HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2013/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 06
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM
2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ,
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Thông
tư 145/2007/TT-BTC , ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2853/TTr-UBND, ngày
25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xây dựng bảng
giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/01/2014; Báo cáo
của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua bảng giá các loại đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 với những nội dung như sau:
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ
TRÍ ĐẤT
1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là xã)
Tỉnh Tây Ninh có 08 huyện và 01 thị xã với tổng số
95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách
từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã
loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại
III.
Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho tất cả các loại đất trừ đất phi nông nghiệp ở đô thị.
2. Phân khu vực trong xã: Mỗi loại xã được
phân thành 3 khu vực.
Tiêu chí phân loại khu vực: Theo cấp
hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường
bao quanh chợ, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông
nghiệp ở nông thôn.
3. Phân loại đô thị
a) Đô thị loại
III: Phường 1, 2, 3, phường IV và phường Hiệp Ninh của thị xã Tây Ninh;
b) Đô thị loại V gồm thị trấn của 08 huyện: Hòa
Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng và Bến
Cầu.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị
trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của
đô thị loại III và loại IV.
4. Phân loại đường phố và đường giao thông ngoài
đô thị
a) Đường phố của thị xã và thị trấn của các
huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại
4.
b) Đường giao thông ngoài đô thị:
- Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý.
- Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý.
- Đường huyện, đường
liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý.
- Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến
khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): đường do
xã quản lý.
- Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường
liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý.
- Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong xóm thuộc
ấp.
5. Phân vị trí đất
a) Đất nông nghiệp: Trong từng loại xã được
phân thành 3 vị trí từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền
đường (bắt đầu từ đường lớn hơn 9 mét và từ 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng
cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
Một số quy định cụ thể về phân vị
trí đất:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường
liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét.
- Vị trí 2: có 02 tiêu chí phân loại.
+
Đất nông nghiệp từ
mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng
nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét,
vào sâu mỗi bên 100 mét.
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí
1 vào sâu mỗi bên 200 mét.
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông
thôn
- Một số quy định để xác
định trung tâm xã, cụm dân cư
+ Trung tâm xã trong quy định này
lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ
sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu
cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm
tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ
sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao
thông chính).
+ Khu dân cư tập trung trong quy định
này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn
ao trong cùng thửa đất có nhà ở liền kề dọc theo các tuyến đường giao thông,
theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài
cùng tiếp giáp đất nông nghiệp.
- Phân vị trí tại khu vực I:
Có 3 vị trí
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường
bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt là đường
giao thông chính) khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi bán kính
tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới
đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo
đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi khu
thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung
tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính
về mỗi phía 0,5 km.
+ Vị trí 2:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường
huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường
nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường
0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường
giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao
thông chính.
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại
của khu vực I.
- Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các
tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc
tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu
thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
+ Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu
dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1
khu vực II;
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại
của khu vực II.
- Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường nội bộ trong ấp (không thuộc
các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại
(không thuộc khu vực I, khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc
tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
+ Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
c) Một số quy định cụ thể khi
xác định vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
- Đất phi nông nghiệp mặt tiền là
thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông
chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều
thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì
tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng
đều thuộc đất mặt tiền;
- Mép đường hiện trạng là mép đường
tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét
duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định,
hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
- Đường liên huyện là tuyến đường liên
thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã
trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính,
nhưng không thuộc đường xã, đường liên xã.
d) Đất phi nông nghiệp ở đô thị
Được phân chia vị trí theo tiêu
chí sau:
- Đất mặt tiền đường phố (vị trí
1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường
hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) nhỏ
hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí
2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất
đó tiếp giáp;
- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố
(sau vị trí 1): Là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;
- Đất trong hẻm: Vị trí đất và giá
đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ).
6. Quy định về khu vực đất giáp
ranh
Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường
phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị
xã:
a) Đối với đất nông nghiệp 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn 200 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị 100 mét.
II. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác
nhau thí áp dụng mức giá cao nhất.
2. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2
mặt tiền trở lên thì tính thêm hệ số K.
III. QUY ĐỊNH
TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp bao gồm
a) Đất sản xuất nông nghiệp: Đất
trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
b) Đất lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất nông nghiệp khác.
2. Giá đất nông nghiệp
a) Đất nông nghiệp trong từng loại
xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất tương ứng với 03 mức giá đất;
b) Giá đất trong các trường hợp
sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã
trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);
- Đất nông nghiệp trong phạm vi
khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu
dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của
thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
c) Giá đất trong các trường hợp
sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1
cùng loại xã trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị (ở các phường,
thị trấn);
- Đất nông nghiệp trong phạm vi địa
giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh
giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất
nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn chưa có quy hoạch được xét
duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân
cư.
d)
Giá đất nông nghiệp quy định tại điểm b, c khoản 2 mục
III áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 m.
Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 m thì giá đất sau 100m
bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 m đầu.
đ)
Giá đất nông nghiệp khác được tính giá như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
IV. QUY ĐỊNH
TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất phi nông nghiệp tại
đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.
a). Đất mặt tiền đường phố (vị trí
1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: Giá đất trong hẻm
được xác định theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó;
c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố
(sau vị trí 1): Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị
nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản
2 mục IV.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
loại 3 bằng 120.000 đồng/m2 (một trăm hai mươi ngàn đồng một
mét vuông)
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
loại 5 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng một mét
vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực
trong xã và vị trí trong từng khu vực;
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất
đến mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với
vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: Giá đất được
xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên
đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)
a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa
đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng
giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó.
- Từ
sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng
50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính.
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường
giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá
đất.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp
- Thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất
nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến
đường đó (70% giá đất ở).
- Thửa
đất có chiều dài hơn 50 m thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính
bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông
chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.
V. QUY ĐỊNH
TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH
1. Đất
giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có các
điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau thì tính mức giá
như nhau.
2. Đất
tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng không giống nhau
thì giá đất của 2 huyện, thị xã giáp ranh có cùng mục đích sử dụng được tính
như sau:
a) Đối
với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện,
thị xã có giá đất cao hơn;
b) Đối
với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh
theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp
ranh.
VI. QUY ĐỊNH
TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Đất trong hẻm có độ rộng của
hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của
từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường
giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với
hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử
dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu
hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp giáp
hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình
quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử
dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có
độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm
chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu
chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính
từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí
nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất
bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng
đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền
đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo
giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều
thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị
chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá
đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích
đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng)
để tính giá đất;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt
tiền giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại
xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng
như điểm a.
Phần II
GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT
1. Giá đất trồng lúa nước (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 45.000 đồng/m2, giá thấp nhất 18.000 đồng/m2.
2. Giá đất trồng cây hàng năm (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 49.000 đồng/m2, giá thấp nhất 22.000 đồng/m2.
