ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI
NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2017/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 12 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 4366/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2016, Báo cáo số 306/BC-STP ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Thời gian áp dụng
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng,
vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ các quy định hiện hành ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về mật độ
cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện trong công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Khoa
học và Công nghệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp thái Nguyên, Cục Thuế tỉnh,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐNĐ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, QHXD, CNN, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn
Văn Tuấn
|
QUY
ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng để tính bồi thường cho các hộ
gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi phải chặt hạ cây cối, phá dỡ hoa màu, thủy
sản phải thu hồi trước thời hạn để thực hiện các dự án đầu tư khi Nhà nước thu
hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 90
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
2. Chỉ bồi thường cho các loại cây như
sau: Cây trồng lâu năm có trước ngày thông báo thực hiện dự án; cây trồng hằng
năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất có trước thời điểm thông báo thu hồi
đất. Không bồi thường, hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm nêu trên. Việc
bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang trồng trên diện
tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải
được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được
chặt hạ hoặc di chuyển.
3. Giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
là thủy sản tại Phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này được xác định cho cây trồng,
vật nuôi là thủy sản hiện có trên đất tại thời điểm kiểm kê, được nuôi trồng
theo đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ và hệ số xen canh theo
quy định. Đối với vườn ươm, cây giống phải đảm bảo số lượng cây trên một đơn vị
diện tích. Nếu cây trồng không đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ
quy định thì khi tính bồi thường phải chiết giảm theo hệ số tương ứng.
4. Cây lâu năm do hộ gia đình, cá nhân
trồng được phép tồn tại trong hành lang giao thông do Nhà nước quản lý, khi dự
án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường mà phải chặt hạ; cây trồng lâu năm dưới
hành lang lưới điện theo quy trình của ngành điện không được tồn tại phải chặt
hạ mà cây cối đó có trước ngày thông báo thực hiện dự án, không có hành vi lợi
dụng chính sách để bồi thường; cây trồng sát nhà, cây đứng độc lập trên diện
tích đất thu hồi chưa đủ hạn mức theo quy định về mật độ cây trồng tính cho 01
cây thì được tính bồi thường hệ số 1 theo đơn giá bồi thường cho cây cùng chủng
loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc cùng có khả năng cho sản phẩm được quy
định tại Quy định này.
5. Cây mới trồng được quy định đường
kính gốc, độ cao trong đơn giá là cây đủ tiêu chuẩn xuất giống, thời gian đầu
tư được xác định là 06 tháng.
6. Đối với vật nuôi là thủy sản: Chỉ
xác định bồi thường cho sản lượng nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi
đất chưa đến kỳ thu hoạch.
Điều 3. Các
trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường
1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do
vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, mật độ theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây cối, hoa màu trồng sau ngày
thông báo thực hiện dự án đối với cây trồng lâu năm, sau thời điểm thông báo
thu hồi đất đối với cây trồng hằng năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất
(kể cả cây trồng đúng mật độ, tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Đối với diện tích cây trồng hằng
năm và diện tích nuôi trồng thủy sản: Chỉ bồi thường cho diện tích có sản lượng
lúa, hoa màu, thủy sản bị thiệt hại thực tế. Không bồi thường sản lượng đối với
diện tích bỏ trống không trồng lúa, trồng màu hoặc ao hồ không nuôi trồng thủy
sản.
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG
Điều 4. Các
trường hợp cây trồng phải xác định lại đơn giá bồi thường
1. Cây mới trồng trên 03 tháng đảm bảo
đúng quy trình kỹ thuật, mật độ nhưng đường kính gốc của cây chưa đủ tiêu chuẩn
cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành thì bồi thường bằng
giá cây giống tại thời điểm kiểm kê.
2. Trường hợp vườn cây trồng một loại
hay nhiều loại cây có mật độ dày hơn so với tiêu chuẩn định mức kỹ thuật thì phải
xác định lại mật độ cây trồng, đơn giá bồi thường được xác định theo công thức
sau:
Đơn giá bồi
thường cho từng loại cây cụ thể
|
=
|
Đơn giá của từng loại
cây (theo đơn giá kèm theo Quy định này)
|
x
|
Hệ số giá bồi thường
H
|
Hệ số giá bồi thường (H) được tính như
sau:
Hệ số giá bồi
thường (H)
|
=
|
S1
|
x
|
1,2
|
S2
|
Trong đó:
- S1 là tổng diện tích đất trồng cây
thực tế bị thu hồi.
- S2 là tổng diện tích đất theo định mức
kỹ thuật, mật độ cây trồng quy định của các loại cây trồng thực tế.
- 1,2 là hệ số cây trồng xen canh.
- H luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1; trường hợp
cây trồng thưa, hệ số giá bồi thường lớn hơn 1 thì được tính bằng 1.
* Cách tính S1 (tổng diện tích đất trồng
cây thực tế bị thu hồi):
- Cây trồng thâm canh theo kiểu nhà vườn
hay cây vườn tạp thì S1 được xác định là toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Cây trồng trên thửa đất ở và đất vườn
cùng thửa đất ở thì S1 được xác định là tổng diện tích đất bị thu hồi (đất ở và
đất vườn cùng thửa) trừ đi (-) diện tích đã xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc.
