|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG ĐẾN NĂM
2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015)
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ Quốc phòng (Tờ
trình số 2601/TTr-QP ngày 10 tháng 4 năm 2013; Công văn số 8544/BQP-TM ngày 25
tháng 10 năm 2013 và Công văn số 4113/BQP-TM ngày 29 tháng 5 năm 2014), của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 62/TTr-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc
phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng 5 năm kỳ đầu
(2011 - 2015) với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu
sử dụng đất
STT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hiện trạng (ngày
01/01/2011)
|
Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020
|
Kế hoạch sử dụng
đất đến năm 2015
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
Tổng
|
289.377,00
|
100,00
|
361.772,00
|
100,00
|
337.995,00
|
100,00
|
I
|
Địa bàn Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
8.453,00
|
2,92
|
14.477,00
|
4,00
|
10.608.00
|
3,14
|
II
|
Địa bàn Quân khu 1
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Kạn
|
4.019,00
|
1,39
|
4.030,00
|
1,11
|
4.028,00
|
1,19
|
2
|
Bắc Ninh
|
139,00
|
0,05
|
223,00
|
0,06
|
209,00
|
0,06
|
3
|
Bắc Giang
|
24.229,00
|
8,37
|
24.484,00
|
6,77
|
24.443,00
|
7,23
|
4
|
Cao Bằng
|
1.416,00
|
0,49
|
1.784,00
|
0,49
|
1.703,00
|
0,50
|
5
|
Thái Nguyên
|
2.557,00
|
0,88
|
5.870,00
|
1,62
|
3.031,00
|
0,90
|
6
|
Lạng Sơn
|
11.481,00
|
3,97
|
13.636,00
|
3,77
|
13.286,00
|
3,93
|
III
|
Địa bàn Quân khu 2
|
I
|
Điện Biên
|
2.063,00
|
0,71
|
1.533,00
|
0,42
|
1.619,00
|
0,48
|
2
|
Lai Châu
|
239,00
|
0,08
|
3.887,00
|
1,07
|
3.294,00
|
0,97
|
3
|
Sơn La
|
1.925,00
|
0,67
|
5.054,00
|
1,40
|
4.546,00
|
1,34
|
4
|
Phú Thọ
|
2.302.00
|
0,80
|
4.605,00
|
1,27
|
2.906,00
|
0,86
|
5
|
Vĩnh Phúc
|
1.284,00
|
0,44
|
2.841,00
|
0,79
|
2.529,00
|
0,75
|
6
|
Lào Cai
|
1.307,00
|
0,45
|
1.952,00
|
0,54
|
1.658,00
|
0,49
|
7
|
Yên Bái
|
1.986,00
|
0,69
|
7.999,00
|
2,21
|
7.100,00
|
2,10
|
8
|
Hà Giang
|
693,00
|
0,24
|
1.863,00
|
0,51
|
1.673,00
|
0,49
|
9
|
Tuyên Quang
|
2.372,00
|
0,82
|
2.797,00
|
0,77
|
2.728,00
|
0,81
|
IV
|
Địa bàn Quân khu 3
|
1
|
Thành phố Hải
Phòng
|
2.036,00
|
0,70
|
2.916,00
|
0,81
|
2.773,00
|
0,82
|
2
|
Quảng Ninh
|
4.727,00
|
1,63
|
7.237,00
|
2,00
|
6.829,00
|
2,02
|
3
|
Thái Bình
|
150,00
|
0,05
|
264,00
|
0,07
|
245,00
|
0,07
|
4
|
Nam Định
|
101,00
|
0,03
|
241,00
|
0,07
|
214,00
|
0,06
|
5
|
Ninh Bình
|
1.106,00
|
0,38
|
1.500,00
|
0,41
|
1.436,00
|
0,42
|
6
|
Hà Nam
|
184,00
|
0,06
|
197,00
|
0,05
|
202,00
|
0,06
|
7
|
Hòa Bình
|
3.529,00
|
1,22
|
4.427,00
|
1,22
|
4.281,00
|
1,27
|
8
|
Hưng Yên
|
73,00
|
0,03
|
239,00
|
0,07
|
212,00
|
0,06
|
9
|
Hải Dương
|
296,00
|
10,10
|
917,00
|
0,25
|
816,00
|
0,24
|
V
|
Địa bàn Quân khu 4
|
1
|
Thanh Hóa
|
4.950,00
|
1,71
|
4.965,00
|
1,37
|
4.963,00
|
1,47
|
2
|
Nghệ An
|
4.171,00
|
1,44
|
15.936,00
|
4,40
|
14.025,00
|
4,15
|
3
|
