu
Yên Bái)
|
|
45.1
|
Đoạn từ ngã tư Cao Lanh đến gặp phố
Yên Hòa
|
1,4
|
45.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Thành
Công cũ rẽ ra đường Hoàng Hoa Thám
|
1,4
|
45.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp phố Nguyễn
Du
|
1,4
|
45.4
|
Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Yên Bái
|
1,4
|
46
|
Phố Đào Tấn
(Từ
sau vị trí 1 phố Đỗ Văn Đức đến sau vị trí 1 phố Yên
Hòa)
|
1,3
|
47
|
Đường Hoàng Văn Thụ (Đường
Khe Sến)
|
|
47.1
|
Sau vị trí 1 đường Kim Đồng đến hết
số nhà 17
|
1,4
|
47.2
|
Đoạn tiếp theo đến cống qua đường
(hết đất nhà ông Bằng)
|
1,4
|
47.3
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Quang Trung
|
1,4
|
48
|
Đường Lý Tự Trọng
|
|
48.1
|
Từ ngã ba Cục Thuế cũ qua Cung thiếu
nhi đến gặp đường Quang Trung
|
1,3
|
48.2
|
Từ ngã ba Cung thiếu nhi đến
cổng Kho bạc Nhà nước Yên Bái cũ
|
1,3
|
49
|
Đường Phan Đăng Lưu
(Từ ngã ba Công đoàn tỉnh
đến gặp đường Thanh Liêm)
|
|
49.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh
Tiên Hoàng đến hết cổng trường Yên Thịnh
|
1,3
|
49.2
|
Đoạn tiếp theo đi 100m
|
1,3
|
49.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Thanh Liêm
|
1,3
|
50
|
Đường Yên Bái - Văn Tiến
(Từ đường Lê Lợi đến hết ranh giới
phường Yên Ninh)
|
1,4
|
51
|
Phố Đoàn Thị Điểm
(Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp
phố Trần Nguyên Hãn)
|
|
51.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào 50 m
|
1,2
|
51.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 phố
Trần Nguyên Hãn
|
1,2
|
51.3
|
Từ sau vị trí 1 phố Trần Nguyên Hãn
đến gặp vị trí 1 phố Mai Hắc Đế
|
1,2
|
51.4
|
Từ sau vị trí 1 phố Mai Hắc Đế đến
gặp vị trí 1 phố Dã Tượng
|
1,2
|
52
|
Phố Bùi Thị Xuân
(Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp
phố Trần Nguyên Hãn)
|
1,2
|
53
|
Phố Lê Quí Đôn
(Đường ngang đi phía Đông nam
trường Lý Thường Kiệt)
|
|
53.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng
Đạo vào 50 m
|
1,2
|
53.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Thanh Niên
|
1,2
|
54
|
Phố Tuệ Tĩnh
(Từ đường Thành Công vào Bệnh viện
thành phố)
|
1,2
|
55
|
Đường Lý Đạo Thành
(Từ sau vị trí 1 đường Lý Thường
Kiệt qua ven hồ Công viên gặp giáp vị trí 1 đường Thành Công)
|
1,3
|
56
|
Đường Hà Huy Tập
(Từ phố Tô Hiệu gặp đường Thanh
Liêm)
|
1,3
|
57
|
Đường vào trường Nguyễn Trãi
|
|
57.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
57.2
|
Đoạn tiếp theo đến cổng trường Nguyễn
Trãi
|
1,2
|
58
|
Đường Lương Yên
(Từ UBND phường Yên Thịnh đi xã
Tân Thịnh)
|
|
58.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 100 m
|
1,3
|
58.2
|
Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành 50m
|
1,3
|
58.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
58.4
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất
Thành vào 50m
|
1,4
|
58.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đất xã Tân
Thịnh
|
1,3
|
59
|
Đường Lê Chân
(Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên
Ninh đến giáp ranh giới xã Nam Cường (nay là phường Nam Cường)
|
1,4
|
60
|
Phố Phùng Khắc Khoan
(Từ đường Hòa Bình đoạn đường sắt
cắt ngang gặp đường Lê Hồng Phong)
|
|
60.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến
cách vị trí 1 đường Lê Hồng Phong 50 m
|
1,2
|
60.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Lê Hồng Phong
|
1,2
|
61
|
Đường Nguyễn Khắc Nhu
|
|
61.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng
Phong vào 50 m
|
1,2
|
61.2
|
Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường
Hòa Bình 50m
|
1,2
|
61.3
|
Đoạn tiếp theo gặp vị trí 1 đường
Hòa Bình
|
1,2
|
62
|
Đường Phạm Ngũ Lão
(Từ đường Trần Bình Trọng qua Vật
tư nông nghiệp thị xã cũ)
|
|
62.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng
vào 50m
|
1,2
|
62.2
|
Đoạn tiếp theo 100m
|
1,2
|
62.3
|
Đoạn còn lại đến hết đất Tổ 23 (hết
đất nhà ông Sinh)
|
1,2
|
63
|
Đường Lê Trực
(Từ đường Trần Phú qua Trường Cao đẳng Sư phạm đến sau vị trí 1 đường Âu Cơ)
|
|
63.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Phú
đến hết đất nhà bà Hòa
|
1,3
|
63.2
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Âu Cơ
|
1,5
|
64
|
Đường Lê Lai
(Từ Công an tỉnh gặp đường Bảo Lương)
|
|
64.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên đến trạm xá Công an Tỉnh
|
1,2
|
64.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Bảo
Lương (hướng Km2)
|
1,3
|
64.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Bảo
Lương (hướng Nhà máy Sứ)
|
1,3
|
65
|
Đường Trương Quyền
|
|
65.1
|
Từ Cầu ông Phó Hoan đến ngã ba đường
Trương Quyền
|
1,3
|
65.2
|
Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường Bảo
Lương (hướng nhà máy Sứ)
|
1,3
|
65.3
|
Đoạn tiếp từ ngã ba đến vị trí 1 đường
Bảo Lương (hướng Km2)
|
1,3
|
66
|
Phố Đặng Dung
|
|
66.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến
giáp đất nhà ông Lễ
|
1,2
|
66.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Kim Đồng
|
1,2
|
67
|
Phố Tô Hiến Thành
(Từ đường Thành Công vào Trung
tâm thương mại Vincom)
|
1,5
|
68
|
Phố Minh Khai
|
|
68.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 50 m
|
1,3
|
68.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu qua suối
|
1,3
|
68.3
|
Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
68.4
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất
Thành đến gặp vị trí 1 đường Nguyễn Đức Cảnh
|
1,4
|
69
|
Đường Thành Chung
(Từ đường Yên Ninh khu Công ty Dược gặp đường Hoàng Văn Thụ)
|
|
69.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Yên
Ninh Yên Ninh vào 50 m
|
1,4
|
69.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà xây ông Châm, bà Hà (đối diện đường vào Tổ
33)
|
1,3
|
69.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường
Hoàng Văn Thụ
|
1,4
|
70
|
Đường Yên Thế
|
|
70.1
|
Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 50m
|
1,3
|
70.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Thi
|
1,3
|
70.3
|
Đoạn còn lại (hết đường bê tông)
|
1,3
|
71
|
Đường Nguyễn Quang Bích
(Từ vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng đến gặp đường Nguyễn Tất Thành)
|
|
71.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh
Tiên Hoàng vào 100m
|
1,4
|
71.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết cổng Công ty
VTTH Cửu Long - VinaShin
|
1,4
|
71.3
|
Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
72
|
Đường Đầm Lọt
(Từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất
Thành đến gặp đường Trần Phú)
|
|
72.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất
Thành đến nhà nghỉ Phương Thúy
|
1,4
|
72.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Trần
Phú
|
1,3
|
73
|
Đường đi đền Tuần Quán (Từ ngã ba đường Bảo Lương đến đền Tuần Quán)
|
1,4
|
74
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
1,3
|
75
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
75.1
|
Đoạn từ ngã tư Km 5 đến đường Nguyễn Đức Cảnh
|
1,4
|
75.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu nối với đường
Lương Văn Can
|
1,4
|
75.3
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đầm Lọt
|
1,4
|
75.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết địa phận phường
Yên Thịnh
|
1,4
|
76
|
Đường bê tông Tổ 68 phường Nguyễn
Thái Học (khu đất đấu
giá)
|
1,6
|
77
|
Ngõ 683 (đường bê tông Tổ 62, 63, 64, 66 phường
Yên Ninh)
|
|
77.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
77.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba (nhà ông
Bình Hợi)
|
1,2
|
77.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông (đường Tổ 66)
|
1,2
|
77.4
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đá Bia
(đường Tổ 64)
|
1,2
|
78
|
Đường bê tông tổ 57, 65 phường
Yên Ninh
|
|
78.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
78.2
|
Đoạn tiếp theo đến cổng Trường y tế
|
1,2
|
78.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông (nhà ông Liên)
|
1,2
|
78.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Vịnh
|
1,2
|
79
|
Đường bê tông Tổ 52 phường Yên
Ninh
|
|
79.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
79.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,2
|
80
|
Đường bê tông Tổ 50 phường Yên
Ninh
|
|
80.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
80.2
|
Đoạn tiếp theo đến ranh giới phường
Nam Cường
|
1,2
|
81
|
Đường bê tông Tổ 70, 71 phường
Yên Ninh
|
|
81.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh
vào 50m
|
1,2
|
81.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông
Hà
|
1,2
|
81.3
|
Đoạn từ ngã ba nhà ông Sức đến ngã
ba nhà bà Hà
|
1,2
|
