ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2011/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 07 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU
TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính Phủ Quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, thủ tục thu hồi đất giao đất,
cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-UBND, ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh về việc ban
hành Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
năm 2010;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
202/TTr-SNN ngày 21/12/2010 và Báo cáo thẩm định số 392/BCTĐ-STP ngày
29/12/2010 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định về việc áp dụng
giá bồi thường cây trồng, hoa màu trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp
Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi
thường cây trồng hoa màu nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Trường hợp
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:
a. Trường hợp
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà
giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn
giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường
theo giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm trả tiền bồi thường nếu giá cây
trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, hoa màu tại
thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, hoa màu
tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
b. Trường hợp
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng bồi thường cây trồng hoa màu chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá
cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, hoa màu tại
thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi
thường; nếu giá bồi thường cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường cao hơn
giá bồi thường cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì
bồi thường theo giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tổ chức
phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện báo
cáo, phản ánh kịp thời về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan để xem xét, giải
quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ
trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế các nội dung quy
định về việc bồi thường Cây trồng, hoa màu, giá bồi thường cây trồng, hoa màu
tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND, ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh và mục I, mục
II của phần I, phần II; Phần III của Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài
sản, vật kiến trúc và các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng được ban hành
kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND, ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 07/1/2011 của UBND tỉnh)
Phần I
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY
TRỒNG, HOA MÀU CÁC LOẠI
I. Cây công nghiệp lâu năm
1. Cây cà
phê:
a) Cây cà phê
vối (mật độ trồng 1.100cây/ha):
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Cà
phê kiến thiết cơ bản (KTCB)
|
|
|
|
1. Cà phê
mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng
|
29.500
|
20.500
|
14.000
|
2. Cà phê
chăm sóc năm thứ 1
|
55.500
|
39.000
|
27.500
|
3. Cà phê
chăm sóc năm thứ 2
|
85.500
|
62.000
|
44.000
|
II. Cà
phê kinh doanh
|
|
|
|
1. Cà phê
kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3
|
136.400
|
95.500
|
68.000
|
2. Cà phê
kinh doanh năm thứ 4 đến năm thứ 5
|
161.000
|
113.000
|
80.500
|
2. Cà phê
kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 25
|
193.000
|
135.000
|
97.000
|
3. Cà phê
kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30
|
161.000
|
113.000
|
80.500
|
b) Cà phê chè
Arabica (mật độ trồng £ 2.600 cây/ha).
Tính bằng 60% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.
c) Cà phê chè
Catimor (mật độ trồng 1600 cây/ha). Tính bằng 40% đơn giá cà phê vối cùng loại
và độ tuổi với cấp loại tương ứng.
d) Cây cà phê
với kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm
thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.
e) Cây cà phê
mật (mật độ trồng £ 810 - 830 cây/ha,
quy cách 3,5 m x 3,5 m hay 4 m x 3 m). Tính bằng 50% đơn giá cà phê với cùng
loại và độ tuổi tương ứng.
- Vườn cà phê
KTCB (năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo), vườn cây có thể trồng xen
một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen. Hội đồng sẽ
xem xét đền bù theo thực tế đối với cây ngắn ngày.
- Đối với cây
trông lâu năm khác, cây ăn quả kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn cây cà
phê thời kỳ KTCB chỉ được đền bù khi được trồng đúng kỹ thuật quy định tại
Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số
06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu
chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê
vối Tổng số cây che bóng trong vườn £
91 cây. Không bồi thường số cây vượt quá quy định kể cả cây hàng năm, cây lâu
năm khác.
- Từ năm kinh
doanh thứ I trở đi mọi cây hàng năm trồng xen trong vườn cà phê đều không được
xem xét đền bù.
- Trường hợp
thực tế do vườn cây ở giai đoạn kinh doanh bị mất khoảng, tán lá không khép tán
hoặc do tận dụng đất trong vườn nhà có trồng xen nhiều loại cây trồng khác nhau
(cả cây hàng năm và cây lâu năm Hội đồng đền bù xem xét đền bù thêm giá trị cây
trồng xen tương ứng nhưng tổng giá trị đền bù cây trồng xen các loại không quá
15.000 đồng/m2 (không quá mười lăm ngàn đồng/m2)
- Đối với các
vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm)
đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng
đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không
quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây
trồng (kể cả cây cà phê và các loại cây trồng xen).