3. Giá đất trồng cây lâu năm (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 65.000 đồng/m2, giá thấp nhất 28.000 đồng/m2.
4.
Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (kèm theo Phụ lục I)
Giá cao
nhất 22.000 đồng/m2, giá thấp nhất 9.000 đồng/m2.
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 34.000 đồng/m2, giá thấp nhất 13.000 đồng/m2.
6. Giá đất ở nông thôn (kèm theo Phụ lục II).
Giá
cao nhất 1.120.000 đồng/m2, giá thấp nhất 50.000 đồng/m2.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại nông thôn
Tính bằng 0,7 lần (70%) giá đất ở
tại nông thôn.
Giá
cao nhất 784.000 đồng/m2, giá thấp nhất 35.000 đồng/m2.
8. Giá đất ở tại đô thị và các trục
đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (kèm
theo Phụ lục III).
Giá cao nhất: 11.000.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 120.000 đồng/m2.
9.Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị
Tính bằng 0,8 lần (80%) giá đất ở
tại đô thị.
Giá
cao nhất 8.800.000 đồng/m2, giá thấp nhất 96.000 đồng/m2.
10.
Giá đất khu Thương mại – Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao
cho Dự án (kèm theo Phụ lục IV).
Có hai loại đất gồm: Đất ở và đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Giá cao nhất: 1.040.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2
11.
Giá đất khu Công nghiệp Trảng Bàng: (kèm theo Phụ lục IV).
Giá đất: 1.040.000 đồng/m2.
12.
Giá đất khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (kèm
theo Phụ lục IV).
Có hai loại đất gồm: Đất ở và đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Giá cao nhất: 240.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức
thực hiện Nghị quyết này đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND, ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Giá đất trồng lúa nước
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
45
|
39
|
25
|
2
|
38
|
33
|
22
|
3
|
33
|
28
|
18
|
2. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
49
|
41
|
30
|
2
|
40
|
34
|
26
|
3
|
34
|
29
|
22
|
3. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
65
|
52
|
38
|
2
|
52
|
44
|
32
|
3
|
44
|
37
|
28
|
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
22
|
17
|
12
|
2
|
19
|
14
|
10
|
3
|
16
|
12
|
9
|
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
34
|
28
|
18
|
2
|
29
|
24
|
15
|
3
|
25
|
20
|
13
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND, ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Khu vực
|
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
1
|
1.120
|
850
|
470
|
2
|
850
|
650
|
360
|
3
|
620
|
470
|
265
|
II
|
1
|
450
|
340
|
175
|
2
|
340
|
250
|
145
|
3
|
260
|
190
|
105
|
III
|
1
|
160
|
110
|
70
|
2
|
110
|
90
|
60
|
3
|
90
|
80
|
50
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND, ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thị xã Tây Ninh
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐẠI LỘ 30/4
|
Ngã 3 Lâm Vồ
|
Ngã
ba vô BV Quân y
|
1
|
5.300
|
Ngã
ba vô BV Quân y
|
Ngã
tư Trường Trần Hưng Đạo
|
1
|
8.500
|
Ngã tư Trường Trần
Hưng Đạo
|
Ranh Hòa Thành
|
1
|
5.600
|
2
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Ngã tư Trường Trần
Hưng Đạo
|
Ngã ba Mũi tàu
|
2
|
3.300
|
3
|
PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường 30/4
|
Bồn binh trường
Trần Đại Nghĩa
|
3
|
3.100
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Đường CMT8
(Cty sách thiết bị trường học)
|
Hẻm số 6
(đi B4 cũ)
|
2
|
5.800
|
Hẻm số 6
(đi B4 cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ
(Đường N)
|
2
|
3.900
|
5
|
LÊ LỢI
|
Đường CMT8
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
2
|
5.300
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Quang Trung
|
2
|
3.000
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Đường Trần Hưng Đạo
(Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
(Cầu Thái Hoà)
|
4
|
1.480
|
7
|
NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)
|
Đường 30/4 nối dài
|
Đường CMT8
(NH Thiên Khang)
|
2
|
5.000
|
8
|
ĐƯỜNG C.M.T.8
|
Ranh Thị xã - Châu
Thành
|
Ngã tư Công an Thị
xã cũ
|
1
|
3.800
|
Ngã tư Công an Thị
xã cũ
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hoà Viện)
|
1
|
9.000
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hoà Viện)
|
Ranh Thị xã -
Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
1
|
3.700
|
9
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Sở Xây dựng)
|
Đường Lê Lợi
|
2
|
5.940
|
10
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hoàng Lê Kha
(Ngã 4 Chiêu Hồi)
|
2
|
6.500
|
11
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Lạc Long
Quân
(Ngã 4 Ao Hồ)
|
2
|
6.000
|
12
|
HOÀNG LÊ KHA
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Bọng dầu)
|
Đường 30/4 nối dài
(Cây xăng Tuyên Tuấn)
|
2
|
8.000
|
13
|
ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)
|
Đường CMT8
|
Ngã 3 đi B4
|
4
|
2.860
|
14
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)
|
Đường Lý Thường Kiệt
(Đường Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
2
|
3.650
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
2
|
4.400
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Đường 30/4
(ngã 3 Mít một)
|
2
|
3.650
|
15
|
VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần phú cũ)
|
Đường CMT8
(Ngã 4 Công an Thị xã cũ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
2
|
4.600
|
Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)
|
Đường Phạm Văn
Chiêu
|
2
|
2.420
|
16
|
PHẠM VĂN CHIÊU
(Đường chợ Thị xã)
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)
|
2
|
6.050
|
Đường quanh chợ Thị
xã
|
Đường quanh chợ Thị
xã
|
2
|
6.750
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)
|
Trại cá giống
|
2
|
2.750
|
17
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Đường Yết Kiêu
(Công viên)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)
|
3
|
3.630
|
18
|
NGÔ GIA TỰ
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Yết Kiêu
|
3
|
4.200
|
19
|
TRƯƠNG QUYỀN
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Lý Dậu)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
(Ngã 4 Quốc tế)
|
2
|
4.590
|
20
|
TRƯNG NỮ VƯƠNG
|
Đường 30/4 nối dài
(Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc tế)
|
3
|
2.780
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc tế)
|
Ranh Thị xã - Thái
Bình
(hướng Trại Gà)
|
3
|
2.250
|
21
|
YẾT KIÊU
|
Đường CMT8
(Cầu Quan)
|
Chân Cầu Mới
|
3
|
3.630
|
Chân Cầu Mới
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
3
|
1.690
|
22
|
PHAN CHU TRINH
|
Đường CMT8
(Cầu Quan)
|
Bến Trường đổi
|
3
|
1.590
|
23
|
TUA HAI
|
Đường CMT8 (Ngã 4
Công an Thị xã cũ)
|
Ngã 4 Bình Minh
|
3
|
3.020
|
24
|
NGUYỄN VĂN TỐT
|
Đường CMT8
|
Đường Tua Hai
