|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 46/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Nghệ An
Số hiệu:
|
46/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH NGHỆ AN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (Tờ
trình số 5996/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 07/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2018, Công văn số
977/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1904/BTNMT-TCQLĐĐ ngày
17 tháng 4 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Nghệ An với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Năm 2010
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ
(ha)
|
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)+(6)
|
(8)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.239.677
|
75,16
|
1.432.614
|
21.441
|
1.454.055
|
88,22
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
105.151
|
6,38
|
94.000
|
7.027
|
101.027
|
6,13
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
87.540
|
5,31
|
83.000
|
2.328
|
85.328
|
5,18
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
89.013
|
5,40
|
|
91.821
|
91.821
|
5,57
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
64.549
|
3,91
|
|
95.108
|
95.108
|
5,77
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
302.055
|
18,31
|
365.000
|
|
365.000
|
22,15
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
169.207
|
10,26
|
172.461
|
|
172.461
|
10,46
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
501.163
|
30,39
|
615.000
|
|
615.000
|
37,31
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
7.422
|
0,45
|
9.030
|
|
9.030
|
0,55
|
1.8
|
Đất làm muối
|
838
|
0,05
|
795
|
|
795
|
0,05
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
125.252
|
7,59
|
169.207
|
|
169.207
|
10,28
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.171
|
0,25
|
15.936
|
|
15.936
|
0,97
|
2.2
|
Đất an ninh
|
419
|
0,03
|
1.409
|
|
1.409
|
0,09
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
491
|
0,03
|
6.110
|
|
6.110
|
0,37
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
94
|
0,01
|
|
1.223
|
1.223
|
0,07
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
503
|
0,03
|
|
4.657
|
4.657
|
0,28
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1.509
|
0,09
|
|
4.432
|
4.432
|
0,27
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.053
|
0,12
|
|
3.422
|
3.422
|
0,21
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
53.238
|
3,23
|
66.619
|
1.709
|
68.328
|
4,15
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở văn hóa
|
573
|
0,03
|
794
|
|
794
|
0,05
|
|
+ Đất cơ sở y tế
|
256
|
0,02
|
382
|
|
382
|
0,02
|
|
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
1.760
|
0,11
|
2.404
|
|
2.404
|
0,15
|
|
+ Đất cơ sở thể dục thể thao
|
975
|
0,06
|
1.365
|
282
|
1.647
|
0,10
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
195
|
0,01
|
702
|
|
702
|
0,04
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
145
|
0,01
|
663
|
|
663
|
0,04
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
18.111
|
1,10
|
|
23.073
|
23.073
|
1,40
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.909
|
0,12
|
3.400
|
|
3.400
|
0,21
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
343
|
0,02
|
|
521
|
521
|
0,03
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
97
|
0,01
|
|
165
|
165
|
0,01
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
142
|
0,01
|
|
543
|
543
|
0,03
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
6.586
|
0,40
|
|
6.866
|
6.866
|
0,42
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
284.440
|
17,25
|
46.244
|
-23.611
|
22.633
|
1,37
|
4
|
Khu kinh tế *
|
18.827
|
|
20.777
|
|
20.777
|
|
5
|
Đất đô thị *
|
15.061
|
|
25.577
|
59
|
25.577
|
|
II
|
Các khu chức năng*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
287.956
|
287.956
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
1.152.461
|
1.152.461
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
172.461
|
172.461
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
6.110
|
6.110
|
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
2.010
|
2.010
|
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
2.058
|
2.058
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
109.865
|
109.865
|
|
Ghi chú: * không cộng chỉ tiêu này
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Kỳ đầu (2011-
2015) *
|
Kỳ cuối (2016 -
2020)
|
Tổng số
|
Chia ra các năm
|
Năm 2016*
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
54.974
|
16.307
|
38.667
|
1.536
|
5.728
|
7.747
|
9.698
|
13.958
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
15.286
|
4.437
|
10.849
|
500
|
1.581
|
2.169
|
2.710
|
3.889
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
12.891
|
3.103
|
9.788
|
500
|
1.475
|
1.966
|
2.457
|
3.390
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
11.809
|
4.445
|
7.364
|
509
|
1.141
|
1.721
|
1.825
|
2.168
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.578
|
1.877
|
2.701
|
100
|
355
|
223
|
631
|
1.392
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
2.746
|
1.317
|
1.429
|
93
|
312
|
358
|
442
|
224
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
135
|
5
|
130
|
|
20
|
26
|
32
|
52
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
19.481
|
4.154
|
15.327
|
281
|
2.188
|
3.079
|
3.838
|
5.941
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
859
|
64
|
795
|
50
|
120
|
157
|
202
|
266
|
1.8
|
Đất làm muối
|
61
|
|
61
|
3
|
10
|
13
|
15
|
20
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
17.407
|
9.253
|
8.154
|
209
|
1.169
|
1.560
|
1.986
|
3.230
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
178
|
178
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
781
|
580
|
201
|
|
30
|
40
|
50
|
81
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
199
|
177
|
22
|
|
3
|
4
|
6
|
9
|
2.4
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
290
|
259
|
31
|
|
5
|
6
|
8
|
12
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
15.958
|
8.058
|
7.900
|
209
|
1.131
|
1.509
|
1.923
|
3.128
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
331
|
92
|
239
|
3
|
35
|
47
|
58
|
96
|
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Kỳ đầu (2011-
2015) *
|
Kỳ cuối (2016 -
2020)
|
Tổng số
|
Chia ra các năm
|