- Vườn cây có
trồng cây đai rừng chắn gió thiết kế theo đúng kỹ thuật quy định tại Quyết định
số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh và Quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày
09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trường hợp mật độ cây đai rừng
trồng quá quy định, hoặc trồng xen nhiều loại cây trồng khác nhau thì được bồi
thường không quá 10.000 đồng/m2 cho cây trồng > 01 năm. Đối với cây trồng £ 1 năm mức bồi thường là 2.000 đồng/m2
2. Cây
tiêu (mật độ trồng: trụ sống, trụ gỗ và trụ xây gạch là 1.600cây/ha):
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời
điểm kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 5 tháng
|
58.000
|
41.000
|
17.500
|
2. Chăm sóc
năm thứ I
|
97.500
|
68.000
|
29.000
|
3. Chăm sóc
năm thứ II
|
136.000
|
96.500
|
41.500
|
II. Thời
kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Kinh
doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2
|
175.000
|
123.000
|
53.000
|
2. Kinh
doanh năm thứ 3 trở đi
|
234.000
|
164.000
|
70.000
|
Ghi chú: Mức
giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu trụ
tiêu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ và hỗ trợ công
tháo dỡ và vận chuyển với mức 60.000 đồng/trụ.
+ Nếu trụ
tiêu là trụ gạch thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán thực tế
khối lượng để xác định giá trị bồi thường.
+ Nếu trụ
tiêu là trụ cây còn sống thì Hội đồng bồi thường tính toán thực tế các cây
tương đương để xác định giá trị đền bù Mức bồi thường bằng 60 % đơn giá cây
trồng tương đương.
3. Cây
điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng £ 200cây/ha:
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời
điểm kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
35.000
|
24.500
|
10.000
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
93.500
|
65.500
|
28.000
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
117.000
|
81.900
|
35.000
|
II. Thời
kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ
1
|
200.000
|
145.500
|
63.000
|
2. Năm thứ
2
|
280.000
|
196.000
|
84.000
|
3. Năm thứ
3 trở đi
|
396.000
|
270.000
|
118.000
|
- Cây điều
thường (trồng bằng cây thực sinh trồng hạt mật độ £400 cây tính bằng 50% cây điều cao sản không đền bù bất kỳ cây
trồng các loại khác kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn trồng cây điều.
- Đối với các
vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm)
đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng
đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không
quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây
trồng (kể cả cây điều và các loại cây trồng xen).
4. Cây ca
cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha):
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời
điểm kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
25.200
|
17.700
|
7.500
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
45.000
|
31.500
|
13.500
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
63
.000
|
44.000
|
19.000
|
II. Thời
kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ
1
|
112.500
|
75.600
|
32.400
|
2. Năm thứ
2
|
142.000
|
113.400
|
48.600
|
3. Năm thứ
3 trở đi
|
160.000
|
126.000
|
54.000
|
- Trường hợp
ca cao trồng xen đúng kỹ thuật trong vườn trồng các cây khác mật độ tối đa
không quá 650 cây/ha (ca cao mật độ £
650 cây/ha) và các cây trồng thứ hai không quá 500 cây/ha (cây khác mật độ £ 500 cây/ha) thì được đền bù theo số cây và
loại cây có trên đất.
- Đối với các
vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm)
đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng
đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không
quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây
trồng (kể cả cây ca cao và các loại cây trồng xen).
5. Cây sầu
riêng giống thường (trồng thuần mật độ trồng £ 200cây/ha):
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời
điểm kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
54.000
|
37.000
|
20.000
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
144.000
|
100.500
|
72.500
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
234.000
|
163.500
|
115.000
|
4. Chăm sóc
năm thứ 3
|
324.000
|
226.400
|
162.600
|
5. Chăm sóc
năm thứ 4
|
414.000
|
289.000
|
205.000
|
6. Chăm sóc
năm thứ 5
|
504.000
|
352.000
|
250.500
|
II. Thời
kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ
1
|
650.000
|
415.000
|
320.000
|
2. Năm thứ
2
|
830.000
|
640.000
|
450.000
|
3. Năm thứ
3 trở đi
|
1.670.000
|
1.200.000
|
850.000
|
6. Cây sầu
riêng giống Thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác (mật độ trồng
thuần 167 cây/ha).
