HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/2023/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 9 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Văn bản số
413/UBTVQH15-CTĐB ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc điều chỉnh bảng giá đất;
Xét Tờ
trình số 61/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
về việc ban hành Nghị quyết thông qua Bảng giá đất điều chỉnh và hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Bảng giá đất điều
chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định (có Quy định kèm theo) và
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 1,0 (Một phẩy không) đối
với các vị trí, đoạn đường trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện nghị quyết, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Hội đồng nhân dân tỉnh về phương pháp định giá đất, tính chính xác
trong hệ thống thông tin, số liệu của bảng giá đất điều chỉnh tại nghị quyết
này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1.
Bảng giá đất điều chỉnh có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31
tháng 12 năm 2024.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XIX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2023, và thay thế các Nghị Quyết số 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên
địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024,
Nghị quyết số 111/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm
2024 ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2019/NQ-HĐND và Nghị
quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Nam Định./.
Nơi
nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ
ĐẤT ĐIỀU CHỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 78/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Bảng giá các loại
đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Tên địa danh, đoạn đường, khu vực nêu trong
Quy định này là tên địa danh, đoạn đường, khu vực hiện hữu hiện đang quản lý, sử
dụng.
Điều 2. Nguyên tắc định
giá đất
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm
định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của
loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử
dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử
dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau
có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương
tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Chương II
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Bảng giá
nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định
01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các
huyện.
1. Bảng giá đất trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
Khu vực
|
Giá đất
(đồng/m2)
|
Các xã thuộc thành phố Nam Định
|
60.000
|
Thuộc địa giới các huyện
|
55.000
|
2. Bảng giá đất trồng
cây lâu năm
Khu vực
|
Giá đất
(đồng/m2)
|
Các xã thuộc thành phố Nam Định
|
65.000
|
Thuộc địa giới các huyện
|
60.000
|
3. Giá đất làm muối:
50.000 đồng/m2.
4. Giá đất lâm nghiệp
(bao gồm
đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.
5. Bảng giá đất nông
nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính các xã, phường, trị trấn
a) Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các
phường thuộc thành phố Nam Định: 100.000 đồng/m2.
b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư tại các xã
thuộc thành phố Nam Định và các xã, thị trấn thuộc các huyện: 75.000 đồng/m2.
6. Bảng giá đất đối
với đất thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp (thời hạn sử dụng
đất 70 năm)
Khu vực
|
Giá đất
(đồng/m2)
|
Các phường thuộc thành phố Nam Định
|
560.000
|
Các xã thuộc thành phố Nam Định
|
340.000
|
Thuộc địa giới các huyện
|
310.000
|
7. Bảng giá đất bãi
bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
a) Đất bãi bồi ngoài
đê ven sông
Khu vực
|
Giá đất
(đồng/m2)
|
Đất bãi bồi ngoài đê ven sông Hồng: từ K4+150
đê biển huyện Giao Thủy (Trạm kiểm soát biên phòng Ba Lạt) về phía thượng
nguồn
|
30.000
|
Đất bãi bồi ngoài đê ven sông Ninh Cơ: từ
K27+00 đê biển huyện Hải Hậu và K8+420 đê biển huyện Nghĩa Hưng (Cổng Quần
Vinh 2) về phía thượng nguồn
|
30.000
|
Đất bãi bồi ngoài đê ven sông Đáy: từ K5+615 đê
biển Cồn Xanh (cổng CM1) về phía thượng nguồn
|
30.000
|
Đất bãi bồi ngoài đê ven các sông khác
|
25.000
|
b) Đất bãi bồi ven
biển
Khu vực
|
Giá đất
(đồng/m2)
|
Đất bãi bồi ven biển huyện Giao Thủy: từ K4+150
đê biển huyện Giao Thủy (Trạm kiểm soát biên phòng Ba Lạt) về phía biển
|
40.000
|
Đất bãi bồi ven biển huyện Hải Hậu: từ K27+00
đê biển huyện Hải Hậu và đất bãi bồi ven biển huyện Nghĩa Hưng: từ K8+420 đê
biển huyện Nghĩa Hưng (Cống Quần Vinh 2) về phía biển
|
40.000
|
Đất bãi bồi ven biển huyện Nghĩa Hưng: từ
K5+615 đê biển Cồn Xanh (cống CM1) về phía biển
|
40.000
|
Điều 4. Bảng giá
nhóm đất phỉ nông nghiệp
1. Bảng giá đất ở
a) Nguyên tắc khỉ
xác định mức giá
- Nguyên tắc khi xác định vị trí
+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới
đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị
trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên
trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn
các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3,4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều
kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
+ Trường hợp thửa đất thuộc vị trí 1 có trùng từ
2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.
- Đối với các khu dân cư còn lại
+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với
đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ,
trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu, cụm công nghiệp gần đầu
mối giao thông.
+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung
tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.
+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.
b) Bảng giá đất ở tại
thành phố Nam Định: chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị
quyết này (áp dụng cho 25 xã, phường)
- Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn
thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất
(tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất)
từ 2 m đến dưới 3,5 m.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất)
dưới 2 m.
- Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí
3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng
theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường,
phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao nhất.