Hà Tĩnh
|
1.893,00
|
0,65
|
5.000,00
|
1,38
|
4.495,00
|
1,33
|
4
|
Quảng Bình
|
4.147,00
|
1,43
|
6.209,00
|
1,72
|
5.593,00
|
1,65
|
5
|
Quảng Trị
|
1.213,00
|
0,42
|
1.618,00
|
0,45
|
1.616,00
|
0,48
|
6
|
Thừa Thiên Huế
|
1.382,00
|
0,48
|
2.568,00
|
0,71
|
2.360,00
|
0,70
|
VI
|
Địa bàn Quân khu 5
|
1
|
Thành phố Đà Nẵng
|
32.883,00
|
11,36
|
1.929,00
|
0,53
|
2.078,00
|
0,61
|
2
|
Quảng Nam
|
4.604,00
|
1,59
|
5.390,00
|
1,49
|
5.262,00
|
1,56
|
3
|
Quảng Ngãi
|
674,00
|
0,23
|
1.192,00
|
0,33
|
1.108,00
|
0,33
|
4
|
Bình Định
|
6.392,00
|
2,21
|
7.527,00
|
2,08
|
7.100,00
|
2,10
|
5
|
Phú Yên
|
2.151,00
|
0,74
|
10.638,00
|
2,94
|
9.259,00
|
2,74
|
6
|
Khánh Hòa
|
64.218,00
|
22,19
|
20.937,00
|
5,79
|
34.019,00
|
10,06
|
7
|
Ninh Thuận
|
2.519,00
|
0,87
|
3.547,00
|
0,98
|
3.161,00
|
0,94
|
8
|
Gia Lai
|
9.686,00
|
3,35
|
36.711,00
|
10,15
|
27.915,00
|
8,26
|
9
|
Kon Tum
|
2.107,00
|
0,73
|
2.430,00
|
0,67
|
2.378,00
|
0,70
|
10
|
Đắk Lắk
|
5.738,00
|
1,98
|
30.489,00
|
8,43
|
26.568,00
|
7,86
|
11
|
Đắk Nông
|
1.659,00
|
0,57
|
8.102,00
|
2,24
|
5.311,00
|
1,57
|
VII
|
Địa bàn Quân khu 7
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
2.281,00
|
0,79
|
3.181,00
|
0,88
|
3.035,00
|
0,90
|
2
|
Long An
|
330,00
|
0,11
|
972,00
|
0,27
|
868,00
|
0,26
|
3
|
Tây Ninh
|
959,00
|
0,33
|
1.548,00
|
0,43
|
1.452,00
|
0,43
|
4
|
Bình Dương
|
1.996,00
|
0,69
|
2.362,00
|
0,65
|
2.303,00
|
0,68
|
5
|
Bình Phước
|
2.685,00
|
0,93
|
5.168,00
|
1,43
|
4.765,00
|
1,41
|
6
|
Lâm Đồng
|
2.356,00
|
0,81
|
4.781,00
|
1,32
|
4.387,00
|
1,30
|
7
|
Đồng Nai
|
14.476,00
|
5,00
|
14.600,00
|
4,04
|
14.580,00
|
4,31
|
8
|
Bình Thuận
|
13.615,00
|
4,70
|
11.891,00
|
3,29
|
11.876,00
|
3,51
|
9
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
7.213,00
|
2,49
|
8.616,00
|
2,38
|
8.388,00
|
2,48
|
VIII
|
Địa bàn Quân khu 9
|
1
|
Thành phố Cần Thơ
|
926,00
|
0,32
|
898,00
|
0,25
|
903,00
|
0,27
|
2
|
Tiền Giang
|
699,00
|
0,24
|
718,00
|
0,20
|
715,00
|
0,21
|
3
|
Vĩnh Long
|
318,00
|
0,11
|
307,00
|
0,08
|
309,00
|
0,09
|
4
|
Đồng Tháp
|
3.079,00
|
1,06
|
292,00
|
0,08
|
745,00
|
0,22
|
5
|
An Giang
|
801,00
|
0,28
|
3.554,00
|
0,98
|
3.514,00
|
1,04
|
6
|
Kiên Giang
|
1.251,00
|
0,43
|
10.607,00
|
2,93
|
9.087,00
|
2,69
|
7
|
Hậu Giang
|
54,00
|
0,02
|
145.00
|
0,04
|
130,00
|
0,04
|
8
|
Trà Vinh
|
360,00
|
0,12
|
398,00
|
0,11
|
381,00
|
0,11
|
9
|
Sóc Trăng
|
443,00
|
0,15
|
1.173,00
|
0,32
|
1.053,00
|
0,31
|
10
|
Cà Mau
|
5.519,00
|
1,91
|
7.052,00
|
2,12
|
7.575,00
|
2,24
|
11
|
Bến Tre
|
849,00
|
0,29
|
1.147,00
|
0,32
|
1.099,00
|
0,33
|
12
|
Bạc Liêu
|
113,00
|
0,04
|
1.601,00
|
0,44
|
1.250,00
|
0,37
|
2. Diện tích đất quốc
phòng giao lại cho địa phương
Đơn vị tính: ha
STT
|
Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Diện tích đất quốc
phòng giao cho địa phương
|
|
Cả nước
|
22.388,00
|
I
|
Địa bàn Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
614,00
|
II
|
Địa bàn Quân khu 1
|
|
1
|
Bắc Kạn
|
191,00
|
2
|