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời
điểm kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
103.000
|
72.000
|
31.000
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
205.000
|
144.000
|
61.000
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
309.000
|
216.000
|
93.000
|
4. Chăm sóc
năm thứ 3
|
414.000
|
291.000
|
124.000
|
II. Thời
kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ
1
|
1.950.000
|
1.365.000
|
600.000
|
2. Năm thứ
2
|
2.520.000
|
1.762.000
|
756.000
|
3. Năm thứ
3 trở đi
|
3.100.000
|
2.170.000
|
930.000
|
- 03 năm đầu
tiên (năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo, vườn cây có thể trồng xen một
số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen Hội đồng đền bù
sẽ xem xét bồi thường theo thực tế đối với cây ngắn ngày.
- Không bồi
thường bất kỳ cây trong lâu năm khác kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn
cây sầu riêng. Từ năm chăm sóc thứ 3 trở đi mọi cây trồng xen bất kỳ (cả cây
hàng năm và cây lâu năm)đều không được xem xét bồi thường hỗ trợ đối với cây
trồng xen trong vườn cây sầu riêng các loại.
- Đối với các
vươn cây có trồng các loại cây trồng xen khác cả cây hàng năm và cây lâu năm)
đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng
đền bù xã xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng
không quá 50.000. đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại
cây trồng (kể cả cây ca cao và các loại cây trồng xen).
- Trường hợp
thực tế do vườn cây ở giai đoạn kinh doanh, bị mất khoảng, tán lá không khép
tán hoặc do tận dụng đất trong vườn nhà có trồng xen nhiều loại cây trồng khác
nhau (cả cây hàng năm và cây lâu năm) thì Hội đồng đền bù xem xét, đền bù thêm
giá trị cây trồng xen tương ứng nhưng tổng giá trị đền bù cây trồng xen các
loại không quá 15.000 đồng/m2 (không quá mười lăm ngàn đồng/m2).
7. Cây cao
su (mật độ trồng 555cây/ha, khoảng cách trồng cây - cây: 3m; hàng - hàng: 6 m
hoặc mật độ 571 cây/ha, khoảng cách 6m x 2,5m ):
Tuổi
cây
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Cao
su kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng
mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
50.000
|
43.000
|
30.000
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
72.000
|
57.000
|
43.000
|
4. Chăm sóc
năm thứ 3
|
90.000
|
70.000
|
53.000
|
5. Chăm sóc
năm thứ 4
|
106.000
|
85.000
|
64.000
|
6. Chăm sóc
năm thứ 5
|
120.000
|
96.000
|
72.000
|
7. Chăm sóc
năm thứ 6
|
134.000
|
107.000
|
81.000
|
II. Cao
su kinh doanh
|
|
|
|
1. Kinh
doanh năm thứ 1 - 4
|
309.000
|
247.000
|
185.000
|
2. Kinh
doanh năm thứ 5 trở đi
|
360.000
|
293.000
|
217.000
|
- 03 năm đầu
tiên (01 năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo), vườn cây có thể trồng xen
một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen. Hội đồng đền
bù sẽ xem xét bồi thường theo thực tế đối với cây ngắn ngày
- Từ chăm sóc
năm thứ 3 trở đi không đền bù bất kỳ cây trồng xen nào bao gồm cả cây hàng năm,
cây lâu năm và cây lâm nghiệp.
