|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 67/NQ-HĐND 2022 dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa Quảng Nam 2023
Số hiệu:
|
67/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2023
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số
7806/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị
thông qua danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ
năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua 315 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm
2023 với tổng diện tích: 1.843,44 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp
chuyển mục đích: 490,46 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 356,98 ha, đất
trồng lúa nước còn lại: 40,91 ha, đất rừng phòng hộ: 92,57 ha), cụ thể:
1. Danh mục sử dụng
vốn ngân sách nhà nước: 235 danh mục với tổng diện tích 972,91 ha; trong đó,
diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích: 309,55 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa
nước 248,93 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 22,04 ha, đất rừng phòng hộ: 38,58
ha).
2. Danh mục sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước: 80 danh mục với tổng diện tích: 870,53 ha; trong
đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích: 180,91 ha (gồm: đất chuyên trồng
lúa nước: 108,05 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 18,87 ha, đất rừng phòng hộ:
53,99 ha).
TT
|
Danh
mục, công trình chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023
|
Số
lượng danh mục
|
Tổng
diện
tích (ha)
|
Sử
dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+8 +9+10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
315
|
1843,44
|
490,46
|
356,98
|
40,91
|
92,57
|
0
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
235
|
972,91
|
309,55
|
248,93
|
22,04
|
38,58
|
0
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
80
|
870,53
|
180,91
|
108,05
|
18,87
|
53,99
|
|
I
|
THÀNH
PHỐ HỘI AN
|
14
|
64,55
|
11,16
|
9,87
|
-
|
1,29
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
16,84
|
6,19
|
6,19
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
7
|
47,71
|
4,97
|
3,68
|
-
|
1,29
|
-
|
II
|
THỊ
XÃ ĐIỆN BÀN
|
62
|
381,64
|
138,19
|
138,19
|
|
|
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
40
|
199,91
|
92,07
|
92,07
|
|
|
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
22
|
181,73
|
46,12
|
46,12
|
-
|
-
|
-
|
III
|
HUYỆN
DUY XUYÊN
|
20
|
68,42
|
33,20
|
31,79
|
1,23
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
18
|
54,41
|
26,79
|
25,45
|
1,16
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
14,01
|
6,41
|
6,34
|
0,07
|
-
|
-
|
IV
|
HUYỆN
ĐẠI LỘC
|
31
|
169,49
|
59,02
|
54,58
|
4,01
|
0,43
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
16
|
42,02
|
23,20
|
22,39
|
0,38
|
0,43
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
15
|
127,47
|
35,82
|
32,19
|
3,63
|
|
|
V
|
HUYỆN
QUẾ SƠN
|
27
|
109,86
|
20,79
|
17,05
|
3,10
|
0,64
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
22
|
103,48
|
15,24
|
12,14
|
3,10
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
5
|
6,38
|
5,55
|
4,91
|
-
|
0,64
|
-
|
VI
|
HUYỆN
HIỆP ĐỨC
|
6
|
14,29
|
6,56
|
6,36
|
0,20
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
5
|
7,29
|
4,22
|
4,02
|
0,20
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
7,00
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
HUYỆN
NÔNG SƠN
|
10
|
48,84
|
8,86
|
0,24
|
8,62
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
9
|
38,99
|
8,73
|
0,24
|
8,49
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
9,85
|
0,13
|
|
0,13
|
-
|
-
|
VIII
|
HUYỆN
TÂY GIANG
|
5
|
29,17
|
3,55
|
1,54
|
0,11
|
1,90
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
23,21
|
1,22
|
1,22
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
3
|
5,96
|
2,33
|
0,32
|
0,11
|
1,90
|
-
|
IX
|
HUYỆN
ĐÔNG GIANG
|
8
|
113,34
|
38,46
|
0,95
|
1,46
|
36,05
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
4
|
25,55
|
1,58
|
0,12
|
1,46
|
0,00
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
4
|
90,02
|
36,94
|
0,83
|
0,06
|
36,05
|
-
|
X
|
HUYỆN
NAM GIANG
|
4
|
70,44
|
31,49
|
-
|
-
|
31,49
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
20,70
|
17,38
|
-
|
-
|
17,38
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