|
3
|
1.200
|
Đường Tua Hai
|
Bến Trường Đổi
|
|
1.200
|
Bến Trường Đổi
(nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)
|
Đường Tua Hai
(đối diện trường Lê Văn Tám)
|
3
|
1.100
|
Phan Chu Trinh
|
Nguyễn Văn Tốt
|
|
1.100
|
25
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Hết ranh phường 1
|
3
|
1.010
|
26
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
Đường 30/4
(Bùng binh Bách hóa)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú )
|
2
|
5.320
|
27
|
HÀM NGHI
|
Đường Trần Quốc Toản
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.570
|
28
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Hàm Nghi (Cặp
hậu cần công an cũ)
|
3
|
1.570
|
29
|
PASTEUR
|
Đường CMT8
(Cặp công viên)
|
Đường Lê Văn Tám
(Đường Nguyễn Trãi cũ)
|
3
|
3.380
|
30
|
LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)
|
Đường Trần Quốc Toản
(Nhà khách Hoa Hồng)
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.570
|
31
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Đường Pasteur
(Cặp UBMTTQ tỉnh)
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
3
|
1.450
|
32
|
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
|
Đường 30/4
(Cổng Tỉnh ủy)
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
2.050
|
33
|
NGUYỄN HỮU THỌ
(Đường N)
|
Đường 30/4
|
Làng Hòa Bình
|
4
|
1.920
|
Làng Hòa Bình
|
Hết ranh phường 3
|
4
|
1.800
|
Hết ranh phường 3
|
Huỳnh Tấn Phát (lộ
20)
|
4
|
550
|
34
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Lộ Bình Dương)
|
Đường CMT8
(Cửa Hòa Viện)
|
Ranh phường Hiệp
Ninh
(Cầu Vườn Điều)
|
2
|
3.740
|
Ranh phường Hiệp
Ninh
(Cầu Vườn Điều)
|
Đường Bời Lời
|
2
|
3.190
|
35
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Cao Thượng Phẩm)
|
Đường CMT8 (Cửa số
2 Tòa Thánh)
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
1.700
|
36
|
HUỲNH TẤN PHÁT
( Lộ 20 - Chợ Bắp)
|
Đường CMT8
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
2.300
|
37
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ Kiểm)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
Đường CMT8
(Cây gõ)
|
4
|
3.000
|
38
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
(Đường mới)
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
4
|
2.180
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
Đường Lạc Long
Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
4
|
1.850
|
39
|
ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Đặng Văn Lý
(Đường L)
|
4
|
1.800
|
40
|
ĐƯỜNG 2
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
4
|
1.000
|
41
|
ĐƯỜNG 3
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ
(Đường N)
|
4
|
1.200
|
42
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(Đường 4)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ
(Đường N)
|
4
|
1.800
|
43
|
ĐƯỜNG 5
|
Đường Lê Duẩn
(Đường C)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ
(Đường N)
|
4
|
1.000
|
44
|
NGUYỄN VĂN BẠCH
(Đường 6)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
4
|
1.300
|
45
|
ĐƯỜNG M
|
Đường 3
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
1.200
|
46
|
ĐẶNG VĂN LÝ
(Đường L)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
2.000
|
47
|
NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
2.000
|
48
|
TRƯỜNG CHINH
(Đường I)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
3.000
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
Trụ sở Công an Thị
xã mới
|
4
|
1.350
|
49
|
ĐƯỜNG H
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
1.100
|
50
|
ĐƯỜNG G
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
1.100
|
51
|
ĐƯỜNG E
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
1.100
|
52
|
DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
2.000
|
53
|
TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
2.000
|
54
|
Đ.LÊ DUẨN
(Đường C)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
4
|
2.500
|
55
|
ĐƯỜNG B
|
Đường Đặng Ngọc
Chinh (Đường 1)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
900
|
56
|
LIÊN RANH KP3-KP4, P4
(Đường mới)
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Lạc Long
Quân
|
4
|
1.800
|
57
|
ĐƯỜNG M-N
(Đường mới)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
Hẻm số 7 - Võ Thị
Sáu
|
4
|
1.800
|
58
|
HUỲNH CÔNG NGHỆ
(Quán 3 Tốt)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
Khu Tái định cư
|
4
|
1.150
|
Khu tái định cư
|
Ranh Phường 1-Châu
Thành (Xí nghiệp hạt điều)
|
4
|
800
|
59
|
HỒ VĂN LÂM
|
Đường Võ Văn Truyện
|
Đường Yết Kiêu
|
4
|
1.510
|
60
|
PHẠM VĂN XUYÊN
(Đường 6)
|
Đường CMT8
|
B4 cũ
|
4
|
1.050
|
61
|
PHẠM CÔNG KHIÊM
|
Đường 30/4
|
Hết tuyến
|
4
|
900
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐƯỜNG 786
|
Ngã 4 Quốc tế
|
Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)
|
3
|
1.500
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu
Thành
(hướng đi Chùa Linh Sơn Từ Vân)
|
4
|
1.450
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu
Thành
(hướng Tân Biên)
|
3
|
1.400
|
3
|
BỜI LỜI
(Đường 790)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
4
|
1.980
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
4
|
1.400
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
Ranh Thị xã -
Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
4
|
900
|
4
|
ĐT 798
(Bình Minh cũ)
|
Ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
3
|
1.000
|
Cầu Gió
|
ĐT 785
|
4
|
930
|
5
|
TRẦN PHÚ
(ĐT 785 cũ)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
4
|
1.850
|
Kênh Tây
|
Ngã ba đường vào
xã Thạnh Tân
|
4
|
1.350
|
Ngã ba đường vào
xã Thạnh Tân
|
Ranh Thị xã – Tân
Châu
(hướng Tân Châu)
|
4
|
950
|
6
|
ĐT 793
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã - Tân
Biên
(hướng Tân Biên)
|
4
|
740
|
7
|
ĐT 784
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã -
Dương Minh Châu
(hướng DMC)
|
4
|
780
|
2. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
2
|
2.500
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
2
|
1.700
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
Hết ranh Huyện đội
|
2
|
1.150
|
Hết ranh Huyện đội
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
700
|
2
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
2
|
2.200
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
2
|
1.200
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
2
|
900
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
600
|
3
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)
|
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí
Thanh
|
Ngã 3 đường 30/4
|
2
|
1.700
|
Ngã 3 đường 30/4
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.250
|
4
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
3
|
1.250
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh
|
3
|
700
|
5
|
ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG
|
Ngã 3 Phạm Hùng
|
Hết ranh trường Thạnh Trung
|
4
|
380
|
Hết ranh trường Thạnh Trung
|
Ban Quản lý KP 1
|
4
|
290
|
Ban Quản lý KP 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
250
|
6
|
Đường số 6 cặp huyện đội đi vào(sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Cua thứ 1
|
4
|
190
|
Cua thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
150
|
7
|
Đường số 5 vành đai thị trấn (sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4
|
220
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
180
|
8
|
Đường số 7 cặp bệnh viện Tân Biên (sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4
|
200
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
160
|
9
|
Đường số 1 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
10
|
Đường số 2 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
11
|
Đường số 3 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
12
|
Đường số 4 - KP1
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường số 1
|
4
|
140
|
13
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 5
|
3
|
450
|
Ngã 5
|
Hết tuyến
|
3
|
280
|
14
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
450
|
15
|
PHẠM THÁI BƯỜNG
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
350
|
16
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phạm Thái Bường
|
4
|
350
|
Phạm Thái Bường
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
310
|
17
|
HUỲNH TẤN PHÁT
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
390
|
18
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
350
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
200
|
19
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
350
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
200
|
20
|
DƯƠNG BẠCH MAI
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
330
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
190
|
21
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
350
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
200
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
320
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
270
|
23
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
190
|
24
|
PHẠM NGỌC THẢO
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
200
|
25
|
NGUYỄN MINH CHÂU
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
560
|
26
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.300
|
Cuối phố chợ
|
Giáp Phạm Ngọc Thạch
|
4
|
340
|
27
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Phạm Hùng
|
Vào 200m
|
4
|
400
|
Sau 200m
|
Hết tuyến
|
4
|
310
|
28
|
LÊ VĂN SỸ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
4
|
200
|
29
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
200
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
4
|
200
|
30
|
HUỲNH VĂN NGHỆ
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
200
|
31
|
Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
380
|
32
|
Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.300
|
33
|
Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
4
|
270
|
34
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
520
|
Đường 30-4
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4
|
400
|
35
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
420
|
36
|
PHAN CHU TRINH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
320
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến Thị trấn
|
4
|
300
|
QL 22B
|
Hết tuyến hướng tây Thị trấn
|
4
|
310
|
37
|
NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
330
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
300
|
38
|
XUÂN HỒNG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
390
|
39
|
HOÀNG QUỐC VIỆT
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 30-4
|
4
|
280
|
40
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
|
Từ 3 ban
|
Hạt kiểm lâm
|
4
|
290
|
41
|
TRẦN ĐẠI NGHĨA
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
4
|
210
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)
|
4
|
190
|
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)
|
Đường số 4 KP4
|
4
|
170
|
42
|
NGUYỄN AN NINH
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
4
|
300
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Đường số 2 - KP4
|
4
|
170
|
43
|
Đường số 1 KP6
(vào xóm Chùa)
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến
|
4
|
160
|
44
|
Đường số 1-KP5
(sau xưởng cưa Trung Sơn)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4
|
190
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4
|
140
|
45
|
Đường số 2 - KP5
(quán Ngọc Mai)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4
|
160
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4
|
130
|
46
|
Đường số 1-KP3
(Đường số 7 - KP4 cũ)
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường Trần Phú
|
4
|
170
|
47
|
Đường số 1 - KP4
(vào chùa Phước Hưng)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
260
|
48
|
Đường số 2 - KP4
(Lò Heo)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
270
|
49
|
Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
250
|
50
|
Đường số 2-KP6
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
280
|
51
|
Đường số 5 KP 4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
150
|
52
|
Đường số 3 - KP5
(đường số 8-KP4 cũ)
|
Đường 30/4
|
Vào 300n
|
4
|
130
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4
|
120
|
53
|
Đường số 1 KP7
(đường cặp nhà bác sĩ Phương)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Nguyễn Thị Định
|
4
|
240
|
54
|
Đường số 3-KP6
|
Hoàng Văn Thụ
|
Đường số 2-KP6
|
4
|
180
|
55
|
Đường số 4-KP6
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 3-KP6
|
4
|
160
|
56
|
Đường số 5-KP6
(cặp nhà ông 6 Lác)
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
4
|
130
|
57
|
Đường số 4
(KP2+KP7)
|
Phan Văn Đáng
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
190
|
58
|
Đường số 8-KP1
(cặp quán Lan Anh)
|
Phạm Hùng
|
Huyện đội
|
4
|
150
|
59
|
Đường số 6-KP6
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
4
|
140
|
60
|
Đường số 4-KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
150
|
3. Huyện Tân Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TRẦN VĂN TRÀ
(ĐƯỜNG 785)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đường đất đỏ
vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
3
|
2.060
|
Ranh đường đất đỏ
vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
1.470
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(ĐƯỜNG 785)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
3
|
3.740
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về Thị xã
|
3
|
2.440