- Đối với thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì
được chia theo chiều sâu thửa đất để xác định vị trí:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường, phố
giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m
+ Vị trí 2: Trên 30m đến hết 60m;
+ Vị trí 3: Trên 60m đến hết 90m;
+ Vị trí 4: Trên 90m đến hết thửa đất;
c) Bảng giá đất ở tại
các huyện: chi tiết
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng cho 201 xã, thị trấn)
- Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn
các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất
01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ,
đường liên xã, đường trục xã....
+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất
vị trí 1.
+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất
vị trí 2.
- Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị
trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị
trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì
áp dụng theo đường, phố có mức giá cao nhất.
- Đối với thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì
được chia theo chiều sâu thửa đất để xác định vị trí:
+Vị trí 1: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường, phố
giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m
+Vị trí 2: Trên 30m đến hết 60m;
+Vị trí 3: Trên 60m đến hết thửa đất;
2. Bảng giá nhóm đất
phi nông nghiệp không phải đất ở
2.1. Nguyên tắc khi
xác định vị trí, mức giá
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở
lên thì xác định giá theo giá đất có mức giá cao nhất;
- Vị trí 1 áp dụng đối với thửa đất, khu đất có
ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông, hành lang giao
thông, các vị trí tiếp theo được chia theo chiều sâu thửa đất, mỗi vị trí là
50m chiều sâu.
- Xác định vị trí trên địa bàn thành phố Nam Định
và Đại lộ Thiên Trường trên địa bàn huyện Mỹ Lộc chia tối đa đến vị trí 4 và
trên địa bàn các huyện tối đa đến vị trí 3.
2.2. Bảng giá các loại
đất
a) Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Nam Định (thời hạn sử dụng đất
70 năm): chi tiết
tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn các huyện (thời
hạn sử dụng đất 70 năm): chi tiết tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
c) Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của các thửa đất bãi bồi ven
các sông (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
- Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông
Đáy được xác định 01 vị trí, 01 mức giá:
Khu vực
|
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
(đồng/m2)
|
Giá đất thương mại
dịch vụ
(đồng/m2)
|
Các phường thuộc thành phố Nam Định
|
600.000
|
800.000
|
Các xã thuộc thành phố Nam Định
|
350.000
|
400.000
|
Thuộc địa giới các huyện
|
300.000
|
350.000
|
- Ven các sông khác được xác định 01 vị trí, 01 mức
giá:
Khu vực
|
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
(đồng/m2)
|
Giá đất thương mại
dịch vụ (đong/m2)
|
Các phường thuộc thành phố Nam Định
|
600.000
|
800.000
|
Các xã thuộc thành phố Nam Định
|
300.000
|
350.000
|
Thuộc địa giới các huyện
|
250.000
|
300.000
|
d) Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của các thửa đất bãi bồi ven
biển (thời hạn sử dụng 70 năm) được xác định 01 vị trí, 01 mức giá:
Khu vực
|
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
(đồng/m2)
|
Giá đất thương mại
dịch vụ
(đồng/m2)
|
Thuộc địa giới các huyện
|
350.000
|
400.000
|
đ) Bảng giá các loại
đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an
ninh; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng
lâu dài)
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ
tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
e) Bảng giá các loại
đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất
70 năm)
Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng;
đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được
xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
Đối với đất công trình năng lượng, công trình bưu
chính viễn thông (chân cột điện; trạm thu-phát, xử lý tín hiệu viễn
thông,....) không có đường kết nối giá đất là: 600.000 đồng/m2
Đối với đất công trình năng lượng, công trình bưu
chính viễn thông (chân cột điện, trạm thu-phát, xử lý tín hiệu viễn
thông,....) không có đường kết nối giá đất là: 400.000 đồng/m2
g) Bảng giá đất khu,
cụm công nghiệp: chi tiết tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết này (thời
hạn sử dụng đất 70 năm).
Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp là giá đã đầu
tư xây dựng hạ tầng.
h) Bảng giá đất khu
du lịch: chi tiết
tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết này (thời hạn sử dụng đất 70
năm).
Bảng giá đất khu du lịch là giá đã đầu tư xây dựng
hạ tầng
i) Bảng giá đất phi
nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ,
lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm
mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng
80% mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại
dịch vụ có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
Điều 5. Bảng giá
nhóm đất chưa sử dụng
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại
đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để
quy định mức giá đất.
Điều 6. Bảng giá đất
mặt nước chuyên dùng
Đất mặt nước chuyên dừng sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với
nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí
đã quy định trong bảng giá đất.
Điều 7. Bảng giá đất
mặt nước ven biển có mục đích khác
Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển
sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng
thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi
nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.
Điều 8. Giá đất đối
với loại đất, khu vực chưa được xác định
Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ
sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP thì Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ giá đất trong bảng giá đất hiện hành để quy định bổ
sung giá đất trong bảng giá đất và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước
khi quyết định ban hành. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc quy định bổ sung giá đất trong bảng giá đất và báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định
bổ sung giá đất trong bảng giá đất.
Điều 9. Trường hợp
điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất
Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho
thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy
định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí
trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo được xác định theo Quy
định này./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN