ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
01/2009/QĐ-UBND
|
Đồng
Hới, ngày 08 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ hướng dẫn thi hành Điều 121 Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
568/TTr-TNMT ngày 09 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này
quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình áp dụng cho người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Điều kiện tách
thửa:
Các thửa đất mới hình thành và
thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện
tích tối thiểu được quy định tại Điều 4, Quyết định này và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này
không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Các giao dịch về quyền sử
dụng đất có tách thửa đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng
thực hoăc người sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được giải quyết.
b) Tách thửa theo quyết định,
bản án có hiệu lực của tòa án; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án
dân sự; tách thửa theo kết quả hòa giải thành hoặc quyết định hành chính về
giải quyết tranh chấp sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày
Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất như sau:
1. Đối với đất ở diện tích tối
thiểu được phép tách thửa là 40 m2, cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4 m;
Trường hợp tách thửa mà thửa đất
được tách ra có cả diện tích sử dụng vào mục đích đất ở và đất nông nghiệp (đất
vườn) thì diện tích đất ở không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại
khoản 1 Điều này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, việc tách thửa phải có dự án đầu tư và phù hợp với quy
hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo mật độ xây dựng,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định đối với thửa đất.
Đối với đất sản xuất kinh doanh
của hộ gia đình, cá nhân diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 25 m2, cạnh
nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 3 m, hoặc theo dự án đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 300 m2.
4. Đối với đất lâm nghiệp diện
tích tối thiểu được tách thửa là 500 m2.
5. Trường hợp người sử dụng đất
xin tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin
hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có tổng
diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu theo quy định trên thì được
phép tách thửa.
Trường hợp tách thửa để phân
chia tài sản thừa kế, ly hôn, hòa giải tranh chấp đất đai nếu diện tích và kích
thước cạnh không đảm bảo theo quy định tại Điều này thì phải thoả thuận phân
chia theo giá trị quyền sử dụng đất.
Điều 5. Các trường hợp
không được phép tách thửa:
1. Đối với đất ở cần phải bảo
tồn theo quy hoạch thì thửa đất được xác định theo quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt mà không được tách thửa;
2. Đất thuộc khu vực có quy
hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm dân cư
nông thôn đã có chủ trương thu hồi đất bằng văn bản theo quy định tại Điều 49
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ;
3. Đất đang có tranh chấp, đất
đang được kê biên để đảm bảo thi hành án;
4. Đất đang trong thời gian thực
hiện đăng ký giao dịch đảm bảo;
5. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 6. Trình tự thủ tục
tách, hợp thửa:
1. Trình tự, thủ tục tách, hợp
thửa đất áp dụng theo Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2007.
2. Trường hợp tách thửa đất đồng
thời với chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và Điều 133 (đối với trường hợp chuyển mục đích
không phải xin phép) hoặc Điều 134 (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin
phép) của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ.
3. Trường hợp chuyển nhượng một
phần thửa đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất (không thay đổi mục đích sử
dụng) thì thực hiện theo quy định tại mục 2 Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 7. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|