|
2
|
LÊ DUẨN
(ĐƯỜNG 795 (lộ 248 cũ))
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
2
|
3.960
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
2
|
2.750
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
Nguyễn Hữu Dụ (lô
06)
|
2
|
1.770
|
Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)
|
Cầu Tha La
|
2
|
1.440
|
3
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(ĐƯỜNG 795 (Lộ 247 cũ))
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
2
|
2.130
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.460
|
4
|
Đường quanh chợ Tân Châu
|
Các dãy phố xung
quanh quay hướng về nhà lồng chợ (B1, B2, C1, C2)
|
2
|
3.960
|
5
|
Đường bến xe
|
Đoạn giáp đường
785
|
Đoạn giáp đường
795
|
3
|
3.960
|
6
|
BÙI THỊ XUÂN
(Đường ĐH 5 cũ)
|
Cách 20m giáp đường
bến xe
|
Hết tuyến
|
4
|
900
|
7
|
Khu lò mì dãy D2-D3
|
Đoạn từ chợ
|
Đường
đỏ quán Phong Lan
|
4
|
1.010
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(1)
|
(1)
|
(1)
|
(1)
|
(1)
|
1
|
Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)
|
ngã 3 Kà Tum
|
Cầu Đại Thắng
|
3
|
1.570
|
ngã 3 Kà Tum
|
đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)
|
3
|
1.400
|
ngã 3 Kà Tum
|
đi nông trường Bổ
Túc
(cách ngã ba 200 mét)
|
4
|
1.050
|
2
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Tiếp giáp đường
785
|
Đi ấp Đông Tiến
(đến hết ranh Chợ Tân Đông )
|
4
|
1.890
|
Đi ấp Đông Tiến
(từ ranh Chợ Tân Đông )
|
Đến khoảng cách
200m về hường ấp Đồng Tiến
|
4
|
1.220
|
4. Huyện Châu Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TUYẾN ĐT 782
|
Ngã tư huyện
|
Quán cà phê Quang
Dũng
|
3
|
600
|
Quán cà phê Quang
Dũng
|
Ranh Thị trấn -
Trí Bình
|
3
|
600
|
2
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Từ ranh Thái Bình
- Thị trấn
|
Ngã tư huyện
|
3
|
870
|
Ngã tư huyện
|
Cách chợ Cao xá
100m
|
2
|
1.200
|
chợ Cao xá và cách
chợ Cao xá mỗi bên 100m
|
2
|
1.700
|
Cách chợ Cao xá
100m
|
Hết ranh Thị Trấn
- Trí Bình
|
2
|
1.200
|
Hết ranh Thị Trấn
- Trí Bình
|
Ngã 3 Tầm Long
|
2
|
860
|
3
|
ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI
(Hương lộ 2 cũ)
|
Ngã tư huyện
|
Trường Hoàng Văn
Thụ
|
3
|
740
|
Trường Hoàng Văn
Thụ
|
Ngã 3 sọ
|
3
|
520
|
Ngã 3 sọ
|
Ranh Thị trấn - Hảo
Đước
|
3
|
520
|
4
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh Thị trấn -
Thái Bình
|
3
|
450
|
5
|
VÕ THỊ SÁU
|
Từ ĐT 781
|
Hết chợ Cao xá
|
3
|
510
|
Hết chợ Cao xá
|
Hết nhà thờ Cao xá
|
3
|
1.100
|
Hết nhà thờ Cao xá
|
VP Khu phố 2
|
3
|
590
|
6
|
LÊ THỊ MỚI
|
Từ ranh đường
Hoàng Lê Kha
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
4
|
740
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
Hết đường nhựa Lê
Thị Mới
|
4
|
520
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền)
|
Cầu Nổi
|
Cây xăng Phước Hạnh
|
2
|
1.120
|
Cây xăng Phước Hạnh
|
Hết ranh Cụm CN
Thanh Điền
|
2
|
1.200
|
Hết ranh Cụm CN
Thanh Điền
|
Ngã 4 vào Xóm rẫy
|
2
|
1.090
|
Ngã 4 vào Xóm rẫy
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
2
|
830
|
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
Ngã 3 Á Đông
|
2
|
1.800
|
Ngã 3 Á Đông
|
Ngã 4 Bình Minh
|
2
|
1.260
|
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)
|
Giáp ranh Thị xã
|
Ngã 3 đường vô
Chùa Phước Trường
|
2
|
1.200
|
Ngã 3 đường vô
Chùa Phước Trường
|
Cây xăng 94
|
2
|
840
|
Cây xăng 94
|
Salon Thanh Hùng
|
2
|
900
|
Salon Thanh Hùng
|
Kênh TN17
|
2
|
630
|
Kênh TN17
|
Kênh TN17-6
|
2
|
810
|
Kênh TN17-6
|
Giáp ranh Tân Biên
|
2
|
560
|
2
|
Đường ĐT786 (đoạn đi qua Thanh Điền)
|
Giáp ranh Thị xã
|
Ranh Cụm CN Thanh
Điền
|
3
|
920
|
Ranh Cụm CN Thanh
Điền
|
Cách ngã 4 Thanh
Điền 100m
|
3
|
1.200
|
Cách ngã 4 Thanh
Điền 100m
|
Ngã 4 về An Bình
|
3
|
840
|
Ngã 4 về An Bình
|
Chợ Thanh Trung
|
3
|
700
|
Chợ Thanh Trung
|
Cầu Gò Chai
|
3
|
610
|
Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)
|
Cầu Gò Chai
|
Ngã 3 về Ninh Điền
|
3
|
500
|
Ngã 3 về Ninh Điền
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
3
|
600
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
Hết ranh xã Long
Vĩnh
|
3
|
420
|
3
|
Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)
|
Giáp ranh Thị xã
|
Ngả 3 Á Đông
|
3
|
2.550
|
Ngã 4 Trãng Lớn
|
Giáp ranh Thị trấn
Châu Thành
|
3
|
1.260
|
5. Huyện Dương Minh Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư Thị trấn)
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
3
|
2.250
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
Cầu Xa Cách
|
3
|
2.700
|
Cầu Xa Cách
|
Ngô Văn Rạnh (Hết
nghĩa trang Liệt sĩ)
|
3
|
980
|
Ngô Văn Rạnh
(Hết nghĩa trang Liệt sĩ)
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3
|
1.200
|
2
|
TRỊNH ĐÌNH THẢO
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))
|
4
|
850
|
Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))
|
Đường số 27 (Ngã
tư nhà ông 2 Háo)
|
4
|
350
|
Đường số 27 (Ngã tư
nhà ông 2 Háo)
|
Suối cạn
|
4
|
220
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Châu Văn Liêm (Ngã
3 cua quẹo nhà 9 Mé)
|
4
|
320
|
3
|
CÙ CHÍNH LAN
|
Trịnh Đình Thảo
(Đường vào cơ giới)
|
Dương Minh Châu
(Đường quanh chợ Huyện)
|
4
|
1.050
|
4
|
Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)
|
Cù Chính Lan (Ngã
ba Trường Thị trấn)
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư cơ giới)
|
4
|
450
|
5
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã 3 Phòng Giáo dục)
|
Lê Thị Riêng
(Hết khu TT - TDTT huyện)
|
4
|
300
|
6
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã ba Bến xe cũ)
|
Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)
|
4
|
950
|
Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)
|
Lê Thị Riêng (Hết
khu TT - TDTT huyện)
|
4
|
400
|
Lê Thị Riêng
|
Đường số 29
|
4
|
170
|
7
|
CHÂU VĂN LIÊM
|
Ngã 3 (cua quẹo
nhà 9 Mé)
|
Đường số 14
(Ngã 4 nhà anh Bảnh)
|
4
|
175
|
Đoạn thuộc Khu phố
3
|
4
|
160
|
8
|
Đường số 18
(Đường đối diện kho bạc)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Hết ranh thị trấn)
|
4
|
370
|
9
|
Đường số 16
(Đường vào huyện đoàn)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Đường số 20
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4
|
350
|
10
|
Đường số 14
(Đường cặp huyện ủy)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4
|
370
|
11
|
CHU VĂN AN
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Đường số 37
|
4
|
300
|
Đường số 37
|
Đường số 39 (Cuối
đường Nhà ông 6 Đực)
|
4
|
250
|
12
|
Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)
|
Đường Nguyễn Chí
Thah (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4
|
200
|
13
|
Đường ngã 3 bờ Hồ-Suối Bàu Vuông
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4
|
350
|
14
|
Đường nội bộ quy hoạch các khu phố
|
Trọn tuyến
|
4
|
180
|
15
|
Ngô Văn Rạnh