81.4
|
Đoạn từ ngã ba nhà bà Hà đến gặp phố
Đặng Dung
|
1,2
|
81.5
|
Đoạn từ ngã ba nhà bà Hà đến hết đất
nhà bà Thanh - Tổ 70
|
1,2
|
82
|
Ngõ 105 (Đường bê tông Tổ 67 phường Yên Ninh - từ phố Đặng Dung đến hết đường
bê tông)
|
1,2
|
83
|
Đường bê tông Tổ 44 phường Yên
Ninh
|
|
83.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lý Thường
Kiệt vào 50m
|
1,3
|
83.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Phúc
|
1,3
|
83.3
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà bà Yến
|
1,3
|
83.4
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Cao Thắng
|
1,3
|
83.5
|
Đoạn từ sau 50m đến hết các đường
nhánh bê tông nội bộ quỹ đất Tổ 44 phường Yên Ninh
|
1,3
|
83.6
|
Đoạn tiếp theo từ nhà ông Minh đến ngã
ba nhà bà Yến
|
1,3
|
84
|
Ngõ 544 (Đường bê tông Tổ 23 phường Yên Ninh)
|
|
84.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên vào 50m
|
1,2
|
84.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,2
|
85
|
Đường bê tông Tổ 24 phường Yên
Ninh
|
|
85.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên vào 50m
|
1,2
|
85.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết nhà bà Tâm
|
1,2
|
85.3
|
Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường
Kim Đồng và đến nhà ông Chư
|
1,2
|
86
|
Ngõ 331 (Đường bê tông Tổ 21B phường Yên Ninh)
|
|
86.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên vào 50m
|
1,2
|
86.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết nhà bà Tươi
(khu tập thể cũ)
|
1,2
|
86.3
|
Đoạn tiếp theo đến nhà ông Hà
|
1,2
|
87
|
Đường Phế liệu (Từ phố Nguyễn Cảnh Chân đến gặp phố Trần Quang Khải)
|
1,2
|
88
|
Phố Hội Bình (Cạnh Công ty ảnh Sao Mai cắt ngang qua chợ Yên Bái)
|
1,2
|
89
|
Phố Yên Lạc (Từ Chi cục QLTT tỉnh Yên Bái qua Sân vận
động đến đường Nguyễn Thái Học)
|
|
89.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo
vào sâu 50m
|
1,2
|
89.2
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
90
|
Phố
Đỗ Văn Đức (Từ đường Nguyễn Thái Học
sang đường Hoàng Hoa Thám)
|
1,2
|
91
|
Phố Yên Hòa (Từ đường Nguyễn Thái Học sang đường Hoàng Hoa Thám)
|
1,2
|
92
|
Đường Tổ 33-34 phường Nguyễn
Phúc
|
|
92.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng
Phong (nhà ông Hải) đến hết đất nhà bà Lê Thị Hồng Thắng
|
1,2
|
92.2
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng
Phong (nhà ông Hùng) đến gặp vị trí 1 đường Hòa Bình (nhà ông Minh)
|
1,2
|
93
|
Đường Tổ 32-35 phường Nguyễn Phúc
(Từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong đến hết đất
ông Phạm Đức Tạo)
|
1,2
|
94
|
Đường Tổ 31 phường Nguyễn Phúc (Từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong đến hết đất ông Đinh Phú Sáu)
|
1,2
|
95
|
Đường Tổ 12-18 phường Nguyễn
Phúc
|
|
95.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình
đến hết đất bà Trần Thị Mỹ
|
1,2
|
95.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường tổ
7-13
|
1,2
|
96
|
Đường Tổ 20-18 phường Nguyễn
Phúc
|
|
96.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình
đến hết đất bà Nguyễn Thị Trọ
|
1,2
|
96.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Tổ
12-18
|
1,2
|
97
|
Đường Tổ 02-05 phường Nguyễn
Phúc (Từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến hết đất
ông Nguyễn Văn Chiến)
|
1,2
|
98
|
Đường Tổ 7-13 phường Nguyễn Phúc
|
|
98.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Phúc
đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Anh
|
1,2
|
98.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Lê Thị
Hòa
|
1,2
|
99
|
Đường vào Đầm Mỏ (đường Tổ 28,29 phường Đồng Tâm)
|
|
99.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Lợi
vào sâu 200m
|
1,2
|
99.2
|
Đoạn tiếp theo vào sâu thêm 300m
|
1,2
|
99.3
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
100
|
Đường Tổ 59 phường Nguyễn Thái Học
|
|
100.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 phố Tuệ Tĩnh đến
hết đất nhà ông Toàn Phương
|
1,2
|
100.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,2
|
100.3
|
Đoạn các đường nhánh vào quỹ đất đấu
giá Tổ 59
|
1,2
|
101
|
Đường Tổ 56A phường Nguyễn
Thái Học
|
|
101.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành
Công đến ngã ba thứ 2
|
1,2
|
101.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông (nhà ông Hợi)
|
1,2
|
102
|
Đường Tổ 56B phường Nguyễn Thái
Học
|
|
102.1
|
Đoạn từ ngã ba thứ 2 (gặp Tổ 56A) đến
hết đất bà Hằng
|
1,2
|
102.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Bình
|
1,2
|
102.3
|
Đoạn còn lại hết đất nhà ông Sinh
|
1,2
|
103
|
Đường Tổ 31, 32 phường Nguyễn
Thái Học
|
|
103.1
|
Đoạn từ Công ty TNHH 1 thành viên MT&CTĐT rẽ vào Tổ 32
|
1,2
|
103.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba hết đất
nhà ông Khải
|
1,2
|
103.3
|
Đoạn còn lại đến hết đất Tổ 31
(giáp đất nhà ông Sinh)
|
1,2
|
103.4
|
Đoạn từ lối rẽ đi Tổ 32 đến ngã ba
đến hết đất ông Phùng Nguyên Ngọc
|
1,2
|
103.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,2
|
104
|
Đường Tổ 69 phường Nguyễn Thái Học
|
|
104.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái
Học đến hết đất bà Tiến
|
1,2
|
104.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông rẽ vào Nhà văn hóa phố Thắng Lợi 1
|
1,2
|
104.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đường bê
tông Tổ 68 (khu đất đấu giá)
|
1,2
|
105
|
Đường trục C (Tổ 6 phường Nguyễn Thái Học)
|
1,2
|
106
|
Đường bê tông Tổ 35 phường Yên
Thịnh
|
|
106.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 100m
|
1,2
|
106.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba
|
1,2
|
106.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông (hết đất nhà ông Bằng)
|
1,2
|
106.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông (hết đất nhà ông Tài)
|
1,2
|
107
|
Đường bê tông Tổ 24 phường Yên Thịnh
|
|
107.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 100m
|
1,2
|
107.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,2
|
108
|
Đường bê tông Tổ 40 phường Yên
Thịnh
|
|
108.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên
Hoàng vào 100m
|
1,2
|
108.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu sắt
|
1,2
|
109
|
Đường dân sinh Tổ 50 phường Hồng
Hà
(Từ sau vị trí 1 phố Đào Duy Từ
đến vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo)
|
1,2
|
110
|
Đường Âu Cơ (Đoạn từ Ngã Tư giao với đường Trần Phú đến hết ranh giới phường Đồng
Tâm)
|
2,0
|
111
|
Đường bê tông vào tổ 52 phường Đồng
Tâm
|
|
111.1
|
Từ sau VT1 đường Âu Cơ vào 50m
|
1,5
|
111.2
|
Đoạn tiếp theo vào sâu 200m
|
1,4
|
111.3
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
112
|
Đường bê tông từ Tổ 20 sang Tổ 16 phường Yên Ninh
|
|
112.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên đến 50m
|
1,5
|
112.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Khánh, nhà ông Thái
|
1,5
|
112.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Lụa,
bà Điểm
|
1,5
|
112.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Thường, bà Bích
|
1,5
|
113
|
Đường bê tông Tổ 20 Yên Ninh
(giáp chi cục Kiểm lâm tỉnh Yên Bái)
|
|
113.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện
Biên đến 50m
|
1,4
|
113.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất
nhà ông Sỹ, bà Lan
|
1,4
|
113.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất
nhà bà Nga, ông Quỳnh
|
1,4
|
113.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường
bê tông
|
1,4
|
114
|
Đường Bê tông Tổ 26 phường Yên
Ninh
|
|
114.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Bảo
Lương vào 50m
|
1,3
|
114.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đường bê
tông
|
1,3
|
115
|
Đường nội bộ Khu Đô thị mới phường
Minh Tân
|
1,5
|
II
|
TẠI PHƯỜNG: Nam Cường
|
|
1
|
Đường Trần Bình Trọng
|
|
1.1
|
Đoạn từ đường lên đồi Ra đa (nhà
ông Vang) đến đường Phạm Ngũ Lão
|
1,3
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đập Nam Cường
|
1,3
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất trường tiểu học Nam Cường cũ
|
1,3
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến Trạm gác Sân Bay
|
1,3
|
2
|
Đường Lê Chân
|
|
2.1
|
Đoạn giáp ranh giới phường Nguyễn
Thái Học đến ngã ba đường đi Cường Bắc (hết đất nhà ông Hậu)
|
1,4
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông
Tân
|
1,4
|
2.3
|
Đoạn tiếp theo đến Khu di tích lịch
sử đình đền chùa Nam Cường
|
1,4
|
3
|
Đường Phạm Khắc Vinh
|
|
3.1
|
Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng
đến hết đất Trường mẫu giáo Sơn Ca
|
1,4
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo qua UBND phường đến giáp
vị trí 1 đường Trần Bình Trọng