Bắc Ninh
|
5,00
|
3
|
Bắc Giang
|
255,00
|
4
|
Cao Bằng
|
215,00
|
5
|
Thái Nguyên
|
154,00
|
6
|
Lạng Sơn
|
50,00
|
III
|
Địa bàn Quân khu 2
|
|
1
|
Điện Biên
|
462,00
|
2
|
Lai Châu
|
3,00
|
3
|
Sơn La
|
46,00
|
4
|
Phú Thọ
|
29,00
|
5
|
Vĩnh Phúc
|
148,00
|
6
|
Lào Cai
|
51,00
|
7
|
Yên Bái
|
51,00
|
8
|
Hà Giang
|
9,00
|
9
|
Tuyên Quang
|
80,00
|
IV
|
Địa bàn Quân khu 3
|
|
1
|
Thành phố Hải Phòng
|
184,00
|
2
|
Quảng Ninh
|
249,00
|
3
|
Thái Bình
|
2,00
|
4
|
Nam Định
|
6,00
|
5
|
Ninh Bình
|
3,00
|
6
|
Hà Nam
|
5,00
|
7
|
Hòa Bình
|
79,00
|
8
|
Hưng Yên
|
5,00
|
9
|
Hải Dương
|
5,00
|
V
|
Địa bàn Quân khu 4
|
|
1
|
Thanh Hóa
|
89,00
|
2
|
Nghệ An
|
94,00
|
3
|
Hà Tĩnh
|
1,00
|
4
|
Quảng Bình
|
8,00
|
5
|
Quảng Trị
|
18,00
|
6
|
Thừa Thiên Huế
|
52,00
|
VI
|
Địa bàn Quân khu 5
|
|
1
|
Thành phố Đà Nẵng
|
62,00
|
2
|
Quảng Nam
|
182,00
|
3
|
Quảng Ngãi
|
15,00
|
4
|
Bình Định
|
16,00
|
5
|
Phú Yên
|
2.820,00
|
6
|
Khánh Hòa
|
243,00
|
7
|
Ninh Thuận
|
116,00
|
8
|
Gia Lai
|
5.305,00
|
9
|
Kon Tum
|
186,00
|
10
|
Đắk Lắk
|
2.296,00
|
11
|
Đắk Nông
|
284,00
|
VII
|
Địa bàn Quân khu 7
|
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
157,00
|
2
|
Long An
|
18,00
|
3
|
Tây Ninh
|
11,00
|
4
|
Bình Dương
|
205,00
|
5
|
Bình Phước
|
539,00
|
6
|
Lâm Đồng
|
23,00
|
7
|
Đồng Nai
|
1.174,00
|
8
|
Bình Thuận
|
2.00
|
9
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
189,00
|
VIII
|
Địa bàn Quân khu 9
|
|
1
|
Thành phố Cần Thơ
|
33,00
|
2
|
Tiền Giang
|
133,00
|
3
|
Vĩnh Long
|
8,00
|
4
|
Đồng Tháp
|
2.498,00
|
5
|
An Giang
|
6,00
|
6
|
Kiên Giang
|
974,00
|
7
|
Hậu Giang
|
913,00
|
8
|
Trà Vinh
|
10,00
|
9
|
Sóc Trăng
|
31,00
|
10
|
Cà Mau
|
160,00
|
11
|
Bến Tre
|
2,00
|
12
|
Bạc Liêu
|
614,00
|
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Bộ Quốc phòng có
trách nhiệm
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc phòng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện việc rà soát,
xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, đất quốc phòng kết hợp
làm kinh tế, đất do các đơn vị quốc phòng làm kinh tế tại các địa phương trước
năm 2015 theo đúng quy định tại Điểm 4 Khoản 3 Mục II Nghị quyết số
17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời
các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất vào mục đích quốc phòng.
4. Định kỳ hàng năm, Bộ Quốc phòng có
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc
phòng đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc
hội vào kỳ họp cuối năm.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các Bộ,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng,
Công Thương, Giao thông vận tải, Công
an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia:
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị quyết 91/NQ-CP năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 91/NQ-CP ngày 05/12/2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của Bộ Quốc phòng
6.912
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|