|
Trọn tuyến
|
4
|
190
|
16
|
Đường ranh Thị trấn-Suối Đá
|
Đường số 20 (nhà
Bà Rẫy)
|
Hết ranh TTrấn
|
4
|
180
|
17
|
Ung Văn Khiêm
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
270
|
18
|
Lê Thị Riêng
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
200
|
19
|
Đường số 37
|
Suối Xa cách
|
ĐT 781 (bờ hồ)
|
4
|
190
|
20
|
Đường số 29
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường số 31
|
4
|
180
|
21
|
Đường số 25
|
Trịnh Đình Thảo
|
Nguyễn Bình
|
4
|
190
|
22
|
Đường số 23 (cặp bãi hát)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Cù Chính Lan
|
4
|
700
|
23
|
Đường số 20 (trọn tuyến)
|
Đường số 16
|
Suối xa cách
|
4
|
180
|
24
|
Đường số 13 (quán Diễm Khang)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
185
|
25
|
Đường số 11 (thủy lợi cũ)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
175
|
26
|
Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
180
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
4
|
150
|
27
|
Đường số 5 (xưởng cưa)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
175
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
4
|
165
|
28
|
Đường số 6
(Vô trường TTrấn B)
|
Trọn tuyến (tương
đương đường số 9)
|
4
|
180
|
29
|
Đường Phạm Ngọc Thảo (cặp trường thị trấn B cũ)
|
Trọn tuyến
|
4
|
170
|
30
|
Đường số 41(Đường vào trường Thị trấn B)
|
Trọn tuyến
|
4
|
185
|
31
|
Đường số 39
(Đường Hầm đá)
|
Trọn tuyến
|
4
|
185
|
32
|
Đường số 35
|
Trọn tuyến
|
4
|
180
|
33
|
Đường số 19
|
Trọn tuyến
|
4
|
350
|
34
|
Đường số 22
|
Trọn tuyến
|
|
185
|
35
|
Đường ngã 3 bờ Hồ - đi cống ngầm
|
Trọn tuyến
|
4
|
320
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đường ĐT784
|
Ranh Bàu Đồn -
Truông Mít
|
Đường 17-17
|
|
700
|
Đường 17-17
|
Văn phòng ấp Thuận
Bình
|
|
1.000
|
Văn phòng ấp Thuận
Bình
|
Kênh N4
|
|
700
|
Kênh N4
|
Ranh Truông Mít- Cầu
Khởi
|
|
1.200
|
Ranh Truông Mít- Cầu
Khởi
|
Đường số 13
|
|
700
|
Đường số 13
|
cầu Cầu Khởi
|
|
1.000
|
cầu Cầu Khởi
|
Kênh tiêu Bến Đình
|
|
700
|
Kênh tiêu Bến Đình
|
Đường ĐH 13
|
|
1.200
|
Đường ĐH 13
|
Kênh TN3
|
|
700
|
Kênh TN3
|
Ranh
Chà Là-Bàu Năng
|
|
1.000
|
Ranh
Chà Là-Bàu Năng
|
Cầu K13
|
|
1.100
|
Cầu K13
|
Ranh Thị xã- DMC (hướng
đi núi bà)
|
|
1.100
|
2
|
Đường ĐT781
|
Ranh Thị trấn-Suối
Đá
|
Ngã 3 Suối
Đá-Khedol
|
|
1.300
|
Ngã 3 Suối
Đá-Khedol
|
Đường Sơn Đình 1
|
|
850
|
Đường Sơn Đình 1
|
Ranh xã Phan-Bàu
Năng (Kênh TN02A2)
|
|
700
|
Ranh xã Phan-Bàu Năng
(Kênh TN02A2)
|
Cầu K13
|
|
1.100
|
Cầu K13
|
Đường số 7-7
|
|
1.100
|
Đường số 7-7
|
Ranh DMC-Thị xã
|
|
1.300
|
3
|
Đường tỉnh lộ 26
(Chà Là-Bàu Năng)
|
Đường 784
|
Đường số 7-7
|
|
700
|
Đường số 7-7
|
Ngã 3 Bàu Năng
|
|
900
|
6. Huyện Hoà Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Cua Lý Bơ
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
1
|
8.000
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Cửa 1 TTTM Long
Hoa
(Huỳnh Thanh Mừng)
|
1
|
9.000
|
2
|
HUỲNH THANH MỪNG (Quanh TTTM Long Hoa)
|
Vòng quanh TTTM
Long Hoa
|
1
|
11.000
|
3
|
ĐỖ THỊ TẶNG
(phía sau UBND huyện Hòa Thành)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
2.700
|
4
|
NGUYỄN DU
(Cửa 2 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
6.400
|
5
|
HAI BÀ TRƯNG
(Cửa 3 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 3 TTTM Long
Hoa
|
Phạm Hùng
|
1
|
6.400
|
6
|
TRƯƠNG QUYỀN
(Cửa 4 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
6.400
|
7
|
NGÔ THỜI NHIỆM
(Cửa 6 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
6.400
|
8
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 7 TTTM Long
Hoa
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1
|
6.400
|
9
|
BÙI THỊ XUÂN
(Cửa 8 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
6.400
|
10
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
1
|
8.000
|
11
|
LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Châu Văn Liêm
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
2
|
4.450
|
Đ. Lạc Long Quân
|
Châu Văn Liêm
|
2
|
4.000
|
12
|
PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn
-Long Thành Trung
|
2
|
4.500
|
13
|
NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Cửa số 6 Tòa Thánh
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
2
|
2.900
|
14
|
NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn
-Long Thành Trung
|
3
|
3.000
|
15
|
CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
4.500
|
16
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ranh xã Hiệp Tân
-Thị trấn
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
2
|
5.500
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
6.500
|
17
|
Đường lô khu vực Thị trấn
|
Các đường lô Khu
phố 1, khu phố 2
|
3
|
2.700
|
Các đường lô Khu
phố 4
|
Đường nhựa
|
4
|
1.790
|
Đường không nhựa
|
4
|
1.450
|
Các đường lô Khu
phố 3
|
Đường nhựa
|
4
|
1.400
|
Đường không nhựa
|
4
|
1.300
|
Các đường lô giáp
ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)
|
4
|
900
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 TTTM Long Hoa)
|
Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
4
|
1.800
|
2
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Ranh T.trấn- LT
Trung
(Cây xăng Ông Mậu)
|
Khối vận xã Long
Thành Trung
|
1
|
1.800
|
Khối vận xã Long
Thành Trung
|
Quốc lộ 22B
|
1
|
1.200
|
3
|
PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn
-Long Thành Trung
|
Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành
|
2
|
1.900
|
Ngã 4 Bệnh viện Đa
khoa Hòa Thành
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2
|
1.400
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
2
|
1.300
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn
-Long Thành Trung
|
Trường THPT Nguyễn
Trung Trực
|
4
|
1.200
|
Trường THPT Nguyễn
Trung Trực
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.000
|
5
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
2
|
3.600
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
2
|
4.100
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
30-4 (Ngã 3 Mít một)
|
2
|
3.500
|
6
|
ÂU CƠ
(Quan Âm Các)
|
Cửa 7 ngoại ô
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
1
|
3.000
|
7
|
Đ.30/4 (Nối dài)
|
Ranh Thị xã Tây
Ninh
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
1
|
5.000
|
8
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Đến Cầu nổi
(Trường Chính Trị)
|
1
|
1.650
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
2
|
1.650
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
Ranh xã Hiệp Tân
-Long Thành Trung
|
2
|
1.600
|
Ranh xã Hiệp Tân -Long
Thành Trung
|
Ranh xã Long Thành
Nam-Trường Tây
|
2
|
1.300
|
Đoạn còn lại
|
2
|
990
|
9
|
CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Phạm Văn Đồng
|
Lý Thường Kiệt
|
3