Năm 2016*
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
146.862
|
117.950
|
28.912
|
950
|
4.266
|
5.796
|
7.262
|
10.638
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.174
|
1.172
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
1.174
|
1.172
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
4.667
|
4.616
|
51
|
15
|
5
|
7
|
9
|
15
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.585
|
2.573
|
12
|
|
2
|
2
|
3
|
5
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
48.643
|
47.559
|
1.084
|
30
|
182
|
187
|
227
|
458
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
218
|
200
|
18
|
|
3
|
4
|
4
|
7
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
89.289
|
61.611
|
27.678
|
903
|
4.064
|
5.583
|
7.001
|
10.127
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
192
|
155
|
37
|
|
6
|
7
|
9
|
15
|
1.8
|
Đất làm muối
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
9.117
|
5.998
|
3.119
|
132
|
538
|
610
|
747
|
1.092
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.520
|
3.236
|
1.284
|
|
266
|
264
|
321
|
433
|
2.2
|
Đất an ninh
|
6
|
|
6
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
284
|
182
|
102
|
18
|
13
|
23
|
21
|
27
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
25
|
|
25
|
|
4
|
5
|
6
|
10
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
211
|
42
|
169
|
15
|
23
|
31
|
38
|
62
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
328
|
174
|
154
|
12
|
21
|
28
|
36
|
57
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
160
|
57
|
103
|
|
15
|
21
|
26
|
41
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.278
|
661
|
617
|
47
|
90
|
114
|
143
|
223
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
29
|
4
|
25
|
7
|
3
|
4
|
4
|
7
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
126
|
100
|
26
|
|
4
|
5
|
7
|
10
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
243
|
109
|
134
|
10
|
18
|
25
|
31
|
50
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
71
|
16
|
55
|
7
|
12
|
10
|
12
|
14
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
3
|
|
3
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
5
|
|
5
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
10
|
2
|
8
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
136
|
113
|
23
|
|
3
|
5
|
6
|
9
|
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
xác lập ngày 08 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Năm hiện trạng
2015
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016 *
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.463.636
|
1.463.057
|
1.461.620
|
1.459.703
|
1.457.308
|
1.454.055
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
114.076
|
113.581
|
111.624
|
109.014
|
105.752
|
101.027
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
95.503
|
94.958
|
93.432
|
91.397
|
88.854
|
85.328
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
95.029
|
93.290
|
92.809
|
92.168
|
91.365
|
91.821
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
94.814
|
96.188
|
96.232
|
96.291
|
96.364
|
95.108
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
366.506
|
365.927
|
365.701
|
365.400
|
365.024
|
365.000
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
171.790
|
171.790
|
171.891
|
172.025
|
172.193
|
172.461
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
610.158
|
611.087
|
611.813
|
612.782
|
613.992
|
615.000
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
9.533
|
9.473
|
9.398
|
9.297
|
9.171
|
9.030
|
1.8
|
Đất làm muối
|
880
|
876
|
863
|
846
|
825
|
795
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
129.862
|
131.524
|
137.765
|
146.088
|
156.491
|
169.207
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.473
|
4.509
|
6.229
|
8.521
|
11.387
|
15.936
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.267
|
1.270
|
1.291
|
1.320
|
1.355
|
1.409
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
708
|
894
|
1.704
|
2.784
|
4.135
|
6.110
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
197
|
201
|
355
|
560
|
817
|
1.223
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
633
|
693
|
1.296
|
2.101
|
3.107
|
4.657
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1.697
|
1.788
|
2.198
|
2.745
|
3.429
|
4.432
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
2.539
|
2.577
|
2.710
|
2.886
|
3.107
|
3.422
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
60.186
|
60.849
|
62.070
|
63.698
|
65.734
|
68.328
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở văn hóa
|
87
|
89
|
99
|
112
|
129
|
794
|
|
+ Đất cơ sở y tế
|
252
|
253
|
272
|
298
|
331
|
382
|
|
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
1.774
|
1.774
|
1.868
|
1.994
|
2.152
|
2.404
|
|
+ Đất cơ sở thể dục thể thao
|
1.163
|
1.172
|
1.245
|
1.342
|
1.463
|
1.647
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
106
|
113
|
202
|
321
|
471
|
702
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
215
|
222
|
289
|
379
|
491
|
663
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
19.871
|
20.288
|
20.768
|
21.408
|
22.209
|
23.073
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
2.722
|
2.778
|
2.880
|
3.016
|
3.185
|
3.400
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
416
|
416
|
432
|
453
|
479
|
521
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
124
|
128
|
134
|
142
|
152
|
165
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
352
|
364
|
393
|
431
|
479
|
543
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
6.264
|
6.261
|
6.351
|
6.472
|
6.622
|
6.866
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
54.664
|
53.582
|
48.777
|
42.371
|
34.363
|
22.633
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
5
|
Đất đô thị
|
20.569
|
20.569
|
20.569
|
20.569
|
20.569
|
25.577
|
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất
cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An làm căn cứ
pháp lý để triển khai xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An theo kế hoạch.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản
lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
11. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Nghệ An;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
4.507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|