* Cách tính S2 (tổng diện tích đất
theo định mức kỹ thuật quy định của các loại cây trồng thực tế): Được tính bằng
tổng diện tích định mức đất cho một loại cây trồng cụ thể (theo mật độ quy định
đối với từng loại cây trồng) nhân với (x) số lượng cây trồng thực tế của từng
loại cây.
* Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn A bị
thu hồi 1.000 m2 đất trồng cây, trên diện tích này gia đình đã trồng
30 cây vải thiều, 20 cây bưởi, 10 cây hồng.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật và mật
độ cây trồng quy định:
- Đất trồng vải, nhãn theo định mức:
25 m2/cây.
- Đất trồng bưởi theo định mức: 20 m2/cây.
- Đất trồng hồng theo định mức: 16,7 m2/cây.
Tổng diện tích đất theo định mức kỹ
thuật của 3 loại cây được tính là:
(30 cây vải thiều x 25 m2)
+ (20 cây bưởi x 20 m2) + (10 cây hồng x 16,7 m2) = 1.317
m2.
Hệ số giá bồi thường (H) = x 1,2 = 0,91
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây vải
thiều có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm là 200.000 đồng x 0,91 = 182.000 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây bưởi
có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm là 100.000 đồng x 0,91 = 91.000 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây hồng
có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm là 480.000 đồng x 0,91 = 436.800 đồng/cây.
Điều 5. Phương pháp
xác định các tiêu thức để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Cây ăn quả
a) Cách xác định đường kính gốc
Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa
trên tiêu thức đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc
được xác định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt hoặc chiết
cành: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây
không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng phương pháp
ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo cách mặt đất 15 cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc
trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng
thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15 cm).
b) Mật độ, khoảng cách cây trồng
- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng loại cây trong
lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp.
- Trường hợp cây ăn quả như nhãn, vải,
mít, hồng, xoài,... trong thời gian mới trồng chưa cho thu hoạch còn đất trống
có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây ăn quả là loại cây
thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch như dứa, đu đủ, đỗ, lạc,... việc thực hiện xen
canh trong sản xuất phải theo nguyên tắc chỉ được trồng xen những loại cây trồng
phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau và mật độ cây trồng xen canh được
tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng đó.
2. Cây công nghiệp
a) Cây công nghiệp là cây gỗ lớn như
quế, hồi, trầu, sở,... cách xác định đường kính gốc như sau:
- Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01 năm
đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Cây trồng đang ở thời kỳ đầu tư hoặc
đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ hết năm thứ nhất đến hết năm thứ 03), cây
chưa khép tán thì đường kính gốc được đo sát mặt đất, với điều kiện chiều cao
cây < 3 m và đường kính sát gốc ≤ 5 cm.
Trường hợp cây trồng đã khép tán hoặc
cây đang trong thời kỳ kinh doanh (đã cho sản phẩm) có chiều cao cây ≥ 3 m thì
đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3 m.
b) Cây chè xanh
- Tuổi của cây được xác định như sau:
+ Chè mới trồng được xác định thời
gian trồng < 1 năm.
+ Chè trong thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Là cây được trong từ 01 năm đến hết năm thứ 03.
+ Chè trong thời kỳ kinh doanh cho sản
lượng thu hoạch tính từ năm thứ 04 trở đi (trong thời kỳ kinh doanh tán chè ≤
0,3 m2/cây được bồi thường bằng giá cây chè trong thời kỳ kiến thiết
cơ bản).
- Trường hợp cây chè trồng thưa không
đúng quy cách so với quy định có thể xác định số khóm quy ra mét vuông (m2).
Mỗi mét vuông chè đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản phải có tối thiểu 03
khóm, trong thời kỳ kinh doanh có đường kính tán ≥ 0,4 m2 phải có tối
thiểu 02 khóm, đường kính tán < 0,4 m2 phải có tối thiểu 03 khóm.
- Cây che bóng cho cây chè được quy định
là những cây có tán thưa nhằm che bóng cho chè, tận dụng đất đai, hạn chế xói
mòn, bảo vệ đất, đảm bảo điều kiện cho cây chè sinh trưởng và phát triển như
trám, keo, mỡ, muồng đen, hoa hòe, bồ kết, trẩu. Mật độ trồng cây che bóng tối đa
là 400 cây/ha.
c) Cây mía: Quy định bồi thường theo
mét luống; trường hợp trồng không thành luống hoặc trồng thưa phải căn cứ số
khóm để quy ra mét luống, mỗi mét luống có tối thiểu 4 khóm hoặc 12 cây mía trưởng
thành.
d) Các loại cây công nghiệp khác: Áp dụng
theo Phụ lục đơn giá bồi thường kèm theo Quy định này.
