Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 04 tháng 01 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-
TNMT, ngày 01 tháng 7 năm 2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT
MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN;
HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 01 /2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm
2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk )
Hạn mức đất tại quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.
2. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao.
3. Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
4. Bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.
5. Thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.
1. Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất để xây dựng nhà ở; hộ gia đình, cá nhân xin giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
2. Hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
4. Tổ chức được giao đất, cho thuê đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp đặc biệt khác không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.
Điều 3. Hạn mức đất giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn
Hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; quỹ đất của địa phương; phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương:
1. Các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột tối đa không quá 400 m2.
2. Các xã thuộc các huyện tối đa không quá 800 m2.
Điều 4. Hạn mức đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị
Hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; quỹ đất của địa phương; phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương:
1. Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột tối đa không qúa 150 m2.
2. Các thị trấn thuộc các huyện tối đa không qúa 200 m2.
1. Trường hợp trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003 nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
2. Trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở được xác định bằng năm (05) lần hạn mức quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
1. Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
2. Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo các điểm a, b, c, d dưới đây nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:
a. Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: hạn mức công nhận đất ở là 300 m2; trường hợp thửa đất có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 450 m2 .
b. Các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: hạn mức công nhận đất ở là 600 m2; trường hợp thửa đất có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 800 m2 .
c. Thị trấn thuộc các huyện: hạn mức công nhận đất ở là 400 m2; trường hợp thửa đất có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 600 m2 .
d. Các xã thuộc các huyện: hạn mức công nhận đất ở là 1.200 m2; trường hợp thửa đất có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 2.000 m2 .
3. Người đang sử dụng không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.
1. Để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản không quá 2 ha đối với mỗi loại đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản thì tổng hạn mức giao đất không quá bốn (04) ha.
2. Để trồng cây lâu năm không quá ba mươi (30) ha.
3. Để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.
4. hạn mức giao đất tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất đai.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.