HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/2023/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 06
tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỔ
CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ
THU HỒI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 và số 48/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo
thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC
ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo
quy định của pháp luật (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường);
b) Các đối tượng khác có liên quan đến việc lập, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
a) Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức vận động các
đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất: 90.000 đồng/người/buổi;
b) Chi phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại
kê khai: 90.000 đồng/người/buổi;
c) Chi kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng,
vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân: 100.000 đồng/người/buổi;
d) Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả
kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính
toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài
sản khác: 100.000 đồng/người/buổi;
đ) Chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác
định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 100.000 đồng/người/buổi;
e) Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 90.000 đồng/người/buổi;
f) Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết
những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Mức chi tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất
a) Chi thông báo, tuyên truyền vận động các đối
tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi
đất: 120.000 đồng/người/buổi;
b) Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 150.000 đồng/người/buổi;
c) Chi phục vụ niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển
tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất
cưỡng chế: 120.000 đồng/người/buổi;
d) Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho
việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 120.000
đồng/người/buổi;
đ) Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ
chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời
điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: 120.000 đồng/người/buổi.
3. Các nội dung chi khác tại điểm i khoản 1 và điểm
b, điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất chưa được quy định mức chi cụ thể thì thực
hiện theo mức chi thực tế nhưng tổng các khoản chi tại Điều 4 Thông tư số
61/2022/TT-BTC không vượt quá số kinh phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
khóa XVIII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 6 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 17 tháng 6 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|