3. Cây bóng mát, hoa và cây cảnh
a) Đối với cây bóng mát như bàng, phượng
vỹ, xà cừ, bằng lăng,... đường kính gốc được đo như sau: Cây còn nhỏ, chưa có độ
che phủ, cây chưa khép tán chiều cao cây < 3 m thì đường kính gốc được đo
sát mặt đất với điều kiện đường kính gốc nhỏ hơn hoặc bằng 5 cm; khi cây đã
khép tán, chiều cao cây ≥ 3 m đường kính gốc đo cách mặt đất là 1,3 m.
b) Các loại hoa trồng trên đất (chưa đến
kỳ thu hoạch), bồi thường như đối với hoa trồng chuyên canh theo Phụ lục đơn
giá tại Quy định này; nếu hoa không trồng theo luống thì căn cứ theo mật độ quy
định của từng loại hoa cụ thể để quy ra mét vuông (m2) tính bồi thường.
c) Cây cảnh trồng trên đất, đơn giá bồi
thường tính theo cây, thực tế có loại trồng thành khóm (nhiều cây trong một khóm)
thì căn cứ vào quy cách, mật độ trồng cây cảnh để tính bồi thường.
4. Cây lấy gỗ, cây lâm nghiệp
a) Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01
năm, đường kính gốc được đo sát mặt đất. Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ
hết năm thứ 01 đến hết năm thứ 03), cây chưa khép tán có chiều cao cây < 3 m
thì đường kính gốc được đo sát mặt đất (với điều kiện đường kính gốc sát mặt đất
≤ 5 cm).
b) Trường hợp cây đã khép tán, đã đến
kỳ khai thác có chiều cao cây ≥ 3 m thì đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3
m.
c) Đối với cây đã đến kỳ khai thác:
Chi bồi thường chi phí chặt hạ.
5. Cây vườn ươm
a) Vườn ươm phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn
ươm theo quy định.
b) Cây giống ươm trong bầu và cây vườn
ươm trồng đất theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.
c) Đối với cây ăn quả, cây lâm nghiệp
gieo trên đất chưa đủ tiêu chuẩn đưa ra vườn ươm nhân giống thì mật độ được
tính bằng 150% so với cây đã đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
6. Cây trồng hằng năm
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng
lúa và hoa màu chưa đến kỳ thu hoạch, không bồi thường đối với sản lượng lúa và
hoa màu đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
b) Mức bồi thường sản lượng đối với
cây lương thực, cây rau màu được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một
vụ cho năng suất cao nhất của cây trồng chính trong 03 năm liền kề theo thời
giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thông báo thu
hồi đất.
c) Cây trồng chính trồng trên đất nông
nghiệp được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch.
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối
hợp với chủ dự án và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi lập biên bản kiểm kê cụ
thể diện tích đất trồng cây thực tế, diện tích đất bỏ trống làm căn cứ lập
phương án dự toán bồi thường cây cối hoa màu theo quy định.
7. Cây trồng làm hàng rào
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm
hàng rào bảo vệ, phải đảm bảo đủ kín có độ cao từ 50 cm trở lên (như hàng rào
mây, gai, găng, xương rồng, dâm bụt,...) nếu trồng quá thưa chưa đảm bảo yêu cầu
để bảo vệ thì phải quy ra mét dài (md) để xác định cho phù hợp. Trường hợp cây
tre trồng để làm hàng rào mọc thành khóm cho thu hoạch cây hằng năm thì được bồi
thường bằng giá cây tre theo Phụ lục đơn giá tại Quy định này.
8. Cây dược liệu
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm
thuốc chữa bệnh, phải đảm bảo được trồng và chăm sóc đúng kỹ thuật; nếu trồng
quá dày, chưa đảm bảo yêu cầu về mật độ thì chỉ được tính theo mật độ trồng cây
tối đa được cơ quan quản lý chuyên ngành quy định.
9. Sản lượng nuôi trồng thủy sản
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng thủy
sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm), trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do việc di chuyển gây ra.