|
1,4
|
4
|
Đường Vực Giang (Từ đường Lê Chân đi Vực Giang gặp đường Quân sự)
|
1,3
|
5
|
Đường Láng Tròn (Từ đường Vực Giang đi Láng Tròn, gặp đường Trần Bình Trọng)
|
1,3
|
6
|
Đường Tổ 14 - Nam Thọ (Từ đường Trần Bình Trọng đi xã Tuy Lộc)
|
|
6.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần
Bình Trọng (ngã ba) đến hết đất nhà ông Lân
|
1,3
|
6.2
|
Đoạn tiếp theo đến tiếp giáp đất quân sự
|
1,3
|
6.3
|
Đoạn tiếp theo từ ngã ba nhà bà Tiếp
đến ranh giới với xã Tuy Lộc
|
1,3
|
7
|
Đường Cường Bắc (Từ khu vực quân sự đi xã Cường Thịnh)
|
|
7.1
|
Từ giáp đất khu vực quân sự đến hết
đất nhà bà Dung
|
1,3
|
7.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Đức
Mùi
|
1,3
|
7.3
|
Đoạn tiếp theo đến ranh giới với xã
Cường Thịnh
|
1,3
|
8
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
|
8.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần
Bình Trọng đến hết đất nhà bà Hà
|
1,3
|
8.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Mạnh
|
1,3
|
8.3
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
9
|
Đường Đồng Tiến
|
|
9.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần
Bình Trọng đến ngã ba hết đất nhà ông Lương
|
1,3
|
9.2
|
Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê
Chân
|
1,3
|
10
|
Đường Dộc Miếu (Sau vị trí 1 đường Đồng Tiến đến Ngã 6 Cầu Đền)
|
1,3
|
11
|
Đường Phạm Khắc Vinh nhánh 2 (Từ sau vị trí 1 đường Phạm Khắc Vinh đến đường Đồng Tiến)
|
1,3
|
12
|
Đường Tràn Đình (Sau vị trí 1 đường Lê Chân đến đường Vực Giang)
|
1,3
|
13
|
Đường Bờ Đập
|
|
13.1
|
Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến
Đập đầu mối Nam Cường
|
1,3
|
13.2
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
14
|
Đường lên RADA
|
1,3
|
15
|
Đường
Láng Dài
|
|
15.1
|
Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng
đến đường Tổ 14 Nam Thọ
|
1,3
|
15.2
|
Nhánh rẽ sang nhà ông Thanh
|
1,3
|
16
|
Đường Dộc Đình
|
1,3
|
17
|
Các đoạn đường khác còn lại
|
1,3
|
III
|
TẠI PHƯỜNG: Hợp Minh
|
|
1
|
Đường Ngô Minh Loan
|
|
1.1
|
Đoạn từ cầu Yên Bái đi Văn Chấn
500m
|
1,3
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Mủ
|
1,3
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến Trạm hạ thế
|
1,3
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Lâu
|
1,3
|
2
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
|
2.1
|
Đoạn ngã ba cầu Yên Bái hướng đi Giới
Phiên đến nhà ông Quang Lý
|
1,2
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba rẽ đi Bảo Hưng
|
1,2
|
2.3
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Châu
(giáp xã Giới Phiên)
|
1,2
|
3
|
Đường Hợp Minh - Mỵ
|
|
3.1
|
Từ ngã 3 Hợp Minh đến hết đất bà Huệ
|
1,2
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Đầm Mủ
|
1,2
|
3.3
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba bà Chắt
|
1,2
|
3.4
|
Đoạn tiếp theo đến cổng trại giam
quân khu II
|
1,2
|
3.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Việt
Cường
|
1,2
|
4
|
Đường bê tông Tổ 1 đi Tổ
3
|
|
4.1
|
Đoạn từ giáp đường Ngô Minh Loan đến
trạm bơm 2
|
1,3
|
4.2
|
Đoạn tiếp theo đến nghĩa trang
|
1,3
|
4.3
|
Đoạn từ trạm bơm 2 đến phà kéo cũ
|
1,3
|
4.4
|
Đoạn từ ngã ba nhà ông Ứng đến
cổng nhà ông Oai
|
1,2
|
5
|
Đường Tổ 1 đi ngòi Rạc
|
1,3
|
6
|
Đường đi xóm Cổ Hạc
|
|
6.1
|
Đường từ trạm biến thế đến đất bà Huyên
|
1,2
|
6.2
|
Đoạn tiếp theo vào xóm Cổ Hạc
|
1,3
|
7
|
Đường đi xí nghiệp Gạch Hợp Minh
|
|
7.1
|
Đoạn từ giáp đường Ngô Minh Loan đến
hết đất ông Rật
|
1,3
|
7.2
|
Đoạn tiếp theo đến đất bà Hồng
|
1,3
|
7.3
|
Đoạn tiếp theo đến Đền Bà Áo Trắng
|
1,3
|
8
|
Đường bến đò đi Ngòi Chanh
(Từ đất ông Huệ đến giáp đất ông
Sự)
|
1,3
|
9
|
Đường bê tông Tổ 7
|
1,3
|
10
|
Đường bê tông Tổ 3
(Đường từ nghĩa trang qua cầu
Máng đến cầu Mủ)
|
1,3
|
11
|
Đường Gò Cấm
|
|
11.1
|
Đoạn từ đường Ngô Minh Loan đến hết
đất nhà ông Lợi
|
1,2
|
11.2
|
Đoạn còn lại đến hết đất ông Uyển
|
1,3
|
12
|
Đường bê tông Tổ 6 đi Bảo Hưng
|
1,2
|
13
|
Đường bê tông từ ngã ba bà Chắt
đi Bảo Hưng
|
1,2
|
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên
đường
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
XÃ MINH BẢO
|
|
1
|
Đường Thanh Liêm
(Từ đường Phan Đăng Lưu đến hết
đất xã Minh Bảo)
|
|
1.1
|
Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến nhà
ông Bổng
|
1,3
|
1.2
|
Đoạn từ sau nhà ông Bổng đến nhà
ông Báu
|
1,3
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến bãi Cà phê
|
1,3
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất xã Minh
Bảo
|
1,3
|
2
|
Đường liên thôn xã Minh Bảo
|
|
2.1
|
Đường Rặng Nhãn (Từ đường Thanh
Liêm gặp đường Đá Bia)
|
|
2.1.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Thanh Liêm đến
đất nhà ông Việt
|
1,3
|
2.1.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường
Đá Bia
|
1,3
|
2.2
|
Đường Yên Thế - Từ sau vị trí 1
đường Thanh Liêm (giáp đất ông Lịch) đến hết đất xã Minh Bảo
|
1,3
|
2.3
|
Đường Thanh Niên đi Bảo Yên
|
1,3
|
2.4
|
Đường Bảo Tân
đi tổ 19 phường Đồng Tâm
(Từ khán đài A sân vận động Thanh Niên đến gặp đường Rặng nhãn)
|
1,3
|
2.5
|
Đường liên thôn Trực Bình 1 - Cường
Thịnh
|
1,3
|
2.6
|
Đường vào Hồ Thuận Bắc
|
1,3
|
2.7
|
Đường xóm 1 Yên Minh
|
1,3
|
2.8
|
Đường Bảo Tân đi tổ 18 phường Đồng Tâm
|
1,3
|
3
|
Đường Trực Bình II đi Cường Bắc
|
1,3
|
4
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
II
|
XÃ TUY LỘC
|
|
1
|
Đường Nguyễn Phúc (Từ ranh giới phường Nguyễn Phúc đến cầu Bốn Thước)
|
1,3
|
2
|
Đường Yên Bái - Khe Sang
|
|
2.1
|
Từ cầu Bốn Thước đến gặp đường thôn
Minh Đức nhánh I
|
1,2
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Cường
|
1,2
|
2.3
|
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Tuy
Lộc
|
1,2
|
3
|
Đường liên thôn xã Tuy Lộc
|
|
3.1
|
Đường thôn Xuân Lan nhánh I (Đoạn từ đường sắt đến hết đất nhà bà Hợi)
|
1,2
|
3.2
|
Đường thôn Xuân Lan nhánh II
(Đoạn từ đường sắt đến ranh giới phường Nguyễn Phúc)
|
1,2
|
3.3
|
Đường thôn Tân Thành nhánh I
(Từ đường sắt cầu Bốn Thước đến cầu Ống)
|
1,2
|
3.4
|
Đường thôn Tân Thành nhánh II
(Từ sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến gặp ranh giới đất
sân bay)
|
1,2
|
3.5
|
Đường thôn Minh Thành (Sau vị trí 1
đường Yên Bái-Khe Sang đến hết đất nhà ông Lung)
|
1,2
|
3.6
|
Đường thôn Thanh Sơn nhánh I (Sau vị
trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến gặp ranh giới đất sân bay)
|
1,2
|
3.7
|
Đường thôn Thanh Sơn nhánh II (Sau
vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến gặp Nhánh I)
|
1,2
|
3.8
|
Đường liên thôn (sau vị trí 1 đường
Yên Bái - Khe Sang đến hết đất nhà bà Tuyến)
|
1,2
|
3.9
|
Đường thôn Minh Đức nhánh I ( Sau vị
trí 1 Đường Yên Bái-Khe Sang đến cánh đồng)
|
1,2
|
3.10
|
Đường thôn Minh Đức nhánh II (Sau vị
trí 1 Đường Yên Bái-Khe Sang đến hết đất nhà ông Chung)
|
1,2
|
3.11
|
Đường thôn Minh Long nhánh I
(Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến gặp ranh giới đất Sân
Bay)
|
1,2
|
3.12
|
Đường thôn Minh Long nhánh
II (Từ Trạm Y tế xã Tuy Lộc đến gặp đường
sắt)
|
1,2
|
3.13
|
Đường thôn Minh Long nhánh III
(Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang qua nhà bà Nga đến nhà ông
Trạm)
|
1,2
|
3.14
|
Đường thôn Minh Long nhánh
IV (Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến hết đường bê tông)
|
1,2
|
3.15
|
Đường thôn Hợp Thành nhánh I (Sau vị
trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang qua nhà ông Luận đến Đồng Múc
|
1,2
|
3.16
|
Đường thôn Long Thành nhánh I (Sau
vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến gặp nhánh II)
|
1,4
|
3.17
|
Đường thôn Long Thành nhánh II
(Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang qua Nhà văn hóa thôn Long
Thành đến gặp nhánh I
|
1,2
|
3.18
|
Đường thôn Long Thành nhánh III
|
1,2
|
3.19
|
Đường thôn Bái Dương nhánh I
(từ nhà ông Được đến đường sắt)
|
1,2
|
3.20
|
Đường thôn Bái Dương nhánh II (Sau
vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang qua Nhà văn hóa thôn Bái Dương đến gặp ranh
giới đất Sân bay)
|
1,2
|
3.21
|
Đường thôn Bái Dương nhánh III (Sau
vị trí 1 đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt)
|
1,2
|
III
|
XÃ TÂN THỊNH
|
|
1
|
Đường Thanh Hùng
|
|
1.1
|
Đường từ sau VT1 đường vào khu Tái
định cư 2A vào UBND xã (không còn đường Thanh Hùng)
|
1,3
|
2
|
Đường Trần Phú (Từ ranh giới phường Yên Thịnh đến cầu Bê tông)
|
1,3
|
3
|
Đường 7C (Từ đường Trần Phú gặp xã Phú Thịnh)
|
1,2
|
4
|
Đường từ cầu bê tông qua thôn
Lương Thịnh 2 đến gặp đường Nguyễn Tất Thành
|
1,2
|
5
|
Đường thôn 2 Lương Thịnh đi thôn
3 Lương Thịnh (sau vị trí 1 đường 7C vào khu nhà
