|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
82/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Tạ Văn Long
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 07
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC VÀ SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
TRỒNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHÓA XIX – KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018-CP ngày 6 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ.
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác của 94 dự án với tổng
diện tích 152,444 ha (bao gồm: 144,291 ha rừng trồng sản xuất; 8,153 ha rừng trồng
phòng hộ).
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh tên, diện
tích rừng trồng chuyển đổi sang mục đích khác của 01 dự án tại Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí, địa điểm
thực hiện
|
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Tổng
|
Rừng trồng đặc dụng
|
Rừng trồng phòng hộ
|
Rừng trồng sản xuất
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
152,444
|
-
|
8,153
|
144,291
|
A
|
Dự án của tổ chức
|
|
149,583
|
-
|
8,153
|
141,430
|
I
|
Thành phố Yên Bái
|
|
8,234
|
-
|
-
|
8,234
|
1
|
Mở rộng quỹ đất dân cư tổ 6, phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh
|
2,538
|
|
|
2,538
|
2
|
Quỹ đất dân cư tổ dân phố số 9, phường Đồng Tâm
(đoạn kè suối Hào Gia giáp phường Yên Thịnh), thành phố Yên Bái
|
Phường Đồng Tâm
|
0,185
|
|
|
0,185
|
3
|
Quỹ đất dân cư khu vực đường Cao Thắng (đoạn giao
nhau giữa đường Cao Thắng và đường Yên Ninh), phường Yên Ninh, thành phố Yên
Bái
|
Phường Yên Ninh
|
0,798
|
|
|
0,798
|
4
|
Chỉnh trang đô thị khu vực tổ dân phố số 4 và tổ
dân phố số 5, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh
|
3,326
|
|
|
3,326
|
5
|
Chỉnh trang đô thị khu vực tổ dân phố số 5, phường
Yên Ninh, thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh
|
0,823
|
|
|
0,823
|
6
|
Chợ trung tâm km4, thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh
|
0,564
|
|
|
0,564
|
II
|
Huyện Văn Chấn
|
|
6,830
|
-
|
2,840
|
3,990
|
1
|
Đầu tư xây dựng thủy điện Chấn Thịnh, huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái.
|
Xã Chấn Thịnh
|
6,83
|
|
2,84
|
3,99
|
III
|
Huyện Trấn Yên
|
|
47,600
|
-
|
-
|
47,600
|
1
|
Tổ hợp sân golf Ngôi sao Yên Bái, xã Minh Quân,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Xã Minh Quân
|
47,600
|
|
|
47,600
|
IV
|
Huyện Lục Yên
|
|
0,528
|
|
|
0,528
|
1
|
Đường dây 220KV mạch kép đấu nối trạm biến áp
220KV Bắc Quang (đoạn trên địa phận tỉnh Yên Bái)
|
Các xã: Khánh Hòa,
Động Quan, Tô Mậu, Minh Xuân, Yên Thắng, Tân Lĩnh
|
0,528
|
|
|
0,528
|
V
|
Nhóm các dự án trên địa bàn liên huyện
|
|
86,391
|
-
|
5,313
|
81,078
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông liên
vùng hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội các huyện nghèo tỉnh Yên Bái vay vốn quỹ
phát triển Ả Rập Xê Út (đoạn Khánh Hòa - Văn Yên)
|
Xã Lâm Giang, An
Bình Huyện Văn Yên
|
10,160
|
|
|
10,160
|
Xã Khánh Hòa, huyện
Lục Yên
|
11,005
|
|
0,706
|
10,299
|
2
|
Đầu tư xây dựng công trình Đường nối Quốc lộ 32 với
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15)
|
Xã Gia Hội, huyện
Văn Chấn
|
5,350
|
|
|
5,350
|
Các xã: Phong Dụ Hạ,
Phong Dụ Thượng, Xuân Tầm huyện Văn Yên
|
24,450
|
|
|
24,450
|
3
|
Đường dây 500KV Lào Cai - Vĩnh Yên và mở rộng
ngăn lộ 500KV tại TBA 500KV Vĩnh Yên
|
Huyện Lục Yên
|
7,112
|
|
0,047
|
7,065
|
Huyện Lục Yên
|
11,524
|
|
|
11,524
|
4
|
Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên
(Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai (IC15)
|
Các xã: Chế Cu
Nha, Nậm Có huyện Mù Cang Chải
|
5,730
|
|
4,230
|
1,500
|
Xã Phong Dụ Thượng,
huyện Văn Yên
|
11,060
|
|
0,330
|
10,730
|
B
|
Dự án của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư
|
|
2,862
|
-
|
-
|
2,862
|
I
|
Huyện Trấn Yên
|
|
1,588
|
-
|
-
|
1,588
|
1
|