b) Không bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quy định chuyển
tiếp
1. Các dự án mà phương án dự toán bồi
thường giải phóng mặt bằng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có thông báo
trả tiền trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các dự án mà phương án dự toán bồi
thường giải phóng mặt bằng chưa được phê duyệt hoặc đã phê duyệt nhưng chưa có
thông báo trả tiền thì được lập lại theo Quy định này trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 7. Xử lý vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị
có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, trình
UBND tỉnh xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Vải thiều các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,2 cm cao ≥ 50 cm
|
Cây
|
10.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
70.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
150.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
7 cm
|
Cây
|
200.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến
12 cm
|
Cây
|
250.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
450.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
570.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
812.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
1.500.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
28 cm
|
Cây
|
1.560.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến
32 cm
|
Cây
|
1.700.000
|
l
|
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến
35 cm
|
Cây
|
1.880.000
|
m
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm
|
Cây
|
2.500.000
|
2
|
Nhãn lồng, Nhãn hương chi
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,2 cm cao ≥ 50 cm
|
Cây
|
55.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
75.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
140.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
7 cm
|
Cây
|
188.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến
12 cm
|
Cây
|
340.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
780.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
900.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
1.300.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
1.900.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
28 cm
|
Cây
|
2.200.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến
32 cm
|
Cây
|
2.500.000
|
l
|
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến
35 cm
|
Cây
|
2.800.000
|
m
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm
|
Cây
|
3.100.000
|
3
|
Nhãn khác, Vải ta
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,2 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
25.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
38.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
63.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
7 cm
|
Cây
|
80.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến
12 cm
|
Cây
|
120.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
163.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
215.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
275.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
400.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
28 cm
|
Cây
|
475.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến
32 cm
|
Cây
|
530.000
|
l
|
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến
35 cm
|
Cây
|
690.000
|
m
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm
|
Cây
|
750.000
|
4
|
Hồng, Xoài các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,0 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
55.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
75.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
90.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
170.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
12 cm
|
Cây
|
220.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
300.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
480.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
650.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm
|
Cây
|
720.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
28 cm
|
Cây
|
850.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến
32 cm
|
Cây
|
900.000
|
l
|
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến
35 cm
|
Cây
|
1.200.000
|
m
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm
|
Cây
|
1.500.000
|
5
|
Sấu, Mít
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,2 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
40.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
60.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
95.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
120.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
20 cm
|
Cây
|
160.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
25 cm
|
Cây
|
350.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
600.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến
35 cm
|
Cây
|
900.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm đến
40 cm
|
Cây
|
1.500.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
2.000.000
|
6
|
Muỗng, Quéo, Cóc, Chay
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,2 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
38.500
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
55.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
90.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
120.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
20 cm
|
Cây
|
150.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
25 cm
|
Cây
|
220.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
400.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến
35 cm
|
Cây
|
520.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm đến
40 cm
|
Cây
|
650.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
780.000
|
7
|
Hồng xiêm, Vú sữa
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,0 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
35.500
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
55.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
69.500
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
90.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
12 cm
|
Cây
|
130.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
250.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
320.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
360.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
450.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
520.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
580.000
|
8
|
Mận, Đào, Mơ, Lê
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc <
1,0 cm cao ≥ 50cm
|
Cây
|
35.500
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
55.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
69.500
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
90.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
12 cm
|
Cây
|
130.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
240.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
330.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
360.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
450.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
520.000
|
k
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
580.000
|
9
|
Cam, Chanh, Quýt, Quất các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 1
cm cao ≥ 25 cm
|
Cây
|
44.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
1,5 cm
|
Cây
|
55.000
|
c
|
Cây trồng đường kính gốc > 1,5 cm
chưa cho thu hoạch quả
|
Cây
|
207.000
|
d
|
Cây đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
412.500
|
10
|
Cam, Bưởi các loại, Phật thủ
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 1
cm cao ≥ 30cm
|
Cây
|
50.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
70.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
100.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
120.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
12 cm
|
Cây
|
350.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
380.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
420.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
25 cm
|
Cây
|
450.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc
> 25 cm
|
Cây
|
500.000
|
11
|
Bơ, Lựu, Ổi, Táo các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 1
cm cao ≥ 30 cm
|
Cây
|
35.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
75.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm chưa
cho thu hoạch quả
|
Cây
|
200.000
|
d
|
Cây đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
350.000
|
12
|
Trứng gà, Roi, Khế, Dọc, Sung, Tai
chua, Me
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 1
cm cao ≥ 30cm
|
Cây
|
20.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến
3 cm
|
Cây
|
38.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
50.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
8 cm
|
Cây
|
88.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến
12 cm
|
Cây
|
125.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến
15 cm
|
Cây
|
163.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến
18 cm
|
Cây
|
188.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến
22 cm
|
Cây
|
225.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến
25 cm
|
Cây
|
250.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm
|
Cây
|
288.000
|
13
|
Thị, Dâu da đất, Mắc mật, Dâu da
xoan, Hồng bì, Dâu ăn quả
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
< 1,2 cm cao ≥ 50 cm
|
Cây
|
25.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến
3 cm
|
Cây
|
50.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến
5 cm
|
Cây
|
82.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
113.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
138.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
25 cm
|
Cây
|
175.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
188.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
213.000
|
14
|
Na các loại
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
<1 cm cao ≥ 25 cm
|
Cây
|
40.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc ≥ 1 cm đến
2 cm
|
Cây
|
60.000
|
c
|
Cây trồng đường kính gốc từ > 2
cm chưa có quả
|
Cây
|
250.000
|
d
|
Cây trồng đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
500.000
|
15
|
Đu đủ các loại
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
<1,2 cm cao ≥ 15 cm
|
Cây
|
7.500
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc ≥ 1,2 cm đến
2 cm
|
Cây
|
10.000
|
c
|
Cây trồng chưa có quả đường kính gốc
> 2 cm
|
Cây
|
27.500
|
d
|
Cây trồng đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
105.000
|
16
|
Cau lấy quả các loại
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng thân cao ≥ 30 cm
|
Cây
|
42.000
|
b
|
Cây trồng trên 1 năm, cao > 50 cm
đến 1 m
|
Cây
|
97.000
|
c
|
Cây trồng chưa có quả cao > 1 m
|
Cây
|
150.000
|
d
|
Cây cho thu hoạch quả
|
Cây
|
400.000
|
17
|
Dừa lấy quả
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng thân cao > 50
cm đến 1 m
|
Cây
|
70.000
|
b
|
Cây trồng trên 2 năm
|
Cây
|
137.500
|
c
|
Cây trồng chưa cho thu hoạch quả cao
> 1 m
|
Cây
|
207.000
|
d
|
Cây đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
550.000
|
18
|
Nho, Nhót các loại
|
|
|
a
|
Tán lá rộng < 3 m2
|
m2
|
11.000
|
b
|
Tán lá rộng từ 3 - 5 m2
|
m2
|
16.500
|
c
|
Tán lá rộng > 5 m2
|
m2
|
33.000
|
19
|
Thanh long
|
|
|
a
|
Cây mới trồng thân cao ≥ 30 cm
|
Cây
|
13.500
|
b
|
Cây trồng chưa có quả đường kính gốc
> 2 cm
|
Cây
|
27.500
|
c
|
Cây trồng đã cho thu hoạch quả
|
Cây
|
97.000
|
20
|
Dứa
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng dưới 3 tháng
|
Cây
|
1.500
|
b
|
Cây trồng từ 3 - 6
tháng
|
Mét dài
|
2.000
|
c
|
Cây trồng chuẩn bị đến kỳ cho thu hoạch
|
Mét dài
|
6.000
|
d
|
Cây trồng đang cho thu hoạch (1 m trồng
3 bụi)
|
Mét dài
|
12.000
|
21
|
Chuối các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng
|
Cây
|
12.000
|
b
|
Cây chưa có buồng non
|
Cây
|
30.000
|
c
|
Cây có buồng non
|
Cây
|
100.000
|
II
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Mía các loại
|
|
|
a
|
Cây mới trồng dưới 3 tháng
|
Mét luống
|
9.000
|
b
|
Cây mía tơ trồng ≥ 3 tháng đến 12
tháng
|
Mét luống
|
11.000
|
c
|
Mía gốc trồng dưới 3 năm; Mía đến vụ
thu hoạch
|
Mét luống
|
20.000
|
d
|
Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3
năm)
|
Mét luống
|
15.000
|
e
|
Gốc mía trồng > 3 năm (không bồi
thường)
|
|
|
2
|
Cây Cọ lấy lá, cây Móc
|
|
|
a
|
Cây mới trồng thân cao từ > 30 cm
đến 1 m
|
Cây
|
27.500
|
b
|
Cây có thân cao từ > 1 m đến 3 m
|
Cây
|
42.000
|
c
|
Cây có thân cao từ >3 m đến 7 m
|
Cây
|
70.000
|
d
|
Cây có thân cao > 7 m (đã già cỗi)
bồi thường công chặt hạ
|
Cây
|
80.000
|
3
|
Cà phê
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
< 0,5 cm cao > 20 cm
|
Cây
|
6.500
|
b
|
Cây có đường kính gốc ≥ 0,5 cm
|
Cây
|
11.000
|
c
|
Cây trồng chuẩn bị đến thời kỳ kinh doanh
chưa cho thu hoạch
|
Cây
|
50.000
|
d
|
Cây trồng đã cho thu hoạch sản lượng
|
Cây
|
100.000
|
4
|
Chè xanh trồng cành các loại
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
< 0,5 cm cao > 20 cm
|
Cây
|
3.000
|
b
|
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản
có đường kính gốc ≥ 0,5 cm
|
M2
|
14.000
|
c
|
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá
> 0,3 m2 đến 0,49 m2
|
M2
|
20.000
|
d
|
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá ≥
0,5 m2
|
M2
|
24.000
|
e
|
Cây già cỗi
|
M2
|
3.000
|
5
|
Chè trồng hạt
|
|
|
a
|
Cây trồng lên mầm qua mặt đất 10 cm
|
Cây
|
2.000
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc < 0,5 cm
cao > 25 cm
|
M2
|
11.000
|
c
|
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản
có đường kính gốc ≥ 0,5 cm
|
M2
|
13.000
|
d
|
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá
> 0,3 m2 đến 0,4 m2
|
M2
|
16.500
|
e
|
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá
> 0,4 m2
|
M2
|
19.000
|
f
|
Cây già cỗi
|
M2
|
2.500
|
6
|
Cây dâu nuôi tằm
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng cao ≥ 30 cm
|
Cây
|
700
|
b
|
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản
3 năm đầu
|
M2
|
6.000
|
c
|
Cây trong thời kỳ kinh doanh
|
M2
|
7.500
|
7
|
Chè đắng, Vối, Chùm ngây
|
|
|
a
|
Cây con mới trồng đường kính gốc
< 0,5 cm cao < 1 m
|
Cây
|
9.000
|
b
|
Cây cao từ 1 m đến 2 m
|
Cây
|
19.000
|
c
|
Cây cao từ > 2m đến 5m
|
Cây
|
100.000
|
d
|
Cây cao > 5 m
|
Cây
|
125.000
|
8
|
Quế (hàng cách hàng 2,5 m; cây cách
cây 2 m)
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 2
cm, cao ≥ 40 cm
|
Cây
|
7.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
< 5 cm
|
Cây
|
11.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
32.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
63.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
125.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến
< 40 cm
|
Cây
|
250.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc ≥ 40 cm
|
Cây
|
375.000
|
9
|
Hồi (hàng cách hàng 4 m; cây cách
cây 4 m)
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 2
cm, cao ≥ 40 cm
|
Cây
|
17.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
< 5 cm
|
Cây
|
25.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
63.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
125.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
213.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
350.000
|
10
|
Trẩu, Sở
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 2
cm, cao ≥ 40 cm
|
Cây
|
6.300
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
< 5 cm
|
Cây
|
10.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
25.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
63.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
150.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
250.000
|
11
|
Hoa hòe (tương đương Hồi về chi phí
trồng)
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc từ <
2 cm, cao ≥ 40 cm
|
Cây
|
18.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
< 5 cm
|
Cây
|
25.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
150.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
250.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm
|
Cây
|
375.000
|
III
|
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH
|
|
|
|
Cây bóng mát
|
|
|
1
|
Bàng, Phượng vĩ, Muồng
|
|
|
a
|
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường
kính gốc <5 cm
|
Cây
|
20.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
25.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
63.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
150.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
200.000
|
2
|
Bằng lăng, Hoa sữa, Trứng cá và các
cây tương tự
|
|
|
a
|
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường
kính gốc <5 cm
|
Cây
|
30.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
38.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
75.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
163.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
200.000
|
3
|
Cây dây leo
|
|
|
|
Hoa giấy, Châm bầu và cây tương tự
trồng đất
|
Khóm
|
50.000
|
4
|
Hoa ngọc lan
|
|
|
a
|
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường
kính gốc < 5 cm
|
Cây
|
70.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
75.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
125.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
188.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến
< 40 cm
|
Cây
|
300.000
|
f
|
Cây cổ thụ có đường kính gốc ≥ 40 cm
|
Cây
|
350.000
|
5
|
Bồi thường công chặt hạ đối với cây
xanh đường phố
(chiều cao cây tính từ vị trí người chặt cao nhất)
|
|
|
a
|
Cây cao < 6 m và có đường kính gốc
từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
550.000
|
b
|
Cây cao từ 6 m đến 12 m và có đường
kính gốc từ > 20cm đến 50 cm
|
Cây
|
1.515.000
|
c
|
Cây cao > 12 m và có đường kính gốc
> 50cm
|
Cây
|
3.078.000
|
|
Cây cảnh
|
|
|
1
|
Cây dừa cảnh, Ngâu: Cao 60 cm trở
lên
|
Cây
|
85.000
|
2
|
Cây cọ cảnh thân cao 50 cm trở lên
|
Cây
|
103.000
|
3
|
Cây Vạn tuế, Thiên tuế: Cao 50 cm trở
lên
|
Cây
|
25.000
|
4
|
Cây xanh, Si, Sung cảnh, Dương liễu,
Lá đỏ: Cao 50 cm trở lên
|
Cây
|
30.000
|
5
|
Tùng, Bách: Tán rộng 50 cm trở lên
|
Cây
|
40.000
|
6
|
Thiết mộc lan, Trà mi: Cao 50 cm trở
lên
|
Cây
|
25.000
|
7
|
Huyết dụ, Chuối cảnh, Dứa cảnh, Phát
lộc, Vạn niên thanh, Trạng nguyên: Cao 60 cm trở lên
|
Cây
|
14.000
|
8
|
Quỳnh, Giao, Dạ hương, Móng rồng
|
Cây
|
25.000
|
9
|
Cây Lá láng, Đuôi lươn, Lưỡi hổ, Ké,
cây làm thuốc cùng loại khác
|
Khóm
|
6.500
|
10
|
Mây cảnh, Trúc cảnh: Cao 50 cm trở
lên
|
Khóm
|
25.000
|
11
|
Ngũ gia bì cao 50 cm trở lên
|
Khóm
|
25.000
|
12
|
Dâm bụt cao 50 cm trở lên
|
Khóm
|
6.500
|
13
|
Xương rồng cao 50 cm trở lên
|
Khóm
|
13.000
|
14
|
Trúc nhật cao 50 cm trở lên
|
Khóm
|
13.000
|
15
|
Đối với cây Sưa, Duối, Đào tiên, cây
cảnh là cây thế, cây cổ thụ, cây trong chậu: Cây cảnh có giá trị cao hỗ trợ
công di chuyển
|
|
|
a
|
Cây trồng chậu
|
|
|
-
|
Cây trồng chậu có đường kính chậu ≤
30 cm
|
Chậu
|
3.000
|
-
|
Cây trồng chậu có đường kính chậu
> 30 cm đến 50 cm
|
Chậu
|
6.500
|
-
|
Cây trồng chậu có đường kính chậu
> 50 cm đến 90 cm
|
Chậu
|
13.000
|
-
|
Cây trồng chậu có đường kính chậu
> 90 cm
|
Chậu
|
63.000
|
b
|
Cây Sưa, Duối, Đào tiên, cây cảnh là
cây thế, cây cổ thụ, cau vua, lộc vừng,...trồng đất
|
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 3 cm
|
Cây
|
8.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc từ 3 cm đến
< 10 cm
|
Cây
|
49.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
162.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
≤ 50 cm
|
Cây
|
244.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc > 50 cm đến
≤ 100 cm
|
Cây
|
600.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc > 100 cm đến
≤ 150 cm
|
Cây
|
800.000
|
c
|
Cây trồng làm hàng rào
|
|
|
|
Các loại cây làm hàng rào cao >
50 cm trở lên, trồng dày như; Dâm bụt, Xương rồng, Mây,...