II. Cây công nghiệp hàng năm, cây màu, cây hoa (bông) và cây
thực phẩm khác
STT
|
Loại
cây
|
Hiện
trạng
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
a
|
Lúa nước
|
Mới sạ
(cấy)
|
m2
|
1.200
|
Đến tuổi
trưởng thành (trước trỗ)
|
"
|
1.800
|
Sắp được
thu hoạch (chín sữa)
|
"
|
2.250
|
b
|
Lúa nương,
Lúa rẫy
|
Mới gieo
|
m2
|
1.000
|
Đến tuổi
trưởng thành (trước trỗ)
|
"
|
1.500
|
Sắp được
thu hoạch (chín sữa)
|
"
|
2.200
|
2
|
Đậu đỗ các
loại
|
Mới trồng
|
m2
|
1.200
|
Trưởng
thành (trước ra hoa - ra hoa)
|
"
|
1.700
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
2.500
|
3
|
Rau xanh
các loại
|
Mới trồng
|
m2
|
2.500
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
20.000
|
4
|
Ngô các
loại
|
Mới trồng
|
m2
|
1.200
|
Đến tuổi trưởng
thành
|
"
|
1.700
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
2.600
|
5
|
Dứa/thơm
(trồng phân tán)
|
Mới trồng
|
bụi
|
500
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
2.500
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
4.500
|
6
|
Các giống
dứa cao sản (trồng tập trung) Mật độ tối đa 55.000 bụi
|
Mới trồng
|
bụi
|
2.500
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
4.500
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
8.500
|
7
|
Khoai lang
|
trồng thuần
|
m2
|
3.500
|
trồng xen
|
"
|
1.800
|
8
|
Sắn thường
|
Mới trồng
|
m2
|
500
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
850
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
2.000
|
9
|
Sắn công
nghiệp
|
Mới trồng
|
m2
|
1.000
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
2.000
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
3.500
|
10
|
Mía các
loại trồng tập trung (cung cấp cho nhà máy đường)
|
Mới trồng
và lưu gốc
|
m2
|
800
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
1.500
|
Sắp được
thu hoạch vụ 1
|
"
|
3.000
|
Sắp được
thu hoạch vụ 2 và 3
|
"
|
4.500
|
11
|
Mía các
loại trồng phân tán (cho tiêu dùng/ăn tuổi)
|
Mới trồng
và lưu gốc
|
m2
|
1.200
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
1.800
|
Sắp được
thu hoạch vụ 1
|
"
|
3.700
|
Sắp được
thu hoạch vụ 2 và 3
|
"
|
6.500
|
12
|
Bông vải
|
Mới trồng
|
m2
|
500
|
Trưởng
thành (trước ra hoa - ra hoa)
|
"
|
1.300
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
2.500
|
13
|
Gừng,
riềng, nghệ trồng thuần Trồng xen tính = 60% đơn giá trồng thuần
|
Mới trồng
|
m2
|
700
|
tuổi trưởng
thành
|
"
|
8.000
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
14.000
|
14
|
Rau thơm,
rau gia vị các loại
|
Mới trồng
|
m2
|
500
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
7.000
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
12.000
|
15
|
Sả, hành,
tỏi trồng thuần. Trồng xen tính = 50% đơn giá trồng thuần
|
Mới trồng
|
m2
|
1.000
|
Đến tuổi
trưởng thành
|
"
|
7.000
|
Sắp được
thu hoạch
|
"
|
10.000
|
16
|
ớt
|
trồng thuần
|
m2
|
5.000
|
trồng xen
|
"
|
3.000
|
17
|
Các loại
hoa (bông)
|
|
|
|
Hoa hồng
ghép
|
Cây có hoa
|
cây
|
5.000
|
Huệ Nhung
|
Cây có hoa
|
cây
|
3.000
|
Hoa cúc
ngoại
|
"
|
m2
|
40.000
|
Hoa cúc nội
|
"
|
m2
|
15.000
|
Hoa cẩm
chướng
|
"
|
m2
|
40.000
|
Hoa lay ơn
ngoại
|
"
|
m2
|
35.000
|
Hoa lay ơn
nội
|
"
|
m2
|
25.000
|
18
|
Các loại
hoa trồng thành giàn: Thiên lý, Xác pháo, hoa giấy...
