|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND ủy quyền xác định giá đất cụ thể Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
01/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2018/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ỦY QUYỀN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 26/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất, số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền
sử dụng đất, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 01/2011/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất,
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các Thông tư của Bộ Tài chính: số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 02/2015/TT-BTC
ngày 05/01/2015 sửa đổi bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, số 333/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Văn bản số 4054/STNMT-ĐGĐBT ngày 29/12/2017; kèm Báo cáo thẩm định số 633/BC-STP ngày 29/12/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng, thẩm định, phê
duyệt giá đất cụ thể đối với các trường hợp:
1. Tính tiền bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn.
2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với
phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê
đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
3. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân mà phải nộp tiền sử dụng đất;
4. Tính tiền thuê đất đối với hộ gia
đình, cá nhân với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
5. Hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại
giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép
chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo quy định của Luật đất đai;
6. Hộ gia đình, cá nhân mua tài sản
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trả tiền hàng năm trong thời hạn sử dụng
đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định
trong dự án;
7. Giá đất cụ thể làm căn cứ xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian
thuê cho hộ gia đình, cá nhân;
Điều 2. Phối
hợp xử lý giá đất tại các khu vực giáp ranh giữa các địa phương khi xây dựng
giá đất cụ thể
Việc phê duyệt giá đất cụ thể quy
định tại Điều 1 nêu trên đối với các khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành
phố, thị xã được tính từ đường địa giới hành chính ra mỗi bên 500 m nếu có sự
chênh lệch giá đất lớn hơn 30% thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã nơi
có đất gửi Dự thảo phương án giá đất của đơn vị mình cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã liền kề để cùng phối hợp
thống nhất bằng văn bản mức giá đất phù hợp trước khi phê duyệt. Trường hợp
không thống nhất được thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã nơi có đất tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để cùng
các Sở, ngành liên quan xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh
có ý kiến bằng Văn bản chỉ đạo trước khi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị
xã phê duyệt giá đất cụ thể.
Điều 3. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể đối với các trường hợp còn lại
Giá đất cụ thể để tính tiền khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng
đất thực hiện dự án đầu tư cho các tổ chức và các thửa đất hoặc khu đất Ủy ban
nhân dân tỉnh giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì phối hợp các địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn xác định giá đất xây dựng trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định;
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các
nội dung được ủy quyền theo đúng trình tự thủ tục quy định của pháp luật, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định của
mình đối với việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất
cụ thể và việc tổ chức triển khai thực hiện.
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tư pháp, Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đảm bảo khách quan, chính
xác và đúng quy định; hết thời hạn ủy quyền, tổng hợp kết quả, báo cáo và tham
mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian ủy quyền: Kể từ ngày quyết
định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2018.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2018;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.
Gửi: + Bản giấy: TW, TU, HĐND, UBND tỉnh và các TP không nhận VB ĐT.
+ Điện tử: Các thành phần khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|