|
2.200
|
Nguyễn Huệ
|
An Dương Vương
|
3
|
2.100
|
10
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Sân vận động Hòa
Thành
|
2
|
4.800
|
Sân vận động Hòa
Thành
|
Ranh xã Hiệp Tân
-Thị trấn
|
2
|
3.800
|
11
|
ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)
|
Trọn tuyến
|
1
|
3.300
|
12
|
AN DƯƠNG VƯƠNG
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Cửa 7 Tòa Thánh
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
4
|
1.900
|
13
|
TRẦN PHÚ
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
4
|
1.900
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.300
|
14
|
TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Ranh xã Trường Tây
|
4
|
1.500
|
Ranh Trường Tây
|
Hết tuyến
|
4
|
1.100
|
15
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Từ ranh Thị trấn-LTBắc
|
Cổng văn hoá ấp
Long Đại
|
4
|
2.300
|
Cổng văn hoá ấp
Long Đại
|
Ranh Trường Tây -
Trường Hoà
|
4
|
1.700
|
Ranh Trường Tây -
Trường Hoà
|
Cầu giải khổ
|
4
|
1.300
|
Cầu giải khổ
|
Đ. Nguyễn Lương Bằng
|
4
|
1.270
|
16
|
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.000
|
17
|
Đường vào chợ Trường Lưu
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Chợ Trường Lưu
|
4
|
2.300
|
18
|
Đường xung quanh chợ trường Lưu
|
Trọn tuyến
|
4
|
1.400
|
19
|
NGÔ QUYỀN
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
4
|
1.600
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (bao gồm đường vòng quanh chợ Long Hải)
|
4
|
1.800
|
Đường vào Trường THPT
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Hốc Trâm
|
4
|
1.300
|
20
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.100
|
21
|
THƯỢNG THÂU THANH
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
4
|
1.750
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.100
|
22
|
Đường nhựa 20 giáp ranh thị trấn
|
Trọn tuyến
|
4
|
2.100
|
23
|
Đường Cầu Trường Long đi Chà Là
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Cầu Trường Long
|
4
|
1.290
|
24
|
Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hoà
|
Lạc Long Quân
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.450
|
7. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng nam
|
Đường bao Thị trấn
|
3
|
1.920
|
Đường bao Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
960
|
2
|
NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng
tây
|
Đường hẻm nhà ông
Bá
|
3
|
1.830
|
Đường hẻm nhà ông
Bá
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
960
|
3
|
ĐẶNG VĂN SON
(Đường đi xã Lợi Thuận)
|
Đường đi Lợi Thuận
(Bồn binh về hướng đông)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
1.760
|
4
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Đường đi Bến Đình)
|
Đường đi Bến Đình
(Bồn binh về hướng bắc)
|
Trường TH Thị Trấn
|
3
|
1.760
|
Trường TH Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
960
|
5
|
ĐƯỜNG BAO
THỊ TRẤN
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
650
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Giao lộ với tỉnh lộ
786
|
4
|
790
|
6
|
ĐƯỜNG NHỰA
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (tỉnh lộ 786)
( Phòng TN&MT)
|
Đường bao Thị trấn
( nhà ông Dưng)
|
4
|
590
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (nhà ông Phụ)
|
Nhà ông Rẽn
|
4
|
590
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (nhà ông Tân)
|
Nhà ông Lực
|
4
|
590
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)
|
Đến quán Cánh đồng
hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
4
|
700
|
8. Huyện Gò Dầu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐƯỜNG XUYÊN Á
|
Cầu Gò Dầu
|
Trạm xăng dầu số
40
|
1
|
6.850
|
Trạm xăng dầu số
40
|
Đường Dương Văn Nốt
|
1
|
5.730
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hết ranh Thị trấn
|
1
|
3.770
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Bồn Binh
|
Trần Thị Sanh
|
1
|
6.680
|
Trần Thị Sanh
|
Trường MG Rạch Sơn
|
1
|
4.400
|
Trường MG Rạch Sơn
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
3.260
|
3
|
HÙNG VƯƠNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Trường Chinh
|
1
|
4.320
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
3.150
|
4
|
TRƯỜNG CHINH
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hùng Vương
|
4
|
1.040
|
Hùng Vương
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4
|
1.060
|
5
|
DƯƠNG VĂN NỐT
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Trường Chinh
|
4
|
1.000
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
620
|
6
|
LÊ VĂN THỚI
|
Bồn binh
|
Đường Hồ Văn Suối
|
3
|
3.080
|
7
|
NGÔ GIA TỰ
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Trần Văn Thạt
|
3
|
2.790
|
Đường Trần Văn Thạt
|
Đường Xuyên Á
|
3
|
3.440
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3
|
2.420
|
8
|
DƯƠNG VĂN THƯA
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
3.530
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.990
|
9
|
TRẦN THỊ SANH
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
4.240
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
(bờ sông)
|
4
|
1.640
|
10
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4
|
1.410
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
Kênh N18-20
|
4
|
930
|
Kênh N18-20
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
830
|
11
|
QUANG TRUNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1
|
7.470
|
12
|
HỒ VĂN SUỐI
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3
|
2.860
|
13
|
ĐƯỜNG CHI LĂNG
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.980
|
14
|
LAM SƠN
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
3.100
|
15
|
LÊ VĂN THẢ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lam Sơn
|
4
|
1.320
|
16
|
TRẦN VĂN THẠT
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
2.940
|
17
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
4
|
1.520
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
2.050
|
Trường Chinh
|
Kênh N18-20
|
4
|
1.140
|
18
|
TRẦN QUỐC ĐẠI
|
Quốc lộ 22B
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
3.600
|
19
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Trần Thị Sanh
|
Công an huyện
|
4
|
3.600
|
20
|
PHẠM HÙNG
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
750
|
21
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
Xuyên Á
|
Trường Chinh
|
4
|
2.370
|
22
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
|
Hùng Vương
|
Dương Văn Nốt
|
4
|
570
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)
|
Giáp ranh Thị trấn
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
4
|
1.120
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
Đường Cầu Sao-Xóm
Đồng
|
4
|
1.000
|
Đường Cầu Sao-Xóm
Đồng
|
hết ranh xã Thanh
Phước
|
4
|
890
|
2
|
Quốc lộ 22B
|
Cầu Rạch Sơn
|
Kênh N8-20
|
4