|
Tán trên
10m2
|
giàn
|
300.000
|
Tán từ 8
đến < 10m2
|
"
|
220.000
|
Tán từ 6
đến < 8m2
|
"
|
160.000
|
Tán từ 4
đến < 6m2
|
"
|
80.000
|
Tán <
4m2
|
"
|
60.000
|
19
|
Hoa cảnh
các loại khác
|
|
m2
|
10.000
|
20
|
Bầu, bí,
mướp, gấc, susu dưa leo
|
Trên 30 quả
|
giàn
|
50.000
|
Từ 20 đến
< 30 quả
|
"
|
45.000
|
Từ 10 đến
< 20 quả
|
"
|
30.000
|
Dưới 10 quả
|
"
|
15.000
|
Cây leo
giàn chưa có quả
|
"
|
7.000
|
Cây mới
trồng
|
"
|
3.000
|
21
|
Cỏ voi, cỏ
sửa
|
Trồng thuần
|
m2
|
6.000
|
|
|
|
III. Cây ăn trái và cây lâu năm khác:
STT
|
Loại cây
|
Tuổi cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Chôm chôm
(thường) Mật độ £ 210 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
35.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
225.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
400.000
|
2
|
Chôm chôm
(Thái Lan) Mật độ £ 220 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
50.000
|
2 năm
|
"
|
100.000
|
3 - 5 năm
|
"
|
250.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
550.000
|
3
|
Nhãn, vải
Mật độ: 200 - 230 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
50.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
40.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
350.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
900.000
|
4
|
Mít thường
Mật độ £ 200 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 5 - 6
năm
|
"
|
250.000
|
Từ 7 năm
trở lên
|
"
|
500.000
|
5
|
Mít tố nữ
Mật độ £ 230 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
40.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
325.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
550.000
|
6
|
Me Mật độ £ 250 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
100.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
250.000
|
7
|
Me Thái lan
Mật độ £ 250 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
30.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 6
năm
|
"
|
200.000
|
Từ năm thứ
7 trở lên
|
"
|
600.000
|
8
|
Chùm ruột,
cóc, ổi, khế Mật độ £ 1.330 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
95.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
180.000
|
9
|
Xoài Mật độ
£ 140 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
35.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
325.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
500.000
|
10
|
Thanh long
Mật độ £2.200 gốc/ha
|
1 năm
|
gốc
|
10.000
|
Trồng được
2 năm
|
"
|
30.000
|
Từ 3 năm
trở lên
|
"
|
125.000
|
11
|
Sabôchê
(cây hồng xiêm) Mật độ £208 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
35.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
40.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
350.000
|
Từ 6 năm
trở lên
|
"
|
750.000
|
12
|
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên Mật độ £ 140
cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
32.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
40.000
|
Từ 3 - 4
năm
|
"
|
250.000
|
Từ 5 năm
trở lên
|
"
|
525.000
|
13
|
Dây trầu
không
|
1 năm
|
bụi
|
7.500
|
Từ 2 năm
trở đi, cây đăng thu hoạch
|
"
|
30.000
|
14
|
Dâu tằm
|
Trồng mới
và lưu gốc
|
m2
|
1.500
|
Đang cho
thu hái
|
"
|
5.000
|
15
|
Nho
|
1 năm
|
cây
|
50.000
|
Từ 2 - 3
năm
|
"
|
120.000
|
Trên 3 năm,
đang cho thu hái
|
"
|
400.000
|
16
|
Bơ các loại
Mật độ £ 210 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
50.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
40.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
350.000
|
Từ 6 năm,
cây đang cho thu hái
|
"
|
650.000
|
17
|
Mãng cầu,
na, vú sữa Mật độ £ 200 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
25.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
150.000
|
Từ 6 năm,
cây đang cho thu hái
|
"
|
325.000
|
18
|
Chanh Mật
độ £ 1100 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
cây
|
120.000
|
Từ 6 năm
trở đi
|
"
|
250.000
|
19
|
Trứng gà,
táo mận, Canhkyna Mật độ £ 450 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
120.000
|
Từ 6 năm
trở đi
|
"
|
270.000
|
20
|
Đu đủ Mật
độ £ 2.000 cây/ha
|
Cây £ 1 năm, cây chưa có quả
|
cây
|
10.000
|
Cây > 1
năm, có < 10 quả
|
"
|
40.000
|
Cây có từ
10 đến < 20 quả
|
"
|
60.000
|
Cây có từ
30 quả trở lên
|
"
|
100.000
|
21
|
Chuối các
loại Mật độ £ 2.000 cây/ha
|
Cây trồng
mới
|
cây
|
10.000
|
Cây cao
1,5m trở đi
|
cây
|
25.000
|
Cây ra hoa,
có buồng
|
"
|
50.000
|
22
|
Dừa lùn Mật
độ < 275 cây/ha
|
Mới trồng
đến 1 năm
|
cây
|
25.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
120.000
|
Từ 6 năm
trở đi
|
"
|
200.000
|
23
|
Dừa cao Mật
độ < 160 cây/ha
|
Mới trồng
|
cây
|
25.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
30.000
|
Từ 4 - 5
năm
|
"
|
150.000
|
Từ 6 năm
trở đi
|
"
|
300.000
|
24
|
Chè trồng
bằng hạt: Mật độ £ 12.000 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
1.500
|
Từ 2-3 năm
|
"
|
2.300
|
Từ năm thứ
4 trở đi
|
"
|
3.500
|
25
|
Chè trồng
bằng cành: Mật độ £ 9.000 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
2.500
|
Từ 2 - 3
năm
|
"
|
4.000
|
Từ năm thứ
4 trở đi
|
"
|
5.000
|
Đang cho
thu hoạch
|
"
|
7.500
|
26
|
Cau lấy quả
trồng riêng lẻ
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
23.000
|
Trên 5 năm,
cây đang thu hoạch
|
"
|
120.000
|
27
|
Cau lấy quả
trồng thành vườn tập trung Mật độ trồng tối đa 3.500 cây/ha
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
Trên 5 năm,
cây đang thu hoạch
|
"
|
90.000
|
28
|
Cari (màu)
Mật độ trồng tối đa (thuần) 1.100 cây/ha (mật độ 3m x 3m)
|
Mới trồng
đến 01 năm
|
cây
|
5.000
|
Từ >1 -
2 năm
|
"
|
15.000
|
Từ >2 -
3 năm
|
"
|
20.000
|
Từ >3 -
4 năm
|
|
30.000
|
Từ >4 -
6 năm
|
"
|
50.000
|
Từ 6 năm
trở lên, đang thu hoạch
|
"
|
70.000
|
- Trường hợp
cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha):
+ Cây đến 01
năm được đền bù không quá 500 đồng/m2
+ Từ >1 -
2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2
+ Từ >2 -
3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ >3
trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2
- Năm trồng
mới và 01 năm chăm sóc tiếp theo của vườn cây có mật độ 1.100 cây/ha có thể
trồng xen một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen.
Hội đồng đền bù sẽ xem xét đền bù theo thực tế đối với cây ngắn ngày. Nhưng mức
đền bù không quá 15.000 đồng/m2.
- Từ năm thứ
3 trở đi (sau 01 năm trồng mới và 01 năm chăm sóc tiếp theo không đền bù bất kỳ
cây trồng xen nào trong vườn cây có mật độ 1.100 cây/ha, bao gồm cả cây hàng
năm, cây lâu năm và cây lâm nghiệp.
IV. Cây lâm nghiệp, cây lấy gỗ, cây cảnh lâu năm:
TT
|
Loại
cây
|
Tuổi
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Chè tàu,
cây keo, cây râm bụt trồng làm hàng rào
|
Cây cao đến
0,5 mét
|
m
|
10.800
|
Cây cao
trên 0,5 mét trở lên
|
"
|
23.000
|
2
|
Mai vàng
(cây cảnh độc lập) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm
|
Từ 1 - 2
năm
|
cây
|
46.800
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
35.000
|
Từ trên 5
năm (ĐK gốc £ 07 cm)
|
"
|
180.000
|
Từ trên 5
năm (ĐK gốc > 07 cm)
|
"
|
250.000
|
3
|
Mai vàng
trồng tập trung (mật độ £ 2.500
cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm.
|
Từ 1 - 2
năm
|
cây
|
25.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
25.000
|
Từ trên 5
năm (ĐK gốc ³ 05 cm)
|
"
|
120.000
|
4
|
Quế (mật độ
£2.500 cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất
10 cm
|
Từ 1 - 2
năm
|
cây
|
24.000
|
1 năm chăm
sóc được cộng thêm
|
"
|
35.000
|
Từ 6 - 9
năm (ĐK gốc từ 6 - £ 20 cm)
|
"
|
230.000
|
Từ 9 năm
(ĐK gốc > 20 cm)
|
cây
|
300.000
|
5
|
Tre lấy
măng
|
Trồng 01
năm
|
bụi
|
15.000
|
Năm thứ 2
|
bụi
|
30.000
|
Năm thứ 3
trở đi
|
bụi
|
50.000
|
6
|
Tre, lồ ô
(chiều cao cây sử dụng được phải ³
7m)
|
Cây non
chưa sử dụng
|
cây
|
3.900
|
Cây lớn đã
sử dụng được
|
"
|
9.800
|
7
|
Bạch đàn
(mật độ trồng: 2.000 cây/ha), muồng đen, keo mật độ trồng 1.600 cây/ha) trồng
tập trung
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
9.000
|
Từ năm thứ
2 đến năm thứ 4
|
"
|
22.000
|
Từ năm thứ
5 đến năm thứ 6
|
"
|
49.000
|
Từ năm thứ
7 trở đi
|
"
|
73.000
|
7
|
Bạch đàn,
muồng đen, keo trồng phân tán
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
9.000
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
14.000
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
20.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
59.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
73.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
79.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
132.000
|
8
|
Tếch ( mật
độ trồng 1.600 cây/ha)
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
7.800
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
9.800
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
13.700
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
50.700
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
87.800
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
138.500
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
156.000
|
9
|
Thông (mật
độ trồng 1.600 cây/ha)
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
5.400
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
8.900
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
11.700
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
29.200
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
39.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
58.500
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
83.300
|
10
|
Sao (mật độ
trồng 1.100 cây/ha)
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
7.800
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
9.800
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
13.700
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
44.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
58.500
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
87.800
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
165.000
|
11
|
Cây gió bầu
(mật độ trồng 1.300 cây/ha)
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
8.500
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
12.000
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
15.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
200.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
250.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
300.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
cây
|
600.000
|
12
|
Trúc cảnh
|
Dưới 10
cây/bụi
|
bụi
|
25.000
|
Từ 10 cây
trở lên
|
"
|
50.000
|
13
|
Cau lùn.
