UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 15 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TẠI TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
39/2014/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 6 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành
kèm theo Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái; Văn bản số 206/HĐND-VP ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đính chính văn bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 452/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo
Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ
thể như sau:
1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều
7 như sau:
“8. Giá đất trong Bảng giá đất đối
với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70
năm.”
2.
Sửa đổi điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 8 như sau:
”a) Đối
với thửa đất do tổ chức sử dụng:
Căn cứ
vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh), Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối
với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của
chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không
được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có
mặt bằng;
b) Đối
với thửa đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng:
Căn cứ
vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (Phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái,
thị xã Nghĩa Lộ; Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện), Phòng Tài chính kế hoạch
chủ trì, phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế và các cơ
quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại
phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó
trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5
lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng;”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9
như sau:
“1. Giá các loại đất nông nghiệp được
quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với đất nông nghiệp trong địa
giới hành chính phường, thị trấn:
- Giá đất rừng sản xuất trong địa giới
hành chính phường là 18.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng
sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng
vị trí quy định trong Bảng giá đất 3.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng
sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn mức giá đất nông nghiệp
cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 2.000 đồng/m2.
3. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng bằng 0,8 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
4. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng
giá đất trồng cây lâu năm có cùng vị trí.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10
như sau:
“1. Giá đất ở tại thành phố Yên Bái quy
định tại Bảng
2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ quy
định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá đất ở tại huyện Mù Cang Chải
quy định tại Bảng 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá đất ở tại huyện Trạm Tấu quy
định tại Bảng 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Giá đất ở tại huyện Văn Chấn quy
định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Giá đất ở tại huyện Văn Yên quy
định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Giá đất ở tại huyện Trấn Yên quy
định tại Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Giá đất ở tại huyện Yên Bình quy
định tại Bảng 9 ban hành kèm theo Quyết định này.
9. Giá đất ở tại huyện Lục Yên quy
định tại Bảng 10 ban hành kèm theo Quyết định này”.
5. Sửa đổi điểm a Khoản 6
Điều 11 như sau:
“6. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Đối với các phường thuộc thành phố
Yên Bái giá đất ở tối thiểu là 250.000 đồng/m2; các phường thuộc thị
xã Nghĩa Lộ giá đất ở tối thiểu là 200.000 đồng/m2; các thị trấn giá
đất ở tối thiểu là 150.000 đồng/m2.”
6. Sửa đổi điểm a Khoản 6
Điều 12 như sau:
“6. Giá đất ở tối thiểu tại nông thôn:
a) Giá đất ở tối thiểu tại các xã
thuộc thành phố Yên Bái là 150.000 đồng/ m2; giá đất ở tối thiểu
tại các xã còn lại là 100.000 đồng/m2.”
7. Sửa đổi Khoản 1, Khoản
6 và Bổ sung Khoản 10 vào Điều 13 như sau:
“1. Đất sử dụng vào các mục đích
như: Đất
xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh; đất xây dựng công trình
sự nghiệp thì giá đất được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn
thì áp dụng hệ số theo chiều sâu để tính giá đất theo Điều 7 Quy định kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhưng mức giá không thấp
hơn giá đất ở tối thiểu.
6. Giá đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
10. Giá
đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng bằng 0,5 lần giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có
cùng vị trí.”
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm
2017.
2. Các
trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định từ trước đến ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành mà cơ quan thuế chưa có văn bản xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai thì áp dụng giá đất ban hành theo Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB thuộc Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh; các đoàn thể của tỉnh;
- Hội đồng nhân dân các huyện, TP, TX;
- Ủy ban nhân dân các huyện, TP, TX;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh Yên Bái;
- Trung
tâm Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT (10).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|