ông Đô)
|
1,3
|
6
|
Đường từ ngã ba nhà bà Chuyên
qua thôn 3 Lương Thịnh đến gặp đường Âu Cơ
|
|
6.1
|
Đường từ ngã ba nhà bà Chuyên đến hết
đất nhà ông Vụ
|
1,2
|
6.2
|
Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã Tân
Thịnh
|
1,2
|
6.3
|
Đường nhánh: Từ hội trường thôn 3 Thanh
Hùng đi cây Phay
|
1,3
|
6.4
|
Đường nhánh đi Dõng Hóc (nhánh mới)
|
1,3
|
7
|
Đường từ cổng UBND xã đi thôn 1
Thanh Hùng
|
|
7.1
|
Đường từ cổng UBND xã đến hết đất
nhà bà Xuân
|
1,3
|
7.2
|
Đoạn tiếp theo đến Dốc Đá (ông Tiến)
|
1,3
|
7.3
|
Đoạn từ nhà
ông Tuấn đến ranh giới xã Phú Thịnh
|
1,3
|
8
|
Đường thôn 1 Trấn Ninh đoạn từ Dốc
Đá (ông Tiến) đến ranh giới xã Văn Tiến
|
1,3
|
9
|
Đường Trấn Ninh 3 (Từ giáp nhà
ông Chúc thôn Thanh Hùng 2 đến ranh giới xã Văn Phú)
|
|
9.1
|
Đường từ ngã ba trạm biến thế đến hết
nhà văn hóa thôn Trấn Ninh 3
|
1,2
|
10
|
Đường Trấn Ninh 2
|
|
10.1
|
Đoạn từ ngã tư Đền Rối đến hết đất nhà ông Thảng
|
1,2
|
10.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Học
|
1,2
|
10.3
|
Đoạn từ ngã 3 nhà ông Thảng qua ao Hin đến sau vị trí 1 đường Âu Cơ
|
1,3
|
11
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Đoạn từ giáp địa phận phường Yên Thịnh đến hết địa phận xã Tân Thịnh)
|
1,3
|
12
|
Đường thôn 1 Lương Thịnh (từ đường
Lương Yên đến gặp đường Trần Phú)
|
1,2
|
13
|
Đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận xã Tân Thịnh
|
|
13.1
|
Đoạn từ giáp ranh giới phường Đồng
Tâm đến ngã sáu
|
1,5
|
13.2
|
Đoạn tiếp theo đến nhà bà Vang thôn
Thanh Hùng 2
|
1,5
|
13.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã
Tân Thịnh
|
1,5
|
14
|
Đường từ ngã tư vòng xuyến đến
khu Tái định cư 2A
|
1,5
|
15
|
Đường nội bộ khu Tái định cư 2A
|
2,0
|
16
|
Đường từ ngã tư Đền Rối đến giáp ranh xã Văn Phú
|
2,0
|
17
|
Đường Khu TĐC số 1 (Sau VT1 Đường Âu Cơ đến nhà ông Tiến, thôn Thanh Hùng 2)
|
1,5
|
18
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
IV
|
XÃ ÂU LÂU:
|
|
1
|
Đường Ngô Minh Loan
|
|
1.1
|
Đoạn từ Cầu Ngòi Lâu đến UBND xã Âu
Lâu
|
1,4
|
1.2
|
Đoạn từ UBND xã đến ngã ba đi Minh
Tiến
|
1,3
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lương
Thịnh
|
1,3
|
2
|
Đường Âu Lâu - Quy Mông
|
|
2.1
|
Đoạn từ đường Ngô Minh Loan đi 300m
|
1,2
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã
Minh Tiến
|
1,2
|
3
|
Đường từ đường Ngô Minh Loan đi
bến phà cũ
|
|
3.1
|
Đường từ đường Ngô Minh Loan đi bến
phà cũ 200m
|
1,5
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo đến bến phà cũ
|
1,2
|
4
|
Đường từ đường Ngô Minh Loan đi
cầu treo Phú Nhuận
|
1,2
|
5
|
Đường từ cầu Ngòi Lâu vào thôn Đồng
Đình 1
|
|
5.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Ngô Minh
Loan vào 50m
|
1,2
|
5.2
|
Đoạn còn lại vào khu tái định cư
thôn Đồng Đình 1
|
1,4
|
6
|
Đoạn từ cầu treo số 1 đi thôn
Châu Giang cách vị trí 1 đường Ngô Minh Loan 200m
|
1,3
|
7
|
Đường từ vị trí 1 đường Ngô Minh
Loan đi khu tái định cư thôn Đồng Đình 2 vào 300m
|
1,4
|
8
|
Đường từ vị trí 1 đường Ngô Minh
Loan đi khu tái định cư thôn Nước Mát vào 250m
|
1,2
|
9
|
Đường khu tái định cư thôn Đắng Con
|
1,3
|
10
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
V
|
XÃ GIỚI PHIÊN
|
|
1
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
|
1.1
|
Đoạn giáp ranh từ phường Hợp Minh đến nhà ông Trần Văn Châu (cách UBND xã Giới Phiên 200m)
|
1,5
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến cây xăng Giới
Phiên
|
1,8
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Phúc
Lộc
|
1,8
|
2
|
Đường thôn 1 - Từ sau vị trí 1
đường Hoàng Quốc Việt (nhà bà Hà) đến giáp nhà ông Trần Văn Châu đến vị trí 1
đường Hoàng Quốc Việt
|
1,5
|
3
|
Đường thôn 2 - Từ sau trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt đến hết đường bê tông
|
|
3.1
|
Đoạn từ sau VT1 đường Hoàng Quốc Việt đến nhà ông Nguyễn Văn Dũng
|
1,5
|
3.2
|
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Dũng đến
hết đường Bê tông
|
1,5
|
3.3
|
Đoạn Từ nhà VH thôn 2 đến
nhà ông Bùi Văn Phong
|
1,6
|
4
|
Đường thôn 3 - Từ sau vị trí 1
đường Hoàng Quốc Việt (nhà ông Cường) theo đường bê tông
đến nhà ông Vũ Kim Ngọ đến giáp vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt
|
1,5
|
5
|
Đường thôn 4
|
|
5.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc
Việt đến nhà ông Trần Ngọc Thắng thôn 4
|
1,5
|
5.2
|
Đoạn tiếp theo từ ngã ba chân dốc
nhà ông Nguyễn Viết Xuân thôn 5 đến hết đường bê tông
|
1,5
|
5.3
|
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Thiện đến
giáp ranh đất nhà ông Vũ Văn Hạnh
|
1,7
|
6
|
Đường thôn 6
|
|
6.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt
đến hết đường bê tông (hết đất nhà ông Kình)
|
1,5
|
6.2
|
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt
đến nhà ông Tài Thi
|
1,5
|
6.3
|
Đường từ sau vị trí 1 đường Hoàng
Quốc Việt đến hết đường bê tông (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Huấn)
|
1,5
|
7
|
Đường từ Sau VT1 đường Hoàng Quốc
Việt qua trường THCS đến nhà bà Hoa
|
1,5
|
8
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,5
|
VI
|
XÃ PHÚC LỘC:
|
|
1
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
|
1.1
|
Đoạn giáp ranh xã Giới Phiên đến cầu
Văn Phú
|
2,0
|
1.2
|
Đoạn từ cầu Văn Phú đến đường rẽ đi
Bảo Hưng
|
2,0
|
1.3
|
Từ đường rẽ Bảo Hưng đến đình Đông Thịnh
|
1,5
|
1.4
|
Từ Đông Thịnh đến giáp ranh xã Minh Quân
|
1,5
|
2
|
Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc
Việt đi Bảo Hưng thôn 3
|
1,3
|
3
|
Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc
Việt đi bến đò cũ
|
1,3
|
4
|
Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc
Việt đi Hố Hầm
|
1,3
|
5
|
Đường
nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC bệnh viện Lao và bệnh
Phổi tỉnh Yên Bái
|
2,8
|
6
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
|
2,0
|
7
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC cầu Văn Phú (Đường vào Gò Mơ)
|
1,7
|
8
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt đi đập Ngòi Lầy
|
|
8.1
|
Đoạn từ vị trí 1 đường Hoàng Quốc
Việt đến hết đất nhà ông Tuyên
|
1,3
|
8.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà
Hương
|
1,3
|
9
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt đi xóm giếng mỏ thôn 4
|
|
9.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc
Việt đến hết đất nhà bà Thặng
|
1,3
|
9.2
|
Đoạn tiếp theo đến nhà ông Thiệp
|
1,3
|
10
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt đi vào nhà ông Hiền thôn 4
|
1,3
|
11
|
Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường
Hoàng Quốc Việt đi vào nhà bà Thủy thôn 4
|
1,3
|
12
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
13
|
Đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận
xã Phúc Lộc (Từ đầu cầu Văn Phú đến giáp ranh xã
Bảo Hưng)
|
1,6
|
14
|
Đường nhánh từ sau VT1 đường
Hoàng Quốc Việt vào khu Tái định cư trường cao đẳng Y tế
|
2,5
|
15
|
Đường nhánh từ sau VT1 đường
Hoàng Quốc Việt vào khu Tái định cư cho các hộ bị sạt lở
|
2,8
|
16
|
Đường nhánh sau vị trí 1 đường
Âu Cơ vào khu Tái định cư số 5 (đường nội bộ khu
TĐC số 5)
|
1,5
|
VII
|
XÃ VĂN PHÚ:
|
|
1
|
Đường Yên Bái - Văn Tiến
|
|
1.1
|
Đoạn giáp ranh giới phường Yên Ninh
đến hết đất nhà ông Trị
|
1,5
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến cách UBND xã Văn
Phú 100m
|
1,5
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến nhà nghỉ Hoa Cau
|
1,5
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Văn Phú
|
1,5
|
1.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Văn
Tiến
|
1,5
|
1.6
|
Đường nhánh Hoa Cau đi ngã tư đường
Âu Cơ đến giáp ranh xã Văn Tiến
|
1,8
|
2
|
Đường Trần Phú đi xã Tân Thịnh
|
1,2
|
3
|
Đường Trần Xuân Lai nhánh 1 (đường thôn 2 đi nhà ông Sinh)
|
|
3.1
|
Đoạn từ nhà ông Thoán đến nhà ông Tục
|
1,2
|
3.2
|
Đoạn từ nhà ông Tục đến hết đất bà
Cử
|
1,3
|
4
|
Đường thôn 4 đi Thôn 1
|
|
4.1
|
Đoạn UBND xã đến nhà ông Thăng
|
1,2
|
4.2
|
Đoạn tiếp từ nhà ông Thăng đến quán
nhà ông Vân
|
1,3
|
4.3
|
Đoạn tiếp theo đến nhà ông Sinh
|
1,3
|
5
|
Đường Âu Cơ, đoạn đi qua xã Văn Phú
|
1,8
|
6
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
VIII
|
XÃ VĂN TIẾN:
|
|
1
|
Đường Yên Bái - Văn Tiến - Yên
Bình
|
|
1.1
|
Đoạn giáp Văn Phú đến cách ngã ba
Ngân hàng 50m
|
1,5
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi Phú Thịnh
50m
|
1,5
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến Công ty Cường
Linh
|
1,5
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến xã Phú Thịnh
|
1,5
|
2
|
Đường từ ngã ba ngân hàng đi ga
Văn Phú
|
|
2.1
|