Mật độ trồng tối da 2.500 cây/ha
|
Cao 50 - 70
cm
|
cây
|
150.000
|
Cao 80 -
150 cm
|
cây
|
190.000
|
Cao trên
150 cm
|
cây
|
220.000
|
14
|
Cau vua.
Mật độ trồng tối đa 2.500 cây/ha
|
Cao > 2
m, ĐK gốc 30 - 50 cm
|
cây
|
200.000
|
Cao < 2
m, ĐK gốc < 30 cm
|
cây
|
120.000
|
15
|
Lộc vừng,
si cảnh, vạn tuế
|
Cao dưới 50
cm, ĐK gốc > 5 - 15 cm
|
cây
|
50.000
|
Cao trên 50
cm, ĐK gốc > 5 - 15 cm
|
"
|
80.000
|
Cây thế, có
ĐK gốc > 15 cm
|
"
|
150.000
|
16
|
Cây xoan
(mật độ trồng 1.600cây/ha)
|
Mới trồng 1
năm
|
cây
|
5.400
|
Năm kiến
thiết cơ bản 1
|
"
|
8.900
|
Năm kiến
thiết cơ bản 2
|
"
|
15.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
29.300
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
120.000
|
Năm nuôi
dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
100.000
|
17
|
Gỗ Sưa (mật
độ tối đa 2.000 cây/ha)
|
Cao < 2
m, ĐK gốc < 30 cm
|
cây
|
100.000
|
Cao > 2
m, ĐK gốc 30 - 50 cm
|
cây
|
200.000
|
18
|
Cây trứng
cá, bông gòn, bời lời, so đũa....
|
Mới trồng
đến < 1 năm
|
cây
|
5.000
|
Từ 1 năm
đến < 2 năm
|
cây
|
10.00
|
Từ 2 năm
đến < 3 năm
|
cây
|
15.000
|
Từ 3 năm
đến < 4 năm
|
cây
|
20.000
|
Từ 4 năm
trở đi
|
cây
|
25.000
|
- Trường hợp
cây mai vàng được gieo với mật độ dày đặc (>2.500 cây/ha):
+ Mới trồng
đến < 01 năm được hỗ trợ không quá 500 đồng/m2
+ Từ >1 -
2 năm được hỗ trợ không quá 800 đồng/m2
+ Từ >2 -
3 năm được hỗ trợ không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ >3
năm trở lên được hỗ trợ không quá 10.000 đồng/m2
- Trường hợp
cây mai vàng được gieo với mật độ 2.500 cây/ha, nhưng các tiêu chuẩn về đường
kính gốc chưa đạt mức ³ 5 cm, đo cách
mặt đất 10 cm thì tính theo tỷ lệ giảm dần của đường kính gốc tương ứng.