49,74
|
14,11
|
-
|
-
|
14,11
|
-
|
XI
|
HUYỆN
PHƯỚC SƠN
|
12
|
229,86
|
7,29
|
1,10
|
3,13
|
3,06
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
9
|
113,51
|
4,12
|
0,92
|
0,14
|
3,06
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
3
|
116,35
|
3,17
|
0,18
|
2,99
|
|
|
XII
|
HUYỆN
NAM TRÀ MY
|
5
|
69,17
|
2,04
|
0,23
|
1,81
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
3,23
|
0,16
|
0,16
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
4
|
65,94
|
1,88
|
0,07
|
1,81
|
-
|
-
|
XIII
|
HUYỆN
BẮC TRÀ MY
|
8
|
27,42
|
7,88
|
3,97
|
3,91
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
13,61
|
3,50
|
1,77
|
1,73
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
13,81
|
4,38
|
2,20
|
2,18
|
-
|
-
|
XIV
|
HUYỆN
TIÊN PHƯỚC
|
31
|
101,48
|
18,53
|
14,77
|
3,76
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
30
|
95,67
|
18,33
|
14,57
|
3,76
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
5,81
|
0,20
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
XV
|
HUYỆN
PHÚ NINH
|
12
|
173,78
|
33,01
|
18,58
|
7,50
|
6,93
|
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
50,82
|
17,19
|
10,26
|
-
|
6,93
|
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
5
|
122,97
|
15,82
|
8,32
|
7,50
|
|
|
XVI
|
HUYỆN
THĂNG BÌNH
|
33
|
34,40
|
17,83
|
15,08
|
0,75
|
2,00
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
29
|
26,39
|
17,03
|
14,73
|
0,30
|
2,00
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
4
|
8,01
|
0,80
|
0,35
|
0,45
|
0,00
|
-
|
XVII
|
THÀNH
PHỐ TAM KỲ
|
14
|
51,48
|
20,29
|
20,10
|
0,06
|
0,13
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
14
|
51,48
|
20,29
|
20,10
|
0,06
|
0,13
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XVIII
|
HUYỆN
NÚI THÀNH
|
13
|
85,80
|
32,31
|
22,58
|
1,26
|
8,47
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
13
|
85,80
|
32,31
|
22,58
|
1,26
|
8,47
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi
tiết Phụ lục I đính kèm)
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Triển khai thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo
đúng quy định pháp luật hiện hành. Các danh mục chuyển mục đích sử dụng đất
liên quan đến rừng tự nhiên phải tuân thủ theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12
tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chỉ đạo cơ quan
chuyên môn, địa phương:
a) Rà soát danh mục
dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ năm 2023 chưa đảm bảo thủ
tục theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2021 và Quyết định số 2028/QĐ- BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các dự án sử dụng đất cho mục đích
phòng chống thiên tai, địch họa, quốc phòng); các dự án không đúng thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
(Chi
tiết Phụ lục II đính kèm)
Sau khi rà soát,
trường hợp đảm bảo điều kiện theo quy định, phù hợp thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh, có tính khả thi, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định theo thẩm quyền.
b) Tăng cường trách
nhiệm trong việc đề xuất, rà soát, thẩm định danh mục dự án chuyển mục đích sử
dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đăng ký vào kế hoạch sử dụng
đất hằng năm; kiểm soát chặt chẽ tính khả thi của từng dự án, phân kỳ kế hoạch
sử dụng đất các dự án phù hợp với nguồn lực tài chính và khả năng thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; khắc phục tình trạng đăng ký danh mục
vượt quá khả năng thực hiện dẫn đến kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng
đất trên thực tế hằng năm đạt thấp so với kế hoạch được phê duyệt. Xử lý nghiêm
các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm để xảy ra tình trạng đề xuất danh mục
sai thẩm quyền, không đảm bảo thủ tục, điều kiện theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Đề nghị Hội đồng
nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa
phương; cho ý kiến bằng văn bản đối với các danh mục dự án chuyển mục đích sử
dụng đất của địa phương theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
21/NQ-HĐND trước khi trình cơ quan cấp trên.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2022./
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- BTV Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|