Đoạn ngã ba Ngân hàng đi 200m
|
1,3
|
2.2
|
Đoạn tiếp theo đến chợ Văn Phú
|
1,2
|
2.3
|
Đường tái định cư ga Văn Phú
|
1,2
|
3
|
Đoạn từ nhà bà Liên đi Phai Đồng
|
|
3.1
|
Đoạn từ nhà bà Liên đến nhà ông Nghị
|
1,3
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo đi Phai Đồng
|
1,3
|
4
|
Đường UBND xã Văn Tiến đi Hậu Bổng
|
|
4.1
|
Đoạn từ UBND xã đến giáp đất nhà
ông Hậu
|
1,2
|
4.2
|
Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Sen
|
1,2
|
4.3
|
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hậu Bổng
(tỉnh Phú Thọ)
|
1,2
|
4.4
|
Đoạn từ cổng nhà ông Tuấn
Tĩnh đến hết đường bê tông
|
1,3
|
4.5
|
Đoạn từ cổng nhà ông Sơn
(Dũng) đến nhà ông Tuấn (Thư)
|
1,2
|
4.6
|
Đoạn từ nhà bà Trần Thị Sang
đến nhà ông Vũ Hồng Khanh (đường bê tông)
|
1,3
|
5
|
Đường Ngòi Xẻ đi Văn Lãng
|
|
5.1
|
Đoạn ngã ba Ngòi Xẻ đến hết đất nhà
ông Tĩnh
|
1,3
|
5.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Văn
Lãng
|
1,3
|
6
|
Đường ông Khuyên đi Tân Thịnh
|
|
6.1
|
Đoạn ông Khuyên đi Dốc Đá cổng bà Vụ
|
1,2
|
6.2
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh Tân Thịnh
|
1,3
|
6.3
|
Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Bình Sơn
đi ao Chùa - đường bê tông
|
1,3
|
7
|
Các đường liên thôn khác còn lại
|
1,3
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NĂM 2019 TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI IV)
STT
|
Tên
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đường Điện Biên (Từ Cầu Thia đến hết Nhà thi đấu phường Tân An, Sân vận động thị xã)
|
|
1.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 96 (phường Cầu Thia)
|
1,0
|
1.2
|
Từ giáp số nhà 96 đến hết trụ sở UBND
phường Cầu Thia số nhà 120
|
1,1
|
1.3
|
Từ Điện lực Nghĩa Lộ số nhà 124 đến
hết số nhà 140 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường)
|
1,1
|
1.4
|
Từ giáp số nhà 140 đến hết số nhà
152 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường)
|
1,05
|
1.5
|
Từ giáp số nhà 152 đến hết số nhà
188 - (P. Trung Tâm) và từ số nhà 117 hết số nhà 159 (Phường Tân An)
|
1,05
|
1.6
|
Từ giáp số nhà 188 đến hết số nhà
208 - phường Trung Tâm
|
1,0
|
1.7
|
Từ giáp số nhà 159 đến hết số nhà
177 - Phường Tân An
|
1,0
|
1.8
|
Từ giáp số nhà 177 đến hết số nhà
197 Phường Tân An
|
1,0
|
1.9
|
Từ giáp số nhà 208 đến hết số nhà
222 - phường Trung Tâm
|
1,0
|
1.10
|
Từ giáp số nhà 197 đến hết số nhà 229
(cầu trắng phường Tân An) và từ giáp số nhà 222 đến hết khách sạn Nghĩa Lộ số
nhà 234 (phường Trung Tâm)
|
1,05
|
1.11
|
Từ đất ông Cường (Trung tâm mua sắm
Thanh Cường) đến hết Khách sạn Miền Tây số nhà 242 (phường Trung Tâm) và giáp
số nhà 229 đến hết số nhà 289 (phường Tân An)
|
1,0
|
1.12
|
Từ giáp số nhà 242 (phường Trung
Tâm) đến hết SVĐ SN 292 (Phường Pú Trạng) và đến hết Nhà thi đấu - cả 2 bên
đường
|
1,05
|
2
|
Đường Nguyễn Thái Học (QL 32
Nghĩa Lộ đi Mù Cang Chải)
|
|
2.1
|
Từ số nhà 19 đến hết số nhà 59 (phường
Pú Trạng) và đoạn từ Nhà Thờ họ đạo số nhà 02 đến hết số
nhà 46 (phường Trung Tâm)
|
1,15
|
2.2
|
Từ số nhà 61 đến hết số nhà 93 (Phường
Pú Trạng) và từ số nhà 48 đến hết số nhà 58 (phường Trung Tâm)
|
1,2
|
3
|
Đường Hoàng Liên Sơn (dốc Đỏ - chợ Mường Lò đi Mù Cang Chải)
|
|
3.1
|
Từ số nhà 01 và số nhà 02 đến hết đất
Công ty thủy lợi 2 số nhà 21 (Cả 2 bên đường)
|
1,1
|
3.2
|
Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 81
(cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.3
|
Từ giáp số nhà 81 đến hết số nhà
122 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.4
|
Từ giáp số nhà 122 đến hết số nhà
149 (cả 2 bên đường)
|
1,2
|
3.5
|
Từ giáp số nhà 149 đến hết số nhà
198 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.6
|
Từ giáp số nhà 198 và giáp đất ông bà
Tuấn Bường đến hết số nhà 258 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.7
|
Từ giáp số nhà 258 đến hết số nhà
300 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.8
|
Từ giáp số nhà 300 đến hết số nhà
320 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.9
|
Từ giáp số nhà 320 đến hết số nhà 338A
(cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.10
|
Từ giáp số nhà 338A đến hết số nhà
372 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.11
|
Từ giáp số nhà 372 đến hết số nhà
458 (cả 2 bên đường)
|
1,1
|
3.12
|
Từ số nhà 333 đến hết số nhà 526 và
hết số nhà 405
|
1,15
|
3.13
|
Từ giáp số nhà 526 và số nhà 405 đến
đường tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 533 phường Pú Trạng)
|
1,0
|
3.14
|
Từ giáp số nhà 533 - đến hết số nhà
555 - phường Pú Trạng (cả 2 bên đường)
|
1,2
|
3.15
|
Từ số nhà 559 đến hết số nhà 577
|
1,0
|
4
|
Đường Nguyễn Quang Bích (từ
Nghĩa Lộ đi Trạm Tấu)
|
|
4.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 87 (Tân
An) và giáp số nhà 02 (phường Pú Trạng)
|
1,0
|
4.2
|
Từ số nhà 02 phường Pú Trạng đến hết
số nhà 62
|
1,1
|
4.3
|
Từ giáp số nhà 87 đến hết số nhà 153
- phường Tân An
|
1,0
|
4.4
|
Từ giáp số nhà 153 đến hết số nhà
207 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
4.5
|
Từ giáp số nhà 207 đến hết số nhà
311
|
1,1
|
4.6
|
Từ giáp số nhà 311 - phường Tân An
đến hết số nhà 276 phường Pú Trạng (giáp địa phận xã Nghĩa An)
|
1,0
|
I
|
PHƯỜNG TRUNG TÂM
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường
Điện Biên gặp đường Hoàng Liên Sơn)
|
|
1.1
|
Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số
nhà 11 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
1.2
|
Từ giáp số nhà 11 đến hết số nhà 73
|
1,0
|
1.3
|
Từ giáp số nhà 73 đến hết số nhà 89
|
1,0
|
1.4
|
Ngõ 75 đường Nguyễn Thị Minh Khai:
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16
|
1,0
|
1.5
|
Ngõ 39 đường Nguyễn Thị Minh Khai:
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10
|
1,0
|
2
|
Đường Thanh Niên (Từ Đường Điện
Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
|
|
2.1
|
Từ Cầu trắng (giáp đất ông Cường
Thanh) đến giáp số nhà 03
|
1,0
|
2.2
|
Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15
|
1,0
|
2.3
|
Từ giáp số nhà 15 đến hết số nhà 37
|
1,0
|
2.4
|
Từ giáp số nhà 02 đến giáp số nhà
46
|
1,0
|
2.5
|
Từ giáp số nhà 46 đến hết số nhà 66
|
1,0
|
3
|
Đường Phạm Ngũ Lão (Từ Đường Điện
Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
|
|
3.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 47 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
3.2
|
Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 79
(cả 2 bên đường)
|
1,0
|
3.3
|
Ngõ 37 Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm
Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai). Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,1
|
3.4
|
Ngõ 49 đường Phạm Ngũ Lão (từ đường
Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai): Sau đất bà Tân đến hết số nhà
15
|
1,1
|
3.5
|
Ngõ 52 đường Phạm Ngũ Lão: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 09
|
1,0
|
3.6
|
Ngách 6 /ngõ 37 đường Phạm Ngũ Lão:
Từ đất ông Điệt đến hết đất bà Phúc (Tổ 13)
|
1,0
|
4
|
Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
|
|
4.1
|
Ngõ 115 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 15
|
1,0
|
4.2
|
Ngõ 229 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 11
|
1,0
|
4.3
|
Ngõ 70 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 18
|
1,0
|
4.4
|
Ngõ 104 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 02 đến hết số nhà 12 và từ số nhà 03 đến hết số nhà 09
|
1,0
|
4.5
|
Ngõ 226 đường Hoàng Liên Sơn từ số
nhà 02 đến hết số nhà 26
|
1,0
|
4.6
|
Ngõ 282 đường Hoàng Liên Sơn
|
|
4.6.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17
|
1,0
|
4.6.2
|
Từ giáp số nhà 17 đến hết số nhà 37
và hết số nhà 38
|
1,0
|
4.7
|
Ngõ 225 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 01 đến hết đất bà Huệ
|
1,0
|
4.8
|
Ngõ 120 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 16
|
1,0
|
4.9
|
Ngõ 336 đường Hoàng Liên Sơn:
Từ nhà số 01 đến hết số nhà 13
|
1,0
|
4.10
|
Ngõ 310 đường Hoàng Liên Sơn:
Từ nhà số 2; số nhà 01 đến hết số nhà 18
|
1,0
|
4.11
|
Đường đi cầu Nung cũ (từ đường
tránh Quốc lộ 32 nhà ông Mến phường Trung Tâm và nhà ông Chài
phường Pú Trạng) đến đầu cầu nung cũ (đường đi cầu Lung
cũ)
|
|
4.11.1
|
Đoạn từ nhà ông Mến phường Trung
tâm nhà ông Chài phường Pú Trạng đến hết đất nhà ông Đại (cả
hai bên đường)
|
1,0
|
4.11.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà
Hà phường Trung Tâm và ông Hoàn phường Pú Trạng (đầu cầu
Nung cũ)
|
1,0
|
4.11.3
|
Ngõ vào nhà ông Công Bản Lè II: Từ sau Vị trí 1 đường cầu Nung cũ đến hết đất nhà ông Công.