Lê Tuấn Dũng
|
Xã Nga Quán
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
Lê Tuấn Dũng
|
Xã Nga Quán
|
0,060
|
|
|
0,0600
|
2
|
Nguyễn Thị Tuyết Chinh
|
Xã Nga Quán
|
0,029
|
|
|
0,0288
|
3
|
Nguyễn Thị Hải Yến
|
Xã Nga Quán
|
0,030
|
|
|
0,0303
|
4
|
Nguyễn Thị Hồng Phương
|
Xã Nga Quán
|
0,029
|
|
|
0,0288
|
5
|
Trần Thị Tuyết
|
Xã Nga Quán
|
0,016
|
|
|
0,0160
|
6
|
Nguyễn Tiến Lực
|
Xã Nga Quán
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
7
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
Xã Nga Quán
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
8
|
Trần Thị Dưỡng
|
Xã Nga Quán
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
9
|
Nguyễn Văn Chất
|
Xã Nga Quán
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
10
|
Tạ Thị Lan
|
TT Cổ Phúc
|
0,025
|
|
|
0,0250
|
11
|
Đỗ Thị Thu (Trương Văn Trưởng)
|
TT Cổ Phúc
|
0,014
|
|
|
0,0138
|
12
|
Nguyễn Đức Hậu
|
TT Cổ Phúc
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
13
|
Nguyễn Văn Quang
|
TT Cổ Phúc
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
14
|
Dương Thị Phương Chi
|
TT Cổ Phúc
|
0,046
|
|
|
0,0457
|
15
|
Trần Văn Thắng
|
Xã Hòa Cuông
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
16
|
Nguyễn Đình Cầu
|
Xã Hòa Cuông
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
17
|
Trần Văn Tuyên
|
Xã Hòa Cuông
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
18
|
Hoàng Hải Quân
|
Xã Kiên Thành
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
19
|
Triệu Đình Khang (3 vị trí)
|
Xã Kiên Thành
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
20
|
Lý Kim Thăng
|
Xã Kiên Thành
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
21
|
Hà Kim Kê
|
Xã Kiên Thành
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
22
|
Trần Văn Quân
|
Xã Việt Thành
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
23
|
Bùi Văn Trọng
|
Xã Việt Thành
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
24
|
Tạ Thị Long
|
Xã Bảo Hưng
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
25
|
Lê Văn Vân
|
Xã Bảo Hưng
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
26
|
Đào Quang Ngọc
|
Xã Bảo Hưng
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
27
|
Lò Trọng Huỳnh
|
Xã Việt Hồng
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
28
|
Nguyễn Ngọc Khanh
|
Xã Cường Thịnh
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
29
|
Nguyễn Tất Điền
|
Xã Cường Thịnh
|
0,023
|
|
|
0,0230
|
30
|
Lê Ngọc Thanh
|
Xã Cường Thịnh
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
31
|
Nguyễn Tất Hòe
|
Xã Cường Thịnh
|
0,013
|
|
|
0,0126
|
32
|
Vũ Thị Dậu
|
Xã Cường Thịnh
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
33
|
Nguyễn Văn Tân
|
Xã Cường Thịnh
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
34
|
Lương Thị Vinh
|
Xã Cường Thịnh
|
0,024
|
|
|
0,0237
|
35
|
Hán Cao Lanh
|
Xã Cường Thịnh
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
36
|
Nguyễn Tạ Thành
|
Xã Cường Thịnh
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
37
|
Bùi Thị Hiên (Hoàng Phương Thảo)
|
Xã Cường Thịnh
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
38
|
Hà Văn Quốc
|
Xã Hồng Ca
|
0,013
|
|
|
0,0130
|
39
|
Nguyễn Xuân Dương
|
Xã Tân Đồng
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
40
|
Phạm Ngọc Thắng
|
Xã Việt Cường
|
0,009
|
|
|
0,0087
|
41
|
Hà Thị Thế
|
Xã Việt Cường
|
0,010
|
|
|
0,0096
|
42
|
Bồ Xuân Đại
|
Xã Việt Cường
|
0,047
|
|
|
0,0473
|
43
|
Doãn Văn Hạnh
|
Xã Đào Thịnh
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
44
|
Mai Văn Hồng
|
Xã Minh Quán
|
0,040
|
|
|
0,0400
|
45
|
Nguyễn Kỳ Phong
|
Xã Minh Quán
|
0,020
|
|
|
0,0200
|
46
|
Mai Thị Thủy
|
Xã Minh Quán
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
47
|
Đoàn Thị Thêu
|
Xã Minh Quán
|
0,016
|
|
|
0,0157
|
48
|
Triệu Tiến Minh
|
Xã Lương Thịnh
|
0,037
|
|
|
0,0365
|
49
|
Triệu Phú Hoan
|
Xã Y Can
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
50
|
Dương Trung Vượng
|
Xã Y Can
|
0,030
|
|
|
0,0300
|
II
|
Huyện Yên Bình
|
|
0,691
|
-
|
-
|
0,691
|
1
|
Bùi Văn Tình
|
Xã Hán Đà
|
0,015
|
|
|
0,015
|
2
|
Trần Đức Tĩnh
|
Xã Hán Đà
|
0,022
|
|
|
0,022
|
3
|
Vi Thị Mơ
|
Xã Vũ Linh
|
0,018
|
|
|
0,018
|
4
|
Nguyễn Thị Ngoan
|
Xã Đại Minh
|
0,015
|
|
|
0,015
|
5
|
Tạ Văn Sen
|
Xã Vĩnh Kiên
|
0,018
|
|
|
0,018
|
6
|
Lưu Văn Tuất
|
Xã Đại Minh
|
0,017
|
|
|
0,017
|
7
|
Nông Đình Thống
|
Xã Xuân Lai
|
0,039
|
|
|
0,039
|
8
|
Nguyễn Chí Thường
|
Xã Xuân Lai
|
0,019
|
|
|
0,019
|
9
|
Nguyễn Thái Bảo
|
Xã Xuân Lai
|
0,021
|
|
|
0,021
|
10
|
Trần Văn Quyết
|
Xã Xuân Lai
|
0,039
|
|
|
0,039
|
11
|
Lương Văn Toàn
|
Xã Vũ Linh
|
0,294
|
|
|
0,294
|
12
|
Lương Văn Bộ
|
Xã Vũ Linh
|
0,029
|
|
|
0,029
|
13
|
Lê Văn Chữ
|
Xã Vũ Linh
|
0,033
|
|
|
0,033
|
14
|
Triệu Văn Sự
|
Xã Vũ Linh
|
0,028
|
|
|
0,028
|
15
|
Lương Đình Túc
|
Xã Vũ Linh
|
0,037
|
|
|
0,037
|
16
|
Vũ Hồng Dương
|
Xã Tân Hương
|
0,048
|
|
|
0,048
|
III
|
Huyện Lục Yên
|
|
0,582
|
|
|
0,582
|
1
|
Hoàng Thị Tiệp
|
Xã Động Quan
|
0,040
|
|
|
0,040
|
2
|
Triệu Ngọc Đặng
|
Xã Động Quan
|
0,040
|
|
|
0,040
|
3
|
Hoàng Ngọc Quyết
|
Xã Minh Tiến
|
0,040
|
|
|
0,040
|
4
|
Ngôn Văn Thế
|
Xã Phan Thanh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
5
|
Ngô Văn Nghĩa
|
Xã Phúc Lợi
|
0,038
|
|
|
0,038
|
6
|
Mai Minh Ngọc
|
Xã Phúc Lợi
|
0,040
|
|
|
0,040
|
7
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
Xã Phúc Lợi
|
0,040
|
|
|
0,040
|
8
|
Nguyễn Trung Kiên
|
Xã Phúc Lợi
|
0,040
|
|
|
0,040
|
9
|
Nguyễn Văn Mừng
Lương Thị Hoàng
|
Xã Tân Lĩnh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
10
|
Nguyễn Văn Ngoan
Vi Thị Huệ
|
Xã Tân Lĩnh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
11
|
Triệu Thị Ly
|
Xã Tân Lĩnh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
12
|
Trần Thị Băng
|
Xã Tân Lĩnh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
13
|
Nguyễn Viết Bình
Lương Thị Lý
|
Xã Tân Lĩnh
|
0,040
|
|
|
0,040
|
14
|
Vi Văn Thành
|
Xã Trung Tâm
|
0,040
|
|
|
0,040
|
15
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Xã Trung Tâm
|
0,024
|
|
|
0,024
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái)
DANH MỤC DỰ ÁN
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA
|
DANH MỤC DỰ ÁN
ĐIỀU CHỈNH
|
TT
|
Tên dự án
|
Nghị quyết đã
ban hành
|
Vị trí, địa điểm
thực hiện
|
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí địa điểm
thực hiện
|
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Số Nghị quyết
|
Số thứ tự- số
biểu
|
Tổng
|
Rừng trồng đặc dụng
|
Rừng trồng phòng hộ
|
Rừng trồng sản xuất
|
Tổng
|
Rừng trồng đặc dụng
|
Rừng trồng phòng hộ
|
Rừng trồng sản xuất
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
|
6,329
|
-
|
-
|
6,329
|
|
Dự án của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án của tổ chức
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 32C với Quốc lộ 37 và đường Yên
Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái, hạng mục tái định cư
|
Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 12/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
|
4 -1- Phụ lục I
|
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
4,000
|
|
|
4,000
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 32C với Quốc lộ 37 và đường Yên
Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
|
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
6,329
|
|
|
6,329
|
Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2021 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác và sửa đổi Nghị quyết 12/NQ-HĐND quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác do tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác và sửa đổi Nghị quyết 12/NQ-HĐND quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác do tỉnh Yên Bái ban hành
106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|