|
Mét dài
|
10.000
|
IV
|
CÂY LẤY GỖ, CÂY LÂM
NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây trong thời kỳ đầu tư cơ bản
|
|
|
a
|
Cây cao < 50 cm có đường kính gốc
< 1 cm
|
Cây
|
2.000
|
b
|
Cây cao ≥ 50 cm, đường kính gốc từ 1
đến 2 cm
|
Cây
|
7.500
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 2 cm đến ≤
5 cm
|
Cây
|
14.500
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến ≤
10 cm
|
Cây
|
35.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến
≤ 20 cm
|
Cây
|
49.500
|
2
|
Cây đến thời kỳ khai thác (bồi thường
công chặt hạ)
|
|
|
a
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
≤ 30 cm
|
Cây
|
41.000
|
b
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến
≤ 40 cm
|
Cây
|
82.500
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 40 cm đến
≤ 50 cm
|
Cây
|
150.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 50 cm đến
≤ 60 cm
|
Cây
|
421.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 60 cm đến
≤ 70 cm
|
Cây
|
902.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 70 cm
|
Cây
|
1.485.000
|
3
|
Tre gai, Tre ngà
|
|
|
a
|
Khóm mới trồng đường kính gốc ≤ 5 cm
|
Khóm
|
14.500
|
b
|
Cây non, cây bánh tẻ
|
Cây
|
16.500
|
c
|
Măng đường kính gốc > 5 cm, cao từ
1,5 m trở lên
|
Cây
|
7.500
|
d
|
Cây già đường kính gốc 5 cm trở lên
(bồi thường công chặt hạ)
|
Cây
|
9.000
|
4
|
Mai, Nghẹ, Hốc, Luồng
|
|
|
a
|
Khóm mới trồng đường kính gốc ≤ 5 cm
|
Khóm
|
16.500
|
b
|
Cây non, cây bánh tẻ
|
Cây
|
25.500
|
c
|
Măng đường kính gốc > 5 cm, cao từ
1,5m trở lên
|
Cây
|
8.500
|
d
|
Cây già đường kính gốc 5 cm trở lên
(bồi thường công chặt hạ)
|
Cây
|
11.000
|
5
|
Hóp, Vầu, Dùng
|
|
|
a
|
Khóm mới trồng đường kính gốc < 4
cm
|
Khóm
|
8.500
|
b
|
Cây non, cây bánh tẻ
|
Cây
|
10.000
|
c
|
Măng đường kính gốc ≥ 4 cm, cao từ
1,5 m trở lên
|
Cây
|
5.500
|
d
|
Cây già đường kính gốc 4 cm trở lên
(bồi thường công chặt hạ)
|
Cây
|
7.500
|
6
|
Nứa các loại
|
|
|
a
|
Bụi còn nhỏ chưa cho thu hoạch có từ
02 cây non trở lên
|
Bụi
|
14.000
|
b
|
Nứa đã cho thu hoạch cây đường kính
gốc ≤ 3 cm
|
Cây
|
2.000
|
c
|
Nứa đã cho thu hoạch cây đường kính
gốc > 3 cm
|
Cây
|
7.500
|
7
|
Măng bát độ
|
|
|
a
|
Cây mới trồng (từ 01 đến 02 năm)
|
Khóm
|
97.000
|
b
|
Đối với cây trồng từ 03 năm trở lên
(trong thời gian cho thu hoạch)
|
Khóm
|
687.500
|
8
|
Bồ kết
|
|
|
a
|
Cây trồng có độ cao < 50 cm đường
kính gốc < 0,5 cm
|
Cây
|
5.500
|
b
|
Cây trồng đường kính gốc > 0,5 cm
đến ≤ 2 cm cao ≥ 50 cm
|
Cây
|
10.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc > 2 cm đến
5 cm
|
Cây
|
16.500
|
d
|
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
70.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
110.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến
25 cm
|
Cây
|
200.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến
30 cm
|
Cây
|
300.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
400.000
|
9
|
Cây Trám các loại, Trầm hương
|
|
|
a
|
Cây mới trồng đường kính gốc < 1
cm cao ≥ 50 cm
|
Cây
|
30.000
|
b
|
Cây trồng có đường kính gốc từ 1 cm