|
1,0
|
4.12
|
Ngõ 624 đường Hoàng Liên Sơn sau vị
trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến đường tránh Quốc lộ 32
|
1,0
|
4.13
|
Ngõ 396 đường Hoàng Liên Sơn từ số
nhà 01 đến số nhà 06
|
1,0
|
5
|
Các ngõ đường Điện Biên
|
|
5.1
|
Ngõ 212 đường Điện Biên:
|
|
5.1.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09
|
1,0
|
5.1.2
|
Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19
và số nhà 30
|
1,0
|
5.1.3
|
Từ giáp số nhà 30 đến hết cửa hàng
dược (Đường bao chợ Mường Lò)
|
1,0
|
5.2
|
Ngõ 242 đường Điện Biên
|
|
5.2.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07
|
1,0
|
5.2.2
|
Từ số nhà 09 đến hết số nhà 21
|
1,0
|
5.3
|
Ngõ 236 đường Điện Biên: Từ số nhà
02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,0
|
5.4
|
Ngõ 178 đường Điện Biên
|
|
5.4.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07
|
1,0
|
5.4.2
|
Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 16
|
1,0
|
5.5
|
Ngõ 162 đường Điện Biên: Từ số nhà
01 đến hết số nhà 21 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
6
|
Đường Trần Quốc Toản (Từ Đường
Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 và số nhà
11
|
1,0
|
7
|
Đường Kim Đồng (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 29
|
1,0
|
7.1
|
Ngõ số 7 đường Kim Đồng (từ đường
Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết
số nhà 06
|
1,0
|
7.2
|
Ngõ số 19 đường Kim Đồng (từ đường
Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết
số nhà 08
|
1,0
|
8
|
Đường Phạm Quang Thẩm (đường Điện Biên gặp đường Nguyễn Thái Học)
|
|
8.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 33 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
8.2
|
Từ giáp số nhà 33 đến hết nhà ông
Sơn (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
8.3
|
Từ giáp nhà ông Sơn đến hết số nhà
99
|
1,0
|
8.4
|
Ngõ 18 đường Phạm Quang Thẩm
|
|
8.4.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
8.4.2
|
Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 19
|
1,0
|
8.5
|
Ngõ 43 đường Phạm Quang Thẩm từ số
nhà 01 đến hết số nhà 08
|
1,0
|
8.6
|
Ngõ 42 đường Phạm Quang Thẩm
|
1,0
|
8.7
|
Ngõ 8 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 05; số nhà 04
|
1,0
|
9
|
Đường Nghĩa Tân (đường Thanh
Niên gặp đường Nguyễn Thái Học)
|
|
9.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 và từ
số nhà 01 đến hết số nhà 23
|
1,0
|
9.2
|
Từ số nhà 25 đến hết số nhà 63 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
10
|
Đường Pá Kết (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi hết địa giới phường)
|
|
10.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 (Ta
luy âm)
|
1,0
|
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Liên
Sơn đến hết số nhà 03 (Ta luy dương)
|
1,0
|
10.2
|
Từ số nhà 18 đến hết số nhà 28 (Ta
luy âm)
|
1,0
|
Từ giáp số nhà 03 đến hết số nhà 11
(Ta luy dương)
|
1,0
|
10.3
|
Từ giáp số nhà 28 đến hết số nhà 31
(Cả 2 bên đường)
|
1,0
|
10.4
|
Từ giáp số nhà 31 đến giáp ngõ 13
đường Nghĩa Lợi
|
1,0
|
10.5
|
Ngõ 9 đường Pá Kết: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
10.6
|
Ngõ 5 đường Pá Kết: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 06
|
1,0
|
10.7
|
Ngõ 28 đường Pá Kết: Từ số nhà 01 đến
hết đất Nhà Văn Hóa số nhà 07
|
1,0
|
11
|
Đường Tô Hiệu
|
|
11.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18
|
1,0
|
11.2
|
Từ giáp số nhà 18 đến hết số nhà 54
và số nhà 75 (Cả 2 bên đường)
|
1,0
|
11.3
|
Ngõ 44 đường Tô Hiệu (từ đường Tô
Hiệu đến đường Bản Lè): Từ số nhà 01 đến sau vị trí 1 đường
Bản Lè (sau đất nhà ông Tâm Vẻ)
|
1,0
|
12
|
Đường Bản Lè (Từ đường Hoàng
Liên Sơn đến hết địa giới phường)
|
|
12.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 35 và từ
số nhà 02 đến hết số nhà 22
|
1,0
|
12.2
|
Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 62
(cả hai bên đường)
|
1,0
|
12.3
|
Từ giáp số nhà 62 đến hết địa giới
phường Trung Tâm (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
12.4
|
Ngõ 61 đường Bản Lè từ số nhà 02 đến
số nhà 12
|
1,0
|
12.5
|
Ngõ 37 đường Bản Lè từ sau vị trí 1
đến số nhà 10
|
1,0
|
12.6
|
Ngõ 75 đường Bản Lè (từ đường Bản Lè
đến đường tránh Quốc lộ 32 hết SN 5 đất ông Cương)
|
1,0
|
12.7
|
Đoạn từ đường tránh Quốc Lộ 32 (nhà
ông Ồn, ông Nhọt đến đường đi Cầu Nung cũ).
|
1,0
|
13
|
Đường Cang Nà: Từ đường Điện
Biên đến đất ông Yêm
|
|
13.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
13.2
|
Từ giáp số nhà 08 đến hết số nhà 34
(cả 2 bên đường)
|
1,0
|
13.3
|
Ngõ 22 đường Cang Nà: Từ số nhà 02
đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
13.4
|
Ngõ 16 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 11 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
13.5
|
Ngõ 8 đường Cang Nà: Từ số nhà 03 đến
hết số nhà 09
|
1,0
|
14
|
Đường Nghĩa Lợi (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi UBND xã Nghĩa Lợi)
|
|
14.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 (cả
2 bên đường đường)
|
1,0
|
14.2
|
Từ số nhà 11 đến hết số nhà 19
|
1,0
|
14.3
|
Ngõ 18 đường Nghĩa Lợi: Sau vị trí
1 đường Nghĩa Lợi đến hết số nhà 11
|
1,0
|
14.4
|
Ngõ 13 đường Nghĩa Lợi
|
|
14.4.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến
hết đất chợ C
|
1,0
|
14.4.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Hiền
(Giáp ngõ 28 đường Nghĩa Lợi)
|
1,0
|
14.4.3
|
Từ giáp ngõ 28 đường Pá Kết đến
giáp đất ông Mè
|
1,1
|
14.4.4
|
Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường đi Bản
Xa
|
1,0
|
15
|
Các tuyến đường khác còn lại
|
1,0
|
16
|
Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ ngã ba cầu Nung (nhà ông Dũng Tổ 2 phường Trung Tâm) đến hết địa giới phường Trung Tâm (giáp xã Nghĩa Lợi) cả 2 bên đường)
|
1,1
|
17
|
Đường Thanh niên kéo dài (từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết ranh giới phường, giáp ranh với xã
Nghĩa Lợi)
|
|
17.1
|
Từ thửa đất số 631 (Khu 1) đến hết thửa đất số 662 (Khu 1)
|
1,1
|
17.2
|
Từ thửa đất số 663 (khu 1) đến hết thửa
đất số 584 (hết ranh giới phường)
|
1,1
|
18
|
Đường
nội bộ Khu 6
|
|
18.1
|
Nhánh 1: Từ thửa đất số 74 đến giáp đường nội bộ giữa Khu 5 và Khu 6 (hết
ranh giới phường Trung Tâm)
|
1,2
|
18.2
|
Nhánh 2: Từ thửa đất số 35 đến đường nội bộ giữa Khu 5 và Khu 6 (giáp thửa 17
Khu 6)
|
1,05
|
19
|
Đường nội bộ giữa Khu 5 và Khu 6
(Từ ngã 3 đường Nghĩa Lợi (giáp ranh thửa đất số
248 Khu 5) đến hết thửa đất số 15 khu 5 và thửa đất số 17 Khu 6)
|
|
19.1
|
Từ ngã 3 đường Nghĩa Lợi (giáp ranh
thửa đất số 248 Khu 5) đến thửa đất số 170 Khu 5, cả 2 bên đường
|
1,0
|
19.2
|
Đoạn tiếp theo từ thửa đất số 169
Khu 5 đến thửa đất số 15 Khu 5 và từ thửa đất số 84 Khu 6 đến thửa đất số 17
Khu 6
|
1,0
|
II
|
PHƯỜNG PÚ TRẠNG
|
|
1
|
Đường Hoa Ban (Từ đường Điện
Biên đến Nhà máy nước)
|
|
1.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16
|
1,1
|
1.2
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 và số
nhà 18A (cả 2 bên)
|
1,0
|
1.3
|
Từ giáp số nhà 21 và số nhà 18A đến
hết số nhà 55 và hết số nhà 46
|
1,1
|
1.4
|
Từ giáp số nhà 55 và số nhà 46 đến
hết số nhà 80
|
1,05
|
1.5
|
Từ giáp số nhà 80 đến hết đất Nhà
máy nước Nghĩa Lộ số nhà 138 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
1.6
|
Ngõ 2 đường Hoa Ban từ số nhà 01 đến
hết số nhà 43
|
1,1
|
1.7
|
Ngõ 46 đường Hoa Ban từ cổng trường
Nội Trú số nhà 01 đến hết số nhà 21
|
1,0
|
1.8
|
Ngõ 16 đường Hoa Ban
|
|
1.8.1
|
Từ số nhà 02 đến cổng trường Nguyễn
Bá Ngọc số nhà 13
|
1,0
|
1.8.2
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 và hết
số nhà 33
|
1,0
|
1.9
|
Ngách 12/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 19
|