|
980
|
Kênh N8-20
|
Cầu Đá Hàng
|
4
|
1.100
|
Cầu Đá Hàng
|
Đường vào Trạm xá
|
4
|
930
|
Đường vào Trạm xá
|
Đường Thạnh Đức-Cầu
Khởi
|
4
|
1.120
|
Đường Thạnh Đức-Cầu
Khởi
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
4
|
1.100
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
Kênh TN1
|
4
|
880
|
Kênh TN1
|
Cầu Cẩm Giang
|
4
|
920
|
Cầu Cẩm Giang
|
Hết ranh Cẩm Giang
|
4
|
1.000
|
3
|
Đường ĐT 782
|
Giáp ranh Trảng
Bàng
|
Đường số 23
|
4
|
1.050
|
Đường số 23
|
Suối Cầu Đúc
|
4
|
1.300
|
Suối Cầu Đúc
|
Đường ngã 3 chùa
|
4
|
1.100
|
Đường ngã 3 chùa
|
Đường Xóm Bố, Bàu
đồn
|
4
|
1.200
|
4
|
Đường ĐT784
|
Đường Xóm Bố, Bàu
Đồn
|
Kênh T4-B-2
|
4
|
1.000
|
Kênh T4-B-2
|
Hết ranh Bàu Đồn
|
4
|
1.000
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐƯỜNG XUYÊN Á
|
Ranh Thị trấn -
Gia Lộc
|
Bến xe
|
1
|
2.570
|
Bến xe
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
1
|
4.270
|
N.hàng Nông nghiệp
|
Ranh T.Trấn-An Tịnh
|
1
|
2.340
|
2
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(lộ 19 cũ)
|
Ngã 4 Cầu Cống
|
Ngã 3 Hai Châu
|
2
|
2.570
|
3
|
TỈNH LỘ 787A
(Tỉnh lộ 6A cũ)
|
Từ đường Bời Lời
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)
|
3
|
1.370
|
4
|
TỈNH LỘ 787B
(Tỉnh lộ 6B cũ)
|
Đường Xuyên Á
(ngã 3 Dựa Heo)
|
Giáp ranh An Hòa
(cống Cầu Hố cũ)
|
2
|
2.340
|
5
|
GIA LONG
|
Đường Xuyên Á
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3
|
1.540
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Quang Trung
(ngã 4 Cầu Cống cũ)
|
Cổng vào Huyện ủy
|
2
|
2.340
|
7
|
ĐẶNG VĂN TRƯỚC
|
Đ. Quang Trung
|
Đ.Trưng Trắc
|
2
|
2.340
|
8
|
NGUYỄN VĂN CHẤU
|
Đường Xuyên Á
|
Lãnh Binh Tòng
|
4
|
770
|
9
|
LÃNH BINH TÒNG
|
Nguyễn Văn Chấu
|
Đ.Trưng Nhị
|
4
|
770
|
10
|
HUỲNH THỊ HƯƠNG
(Lê Lợi cũ)
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Hòa
|
4
|
770
|
11
|
NGUYỄN VĂN KIÊN
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(Đường cùng)
|
4
|
620
|
12
|
TRƯNG TRẮC
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Tịnh
|
4
|
1.030
|
13
|
TRƯNG NHỊ
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(đường cùng)
|
4
|
770
|
14
|
DUY TÂN
|
Đ.Quang Trung
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
4
|
850
|
15
|
NGUYỄN DU
(đƯỜNG XN cũ)
|
Đường
Xuyên Á (ngã 3 Dựa Heo cũ)
|
Nguyễn
Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
4
|
1.210
|
16
|
ĐƯỜNG 22 - 12
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
3
|
1.370
|
17
|
LÊ HỒNG PHONG
(đường 30/4 cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
4
|
620
|
18
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Hồng
Phong (sân bóng Thị trấn cũ)
|
4
|
680
|
19
|
ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng
|
Đường Xuyên Á
(chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
1
|
3.420
|
20
|
ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng
|
Đường Xuyên Á (chợ
thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
1
|
3.420
|
21
|
BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
3
|
2.570
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Ranh Gia Lộc
|
3
|
1.860
|
22
|
ĐƯỜNG E (hậu chợ TB)
|
Đường Xuyên Á
|
Đường TL 6B
|
2
|
3.280
|
23
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(đường Đồng Tiến cũ)
|
Đường Nguyễn Du
(Xí nghiệp Nước Đá cũ)
|
Trọn đường
(ngã Lò Rèn cũ)
|
4
|
850
|
24
|
VÕ TÁNH
|
Đường Đặng Văn Trước
|
Đường Lãnh Binh
Tòng
|
4
|
380
|
25
|
ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN
|
Đường Bời Lời
|
Gia Huỳnh - Gia Lộc
|
4
|
370
|
26
|
HOÀNG DIỆU
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
320
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4
|
320
|
27
|
BẠCH ĐẰNG
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
400
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4
|
370
|
28
|
TRẦN THỊ NGA
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
320
|
29
|
BÙI THANH VÂN
|
Đường Xuyên Á đối
diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa
|
ranh ô Lò Rèn, Lộc
Trát xã Gia Lộc
|
4
|
350
|
30
|
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC
|
Đường Xuyên Á (Bến
xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp
|
Bia tưởng niệm đội
biệt động thị trấn trảng Bàng
|
4
|
380
|
Đường Xuyên Á (Bến
xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Trường Tiểu học Đặng
Văn Trước
|
4
|
380
|
31
|
ĐƯỜNG HỒ BƠI
|
Đường Xuyên Á (Bến
xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I
|
Trường Tiểu học Đặng
Văn Trước
|
4
|
330
|
32
|
ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
|
Đường Xuyên Á (Bến
xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu
|
Nguyễn Văn Chấu
|
4
|
890
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đường Xuyên Á đoạn xã An Tịnh
|
Ranh TP Hồ Chí
Minh
|
VP ấp An Bình
|
4
|
1.250
|
VP ấp An Bình
|
Cầu Trưởng Chừa
|
4
|
960
|
2
|
Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Lộc
|
Ranh TT Trảng Bàng
|
Ranh xã Gia Bình
|
4
|
930
|
3
|
Đường Xuyên Á đoạn xã An Hoà
|
Ranh TT Trảng Bàng
|
Ranh xã Gia Bình
|
4
|
930
|
4
|
Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Bình
|
Ranh xã An Hoà,
Gia Lộc
|
Giáp ranh H, Gò Dầu
|
4
|
930
|
5
|
Đường tránh Xuyên Á
|
Đường 782 TT Trảng
Bàng
|
Ngã 3 đường Xuyên
Á
|
4
|
930
|
6
|
Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã An Hoà
|
Ranh TT Trảng Bàng
|
Ranh tỉnh Long An
|
4
|
930
|
7
|
Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã Gia Bình
|
Ranh TT Trảng Bàng
|
Kênh giáp Lộc Hưng
|
4
|
930
|
8
|
Đường DT 782-784
|
Ranh TT Trảng Bàng
|
Cầu Cây trường
|
4
|
930
|
9
|
Hương lộ 2
|
Ngã 4 An Bình
|
Cống Ông Cả
|
4
|
1.250
|
10
|
Đường quanh KCN Trảng Bàng
|
Ngã 4 An Bình
|
Suối Lồ Ồ
|
4
|
1.250
|
Suối Lồ Ồ
|
Ngã 3 An Khương
|
4
|
960
|
Ngã 3 An Khương
|
Ngã 3 Cây Khế
|
4
|
960
|
Ngã 3 An Khương
|
Ranh KCN Linh
Trung
|
4
|
960
|
Ranh KCN Linh
Trung
|
Quốc lộ 22A
|
4
|
960
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI
GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND,
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
Đất ở
|
Đất SXKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới
lớn hơn 20 mét
|
1.040
|
620
|
2
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn
hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét
|
830
|
500
|
3
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới
nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét
|
620
|
370
|
4
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.
|
240
|
190
|
2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất trong khu công
nghiệp Trảng Bàng
|
1.040
|
3. Khu Thương
mại cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
Đất ở
|
Đất SXKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch
|
240
|
190
|