đến < 2 cm
|
Cây
|
40.000
|
c
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
< 3 cm
|
Cây
|
50.000
|
d
|
Cây có đường kính gốc từ 3 cm đến
<5 cm
|
Cây
|
76.000
|
e
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến <
10 cm
|
Cây
|
100.000
|
f
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến
< 20 cm
|
Cây
|
200.000
|
g
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến
< 30 cm
|
Cây
|
350.000
|
h
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến
< 40 cm
|
Cây
|
700.000
|
i
|
Cây có đường kính gốc từ 40 cm đến ≤
50 cm
|
Cây
|
1.200.000
|
j
|
Cây có đường kính gốc >50 cm
|
Cây
|
2.000.000
|
10
|
Cây vườn ươm các loại đủ tiêu chuẩn
vườn ươm
|
|
|
a
|
Di chuyển cây giống trong bầu
|
M2
|
27.500
|
b
|
Di chuyển giống cây ăn quả trồng trên
đất theo tiêu chuẩn vườn ươm
|
M2
|
69.500
|
c
|
Di chuyển giống cây nông nghiệp, cây
lâm nghiệp trồng trên đất theo tiêu chuẩn vườn ươm
|
M2
|
42.000
|
V
|
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU
MÀU, HOA VÀ CÁC LOẠI CÂY NGẮN NGÀY
|
|
|
1
|
Gấc, Mướp, Bầu, Bí, Su su, Sắn dây,
Đỗ ván, Đỗ khế,...
|
|
|
a
|
Cây mới trồng tán lá rộng ≤ 5 m2
|
M2
|
10.000
|
b
|
Cây có tán lá rộng > 5 m2
|
M2
|
15.000
|
c
|
Cây đang vụ thu hoạch (không bồi thường)
|
|
|
2
|
Trầu không, Thiên lý, Lá mơ lông
|
|
|
a
|
Cây mới trồng tán lá rộng ≤ 5 m2
|
M2
|
9.000
|
b
|
Cây có tán lá rộng > 5 m2
|
M2
|
15.500
|
3
|
Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản
lượng (chưa đến kỳ thu hoạch)
|
|
|
a
|
Lúa đang trồng
|
M2
|
6.500
|
b
|
Cỏ chăn nuôi
|
M2
|
6.000
|
c
|
Cây mầu đang trồng (ngô, khoai, sắn,
đỗ, lạc,...)
|
M2
|
6.000
|
d
|
Rau đang trồng các loại
|
M2
|
7.500
|
e
|
Hoa các loại trồng theo luống, theo
hàng (chưa cho thu hoạch):
|
|
|
-
|
Hoa Cúc, Lay ơn, Huệ, Lương cát, Ngọc
trâm
|
M2
|
25.000
|
-
|
Hoa Đồng tiền, nụ Tầm xuân, hoa Loa
kèn, hoa Hồng, hoa Ly
|
M2
|
33.000
|
-
|
Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo
|
M2
|
22.000
|
-
|
Các loại hoa khác
|
M2
|
20.000
|
VI
|
CÂY DƯỢC LIỆU
|
|
|
1
|
Đinh lăng
|
Cây
|
8.800
|
2
|
Ba kích tím
|
Cây
|
9.400
|
3
|
Thìa canh
|
Cây
|
3.900
|
4
|
Thanh hao hoa vàng
|
Cây
|
2.000
|
5
|
Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu
|
Cây
|
2.900
|
6
|
Sâm cau
|
Cây
|
9.900
|
7
|
Kim tiền thảo giống
|
Cây
|
700
|
8
|
Tam thất bắc
|
Cây
|
18.200
|
9
|
Tam thất nam
|
Khóm
|
4.700
|
10
|
Nghệ đen
|
Khóm
|
2.200
|
11
|
Ích mẫu
|
Cây
|
700
|
12
|
Ac ti sô (Artichoke)
|
Cây
|
12.100
|
13
|
Hà thủ ô trắng
|
Cây
|
5.800
|
14
|
Hà thủ ô đỏ
|
Cây
|
9.400
|
15
|
Diệp hạ châu, Bông mã đề
|
Cây
|
600
|
16
|
Gối hạc
|
Cây
|
9.400
|
17
|
Hoàng tinh hoa đỏ
|
Cây
|
7.200
|
18
|
Hoằng đằng
|
Cây
|
7.200
|
19
|
Thiên niên kiện
|
Cây
|
3.300
|
20
|
Sa nhân
|
Cây
|
5.000
|
21
|
Đỗ trọng
|
Cây
|
5.500
|
22
|
Chè hoa vàng
|
Cây
|
17.600
|
23
|
Bình vôi tím
|
Cây
|
22.000
|
24
|
Si tử
|
Cây
|
2.200
|
25
|
Các loại cây dược liệu khác
|
M2
|
15.400
|
VII
|
Bồi thường sản lượng
nuôi trồng thủy sản (do phải thu hoạch sớm)
|
|
|
|
Ao hồ đang nuôi trồng thủy sản
|
M2
|
8.000
|