1,0
|
1.10
|
Ngõ 82 đường Hoa Ban: Từ nhà số 02 đến hết số nhà
10 và đoạn từ số nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,0
|
1.11
|
Ngõ 86 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 13
|
1,0
|
1.12
|
Ngõ 102 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 09
|
1,0
|
1.13
|
Ngõ 110 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 05
|
1,25
|
1.14
|
Ngõ 114 đường
Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07
|
1,0
|
1.15
|
Ngách 10/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 25
|
1,0
|
2
|
Đường Pú Trạng (Từ đường Hoàng
Liên Sơn đi xã Nghĩa Sơn)
|
|
2.1
|
Từ số nhà 02 đến hết Trạm xá số nhà
76 và hết số nhà 83 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
2.2
|
Từ giáp Trạm xá số nhà 76 và số nhà
83 đến hết số nhà 91 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
2.3
|
Từ giáp số nhà 91 đến Cầu Treo phường
Pú Trạng
|
1,0
|
2.4
|
Từ giáp cầu treo phường Pú Trạng đến
hết đất khu dân cư
|
1,0
|
2.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết giáp ranh giới
xã Nghĩa Sơn
|
1,0
|
2.6
|
Ngõ 72 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 13
|
1,1
|
2.7
|
Ngõ 76 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 13
|
1,0
|
2.8
|
Ngõ 90 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 11
|
1,0
|
2.9
|
Ngõ 18 đường Pú Trạng từ số nhà 01 đến
hết số nhà 07
|
1,0
|
3
|
Đường 19/5 (Từ đường Hoa Ban đến
hết đất ông Thái)
|
|
3.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 và số
nhà 29 (cả 2 bên đường)
|
1,2
|
3.2
|
Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta
luy dương)
|
1,0
|
-
|
Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta
luy âm)
|
1,0
|
3.3
|
Ngõ 31 đường
19/5: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21
|
1,0
|
3.4
|
Ngõ 30 đường Hoa Ban từ đất ông Thịnh
đến đất ông Vinh
|
1,0
|
4
|
Các ngõ, ngách đường Điện Biên
|
|
4.1
|
Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà
02 đến hết số nhà 14
|
1,0
|
4.2
|
Ngõ 282 đường Điện Biên: Từ số nhà
02 đến hết số nhà 04
|
1,0
|
4.3
|
Ngách 8/Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ
số nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,2
|
5
|
Đường Pú Lo
|
|
5.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
5.2
|
Ngõ 5 đường Pú Lo: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 36
|
1,0
|
6
|
Ngõ 81 đường Nguyễn Thái Học: Từ
số nhà 01 đến hết số nhà 07
|
1,0
|
7
|
Đường Phạm Quang Thẩm (từ đường
Nguyễn Thái Học đến gặp đường Pú Trạng)
|
|
7.1
|
Từ số nhà 68 đến hết số nhà 106 (cả
2 bên đường)
|
1,1
|
7.2
|
Từ giáp số nhà 106 đến sau số nhà
77
|
1,0
|
7.3
|
Ngõ 125 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,0
|
8
|
Đường Nghĩa Tân: Từ số nhà 65 đến
hết số nhà 87 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
9
|
Đường Bê Tông tổ 22 (từ đất nhà
ông Thắng đến khu tái định cư)
|
|
9.1
|
Từ đất ông Thắng đến hết đất ông Vị
|
1,0
|
9.2
|
Từ đất ông Truy đến hết đất ông Nối
|
1,0
|
10
|
Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
|
|
10.1
|
Ngõ 479 đường Hoàng Liên Sơn từ số
nhà 01 đến số nhà 10
|
1,0
|
10.2
|
Ngõ 423 đường Hoàng Liên Sơn từ số
nhà 01 đến số nhà 11
|
1,0
|
11
|
Ngõ 214 đường Nguyễn Quang Bích:
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10
|
1,0
|
12
|
Các tuyến đường khác còn lại
|
1,2
|
III
|
PHƯỜNG CẦU THIA
|
|
1
|
Các ngõ, ngách đường Điện Biên
|
|
1.1
|
Ngõ 5 đường Điện Biên: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 27
|
1,1
|
1.2
|
Ngách 9/5 đường Điện Biên
|
1,2
|
1.3
|
Ngõ 6 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc lộ 32 đến SN 27 (hết đất
nhà ông Nam đầu cầu Thia mới)
|
1,5
|
1.4
|
Ngách 6/Ngõ 6 đường Điện Biên
|
1,1
|
1.5
|
Đường vào bãi rác cũ (Từ đất nhà
ông Toản đến giáp đất ông Ngọc đầu bãi rác cũ)
|
1,0
|
1.6
|
Ngõ 71 đường Điện Biên
|
|
1.6.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09
|
1,0
|
1.6.2
|
Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19
|
1,0
|
1.6.3
|
Từ giáp số nhà 19 đến hết nhà
số 27
|
1,0
|
2
|
Đường Nậm Thia (Từ đường Điện Biên đến đường Bản Vệ)
|
|
2.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 13 và hết số nhà 18
|
1,0
|
2.2
|
Từ giáp số nhà 13 và số nhà
18 đến hết số nhà 42, số nhà 37
|
1,0
|
2.3
|
Từ giáp số nhà 42 và số nhà 37
đến hết số nhà 51 và số nhà 62
|
1,0
|
2.4
|
Từ giáp số nhà 51 và số nhà 62 đến hết
số nhà 108
|
1,1
|
2.5
|
Từ hết ngõ 108 đến hết số nhà 158
và số nhà 75
|
1,0
|
2.6
|
Ngõ 152 đường Nậm Thia
|
|
2.6.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06
|
1,0
|
2.6.2
|
Từ hết số nhà 06 đến hết số nhà 08
và hết số nhà 09
|
1,0
|
2.7
|
Ngõ 90 đường Nậm Thia
|
1,0
|
2.8
|
Ngõ 64 đường Nậm Thia (từ nhà ông
Thử đến hết đất nhà ông Quyền)
|
1,0
|
2.9
|
Ngõ 96 đường Nậm Thia (từ nhà bà Lâm đến hết đất nhà ông Vang)
|
1,0
|
3
|
Đường Bản Vệ (Từ đường Nậm Thia
đến hết địa giới phường)
|
|
3.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và hết
số nhà 25
|
1,0
|
3.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết ngõ 36 và số
nhà 47
|
1,2
|
3.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 58
|
1,1
|
3.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 65
|
1,1
|
3.5
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 83
|
1,1
|
3.6
|
Ngõ 53 đường Bản Vệ: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 28
|
1,1
|
3.7
|
Ngõ 48 đương Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 05 và số nhà 02
|
1,1
|
3.8
|
Ngõ 28 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số
nhà 02 đến hết số nhà 10
|
1,1
|
3.9
|
Ngõ 36 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01;
số nhà 02 đến hết số nhà 13 và số nhà 14
|
1,1
|
-
|
Ngách 9/36 đường Bản Vệ
|
1,0
|
3.10
|
Ngõ 10 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07
|
1,1
|
3.11
|
Ngõ 18 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 22 (cả 2 bên đường)
|
1,1
|
4
|
Đường Tân Thượng (Từ đường Điện
Biên đến đường Sang Hán)
|
|
4.1
|
Từ đất Trạm xá Phường số nhà 02 đến
hết số nhà 11
|
1,1
|
4.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 31 và
số nhà 22
|
1,0
|
4.3
|
Ngõ 13 đường Tân Thượng: Từ đường
Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 12 giáp đất nhà ông Sâm)
|
1,0
|
4.4
|
Ngõ 17 đường Tân Thượng. Từ đường
Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết đất ông Pản số nhà 8)
|
1,0
|
4.5
|
Đường vào nhà ông Uân: Từ đường
tránh Quốc lộ 32 (đất ông Pọm đến hết đất nhà ông Uân)
|
1,0
|
4.6
|
Đường vào khu tái định cư tổ 9 phường
Cầu Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 giáp đất nhà ông Thắng,
nhà ông Nhất đến hết khu Tái định cư)
|
1,0
|
5
|
Đường Sang Hán (Từ đường Điện
Biên đến hết đất địa giới hành chính phường)
|
|
5.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 và số
nhà 27
|
1,1
|
5.2
|
Từ giáp số nhà 27 đến hết số nhà 43
và số nhà 32
|
1,0
|
5.3
|
Từ giáp số nhà 43 và số nhà 32 đến hết
số nhà 53 và số nhà 50 (hết địa giới phường)
|
1,0
|
6
|
Đường Chao Hạ đi Bản Xa (Từ đường
tránh Quốc Lộ 32 đất ông Xiên đến hết ranh giới phường, giáp ranh giới xã
Nghĩa Lợi)
|
1,0
|
7
|
Các tuyến đường khác còn lại
|
1,0
|
8
|
Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ
giáp ranh giới xã Nghĩa Lợi đến đầu Cầu Thia mới)
|
1,1
|
9
|
Đường Vành Đai suối Thia (từ đường
tránh Quốc lộ 32 đến hết địa giới phường Cầu Thia, giáp ranh xã Nghĩa Lợi)
|
1,1
|
10
|
Đường nội bộ Khu 10
|
1,3
|
11
|
Đường Khu 15 (từ đường Điện Biên
đấu nối với đường tránh Quốc Lộ 32)
|
1,3
|
12
|
Đường nội bộ Khu 15 từ đường Điện
Biên đến ngõ 13 đường Tân Thượng
|
1,3
|
IV
|
PHƯỜNG TÂN AN