Phần II
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
1. Cây cà phê: Tiêu chuẩn của cây cà phê được phân loại như
sau:
a) Cà phê
thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê
trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A:
Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá
xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B:
Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc
lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị
rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C:
Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm
sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A:
Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành
đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B:
Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt
trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như trên
- Cà phê chăm
sóc năm thứ 2
+ Cây loại A:
Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành
đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành
đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê
kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất
cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha
+ Hình thái
cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ
- Cây loại B:
+ Năng suất
cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha
+ Hình thái
cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ
khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu
như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất
cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt
các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại như sau:
Năm
trồng
|
Chỉ
tiêu
|
Cây
loại A
|
Cây
loại B
|
Cây
loại C
|
1. Trồng
mới
|
Tầng lá
|
Có > 2
tầng lá
|
Có 2 tầng
lá
|
Có < 2
tầng lá
|
2. Chăm sóc
năm thứ 1
|
Vanh bình
quân
|
6 - 7 cm
|
4 - 5 cm
|
< 4 cm
|
3. Chăm sóc
năm thứ 2
|
Vanh bình
quân
|
13 - 15 cm
|
11 - <
13 cm
|
< 11 cm
|
4. Chăm sóc
năm thứ 3
|
Vanh bình
quân
|
20 - 23 cm
|
16 - <
20 cm
|
< 16 cm
|
5. Chăm sóc
năm thứ 4
|
Vanh bình
quân
|
27 - 31 cm
|
21 - <
27 cm
|
< 21 cm
|
6. Chăm sóc
năm thứ 5
|
Vanh bình
quân
|
34 - 40 cm
|
27 - <
34 cm
|
< 27 cm
|
7. Chăm sóc
năm thứ 6
|
Vanh bình
quân
|
45 - 50 cm
|
36 - <
45 cm
|
< 36 cm
|
Ghi chú: Vanh
bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
3. Cây tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a. Thời kỳ
kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng
mới (tuổi từ 4 - 5 tháng):
+ Cây loại A:
Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B:
Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị
rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm
sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A:
Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như
cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật
như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm
sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A:
Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như
cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây
loại B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ
kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng xuất
tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh
doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái
cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng xuất
tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh
doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái
cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát
triển khá.
- Cây loại C:
Không dạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a) Thời kỳ
kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A:
Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B:
Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị
thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Chăm sóc năm
thứ 1:
+ Cây loại A:
Cây có khung tan bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại
A trồng mới
+ Cây loại B:
Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây
loại B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Chăm sóc
năm thứ 2:
+ Cây loại A:
Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A
trồng mới
+ Cây loại B:
Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại
B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ
kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên
+ Hình thái
cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái
cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá
- Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao: Tiêu chuẩn cây ca cao được phân loại như sau:
a) Thời kỳ
kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A:
Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B:
Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh
dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 1:
+ Cây loại A:
Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 2:
+ Cây loại A:
Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A
trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại
B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ
kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái
cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái
cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá
- Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng các loại: Tiêu chuẩn cây sầu riêng được phân
loại như sau:
a) Thời kỳ
kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A:
Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B:
Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh
dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 1:
+ Cây loại A:
Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 2:
+ Cây loại A:
Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng
mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 3:
+ Cây loại A:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A
trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B
trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 4:
+ Cây loại A:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A
trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B
trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc
năm thứ 5:
+ Cây loại A:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A
trồng mới.
+ Cây loại B:
Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B
trồng mới.
+ Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ
kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 130 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái
cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 1: Từ 80 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 2: Từ 100 đến dưới 120kg/cây
+ Năng suất
kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái
cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C:
Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Phần III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Trường hợp
cây trồng, hoa màu được trồng trên đất bị thu hồi sau khi quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được
công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì không xem
xét, hỗ trợ, bồi thường.
2. Trường hợp
cây trồng, hoa màu được trồng trên đất bị thu hồi trước khi có quyết định thu
hồi đất mà không đúng với mục đích được giao trong hợp đồng, trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm thu hồi đất thì không xem xét, hỗ trợ, bồi
thường
3. Đối với
cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn
5m3/hộ thì Hội đồng đền bù phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá
trị đền bù.
4. Đối với
cây cao su kinh doanh, có khối lượng gỗ thu hồi thì Hội đồng đền bù phải phải
phân loại, xác định chất lượng và giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị
đền bù.
5. Đối với
những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C, nếu cây sâu bệnh, cây kém
phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 50% mức giá được quy định của các loại
cây tương ứng.
6. Đối với
cây trồng là các loại cây như: Xương rồng, Sống đời, Đinh lăng, Lô hội, Địa
lan, Hoa quỳnh, Hoa lục rắn và các cây trồng khác không thuộc loại cây trồng
phổ biến. Giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư cấp huyện căn cứ thực tế tại địa phương áp dụng đơn giá các loại
cây trồng tương tự để tính toán đền bù.