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thái Học (từ đường
Ao Sen đến gặp đường Điện Biên)
|
|
1.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17
|
1,1
|
1.2
|
Ngõ 9 đường Nguyễn Thái Học: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 13
|
1,1
|
2
|
Đường Ao Sen (Từ đường Điện Biên
đi gặp đường Nguyễn Quang Bích)
|
|
2.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ
số nhà 01 đến hết số nhà 11 (Cả 2 bên đường)
|
1,1
|
2.2
|
Từ số nhà 10 đến hết số nhà 44 và từ
số nhà 13 đến hết số nhà 71
|
1,0
|
2.3
|
Từ giáp số nhà 44 và số nhà 71 đến
hết số nhà 109
|
1,0
|
2.4
|
Ngõ 11 đường Ao Sen
|
|
2.4.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08
|
1,1
|
2.4.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 12
|
1,2
|
2.4.3
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 42
|
1,2
|
2.4.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 60
|
1,05
|
2.5
|
Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 19 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 16
|
1,1
|
2.6
|
Ngách 6/Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số
nhà 02 đến hết số nhà 14
|
1,05
|
3
|
Đường Nguyễn Du: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 32
|
1,15
|
4
|
Đường Lê Quý Đôn: Từ SN 01 Liên
cơ quan khối nhà A1 đến hết số nhà 49
|
1,15
|
4.1
|
Ngõ 3 đường Lê Quý Đôn Từ số nhà 01
đến hết số nhà 15
|
1,1
|
4.2
|
Ngõ 51 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà
01 đến hết số nhà 29
|
1,2
|
5
|
Đường An Hòa (Đường Điện Biên đến
trụ sở HTX An Hòa)
|
|
5.1
|
Từ đất UBND thị xã số nhà 02 đến hết
số nhà 14 (Ta luy dương)
|
1,0
|
5.2
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 (Ta
luy âm)
|
1,0
|
5.3
|
Từ số nhà 16 đến hết số nhà 72 và từ
số nhà 33 đến hết số nhà 91 (Cả hai bên đường)
|
1,1
|
5.4
|
Từ số nhà 76 đến hết đất Trạm y tế
(Ta luy dương) từ số nhà 98 (Đoạn tiếp theo đến kho Hợp tác xã An Hòa bên
Taluy dương)
|
1,0
|
5.5
|
Từ số nhà 93 đến hết số nhà 115 (Đoạn
đường rẽ vào kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy âm)
|
1,0
|
5.6
|
Ngõ 6 đường An Hòa
|
|
5.6.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21
|
1,1
|
5.6.2
|
Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 27
|
1,0
|
5.6.3
|
Ngách 6/Ngõ 6 đường An Hòa: Từ số
nhà 01 hết số nhà 04 (Cả 2 bên đường)
|
1,1
|
5.7
|
Ngõ 14 đường An Hòa
|
|
5.7.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 02 và hết
số nhà 16 (Cả 2 bên đường)
|
1,1
|
5.7.2
|
Từ giáp số nhà 16 đến hết số nhà 46
và giáp số nhà 45 (gặp đường Tông Co)
|
1,1
|
5.8
|
Ngõ 2 đường An Hòa: Đoạn từ đất
nhà bà Hường đến giáp đất nhà bà Lịch (ngõ 14 đường An Hòa)
|
|
5.8.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà
06
|
1,0
|
5.8.2
|
Từ số nhà 08 đến nhà bà Lịch
ngõ 14 đường An Hòa
|
1,1
|
5.8.3
|
Từ giáp số nhà 16 đến ngách
6, ngõ 6 đường An Hòa
|
1,0
|
5.9
|
Ngõ 20 đường An Hòa: Từ số
nhà 01 đến hết số nhà 15
|
1,0
|
5.10
|
Ngõ 36 đường An Hòa: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 11
|
1,0
|
5.11
|
Ngõ 54 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 09
|
1,0
|
5.12
|
Ngõ 82 đường An Hòa: Từ số nhà 02A
đến hết số nhà 06
|
1,0
|
5.13
|
Ngõ 92 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 13
|
1,0
|
5.14
|
Ngõ 98A đường An Hòa: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 07
|
1,0
|
6
|
Đường 2/9 (từ đường Nguyễn Quang
Bích gặp đường Tông Co)
|
|
6.1
|
Từ sau vị trí 1 đường Tông Co đến hết
số nhà 28 (cả 2 bên đường)
|
1,0
|
6.2
|
Từ số nhà 30 đến hết số nhà 86 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
6.3
|
Ngõ 2 đường 2/9: Từ số nhà 05 đến hết
số nhà 19
|
1,0
|
6.4
|
Ngõ 16 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 09
|
1,0
|
6.5
|
Ngõ 13 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 11
|
1,0
|
6.6
|
Ngõ 17 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 07
|
1,0
|
6.7
|
Ngõ 24 đường 2/9: Từ sau vị trí 1 đến
hết đất nhà ông Kim cũ
|
1,0
|
7
|
Đường 3/2 (Từ đường Nguyễn Quang
Bích qua đường Tông Co đến đường An Hòa)
|
|
7.1
|
Từ số nhà 05 đến hết số nhà 27 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
7.2
|
Từ số nhà 29 đến hết số nhà 69 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
7.3
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả
2 bên đường)
|
1,0
|
7.4
|
Ngõ 49 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 06
|
1,0
|
7.5
|
Ngõ 46 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến
hết số nhà 07
|
1,0
|
7.6
|
Ngõ 40 đường 3/2: Từ số nhà 01 đến
hết số nhà 05
|
1,0
|
8
|
Đường Tông Co
|
|
8.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 14 và hết
số nhà 37 (Cả 2 bên đường)
|
1,15
|
8.2
|
Từ giáp số nhà 14 và số nhà 37 đến
hết số nhà 45
|
1,2
|
8.3
|
Từ giáp số nhà 45 đến hết số nhà 40
và số nhà 59A
|
1,2
|
8.4
|
Từ giáp số nhà 40 và số nhà 59A đến
hết số nhà 99
|
1,25
|
8.5
|
Ngõ 1 đường Tông Co
|
|
8.5.1
|
Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09
|
1,0
|
8.5.2
|
Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 47
|
1,0
|
8.5.3
|
Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 55
|
1,0
|
8.6
|
Ngõ 62 đường Tông Co: Từ số nhà 02
đến hết số nhà 18
|
1,0
|
8.7
|
Ngõ 93 đường Tông Co: Từ số nhà 01
đến hết số nhà 13
|
1,0
|
9
|
Các ngõ, ngách đường Điện Biên
|
|
9.1
|
Ngõ 147 đường Điện Biên (từ đường
Điện Biên đến đường Ao Sen 3)
|
|
9.1.1
|
Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22
|
1,0
|
9.1.2
|
Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 42
|
1,0
|
9.1.3
|
Từ giáp số nhà 42 đến hết số nhà 58
|
1,0
|
9.2
|
Ngõ 199 đường Điện Biên: Từ số nhà
01 đến hết số nhà 05 và Trạm quản lý thủy nông Nghĩa Văn
|
1,0
|
9.3
|
Ngõ 229 đường Điện Biên
|
|
9.3.1
|
Từ nhà ông Đông đến ngách 3
|
1,0
|
9.3.2
|
Từ ngách 3 đến ngõ 147 đường Điện
Biên
|
1,0
|
10
|
Các tuyến đường khác còn lại
|
1,0
|
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
XÃ NGHĨA
PHÚC
|
|
|
Khu vực 1
|
|
1
|
Đường
Quốc Lộ 32: Nghĩa Lộ
- Mù Cang Chải
|
|
1.1
|
Đoạn giáp địa giới phường Pú Trạng
(Thủy Toan) đến hết đất nhà ông Bằng
|
1,0
|
1.2
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Hà
|
1,0
|
1.3
|
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ vào khu
tái định cư
|
1,0
|
1.4
|
Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông
Vĩnh
|
1,0
|
1.5
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông
Thạch
|
1,1
|
1.6
|
Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất
nhà ông Nhần
|
|
1.6.1
|
Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà
ông Nhần (Ta luy dương)
|
1,1
|
1.6.2
|
Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất
nhà ông Nhần (Ta luy âm)
|
1,15
|
1.7
|
Đoạn tiếp theo đến hết UBND xã
Nghĩa Phúc
|
1,2
|
1.8
|
Đoạn tiếp theo đến chân cầu Suối
Đôi
|
1,0
|
|
Khu vực 2
|
|
2
|
Đường thôn Ả Thượng
|
|
2.1
|
Đoạn từ nhà ông Đặng Anh đến giáp vị
trí 1 Quốc lộ 32
|
1,0
|
2.2
|
Đường khu tái định cư thôn Ả
Thượng đoạn từ chợ đến nhà ông Khánh
|
1,1
|
2.3
|
Đường khu tái định cư thôn Ả Thượng
các đoạn khác còn lại
|
1,1
|
2.4
|
Đoạn từ nhà ông Khiên đến nhà ông
Thông
|
1,1
|
3
|
Đường thôn Ả Hạ
|
|
3.1
|
Đoạn từ đất nhà ông Thiết đến hết đất
nhà ông Nguyên
|
1,0
|
3.2
|
Đoạn từ đất nhà ông Duân đến hết đất
nhà ông Dèm
|
1,0
|
3.3
|
Đoạn từ nhà ông Duyên đến nhà ông
Doanh
|
1,05
|
4
|
Đường Ả Hạ đi Nghĩa Sơn đoạn từ
nhà ông Chùm đến hết đất nhà ông Bàng
|
1,1
|
5
|
Đường bê tông liên xã Nghĩa Phúc
- Đường đi bản Bay
|
|
5.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến
hết đất nhà ông Hà Thủy
|
|
5.1.1
|
Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến
hết đất nhà ông Toàn | | |