HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 343/2010/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số
7344/TTr-UBND ngày 23/11/2010 về nguyên tắc định giá và khung giá các loại đất
để xây dựng bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nguyên tắc định giá và khung giá các loại đất để
xây dựng bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ:
1. Khung giá (mức giá tối đa, tối thiểu) quy định cho các loại đất
trên địa bàn các vùng trong tỉnh phải nằm trong khung giá do Chính phủ quy định.
UBND tỉnh có quyền điều chỉnh tăng thêm tối đa 20% so với mức giá tối đa, giảm
không quá 20% so với mức giá tối thiểu của khung giá đất cùng loại do Chính phủ
quy định.
Đối với đất ở
nông thôn ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại
du lịch, khu công nghiệp, Chính phủ cho phép được nâng tối đa không quá 5 lần
so với mức giá tối đa do Chính phủ quy định.
2. Mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Bằng 70% so với mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau;
riêng đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản thì bằng
300% giá đất ở nhưng tối đa không quá mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh
theo quy định của Chính phủ.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven trục đường giao thông
chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp tối đa
không quá 3 lần mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với các thửa đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp
giáp 2 mặt đường ở đô thị, mức giá được tính theo mặt đường có mức giá cao hơn
và có tính đến lợi thế tiếp giáp 2 mặt đường.
4. Đối với những thửa đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có
chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng đường lớn hơn 30m thì thực hiện theo phương
pháp phân lớp để xác định mức giá bình quân cho cả thửa nhưng mức giá của lớp đất
sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương
đương.
II. KHUNG GIÁ CỤ THỂ TỪNG LOẠI ĐẤT:
1. Địa bàn thành phố Vinh (đô thị loại I):
a) Đất ở: Mức giá tối đa 51.000.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu 400.000 đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp
ranh với phường: áp dụng một mức giá 90.000đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia
làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 78.000 đ/m2, mức giá tối
thiểu (vị trí 2) 66.000 đ/m2
- Đất trồng cây hàng năm:
Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp
ranh với phường: áp dụng một mức giá 90.000đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị
trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 78.000 đ/m2, mức giá tối thiểu
(vị trí 2) 66.000 đ/m2
- Đất nuôi
trồng thủy sản:
Được chia làm
2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn
các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng
một mức giá 90.000đ/m2.
+ Tại địa bàn
các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 78.000 đ/m2, mức giá tối thiểu
(vị trí 2) 66.000 đ/m2
- Đất trồng
cây lâu năm:
+ Tại địa bàn
các phường: 90.000 đ/m2.
+ Tại địa bàn
các xã: 78.000 đ/m2.
- Đất vườn,
ao:
+ Tại địa bàn
các phường: 90.000 đ/m2.
+ Tại địa bàn
các xã: 78.000 đ/m2.
2. Địa bàn thị xã Cửa Lò (đô thị loại III):
a) Đất ở: Mức
giá tối đa 13.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 400.000đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: Vị trí 1 60.000 đ/m2,
vị trí 2 55.000 đ/m2.
- Đất trồng cây hàng năm:
Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: Vị trí 1 60.000 đ/m2,
vị trí 2 55.000 đ/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: Vị trí 1 60.000 đ/m2,
vị trí 2 55.000 đ/m2.
- Đất rừng sản xuất:
Được chia làm 1 vị trí: mức giá đất 5.000 đ/m2
- Đất trồng cây lâu năm:
Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: Vị trí 1 60.000 đ/m2,
vị trí 2 55.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao:
áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong
vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.
3. Địa bàn thị xã Thái Hoà (đô thị loại IV):
a) Đất ở: Mức giá tối đa 9.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu
80.000 đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 55.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 38.000 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 45.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 33.000 đ/m2.
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 55.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 38.000 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 45.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 33.000 đ/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 55.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 38.000 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 45.000 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 33.000 đ/m2.
- Đất rừng sản xuất:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000
đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 3.500 đ/m2,
mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 55.000
đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 38.000 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 45.000
đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 33.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao:
Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong
vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.
4. Địa bàn các huyện:
a) Đất ở thị trấn (đô thị loại V): Mức giá tối đa
8.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 150.000đ/m2.
b) Đất ở nông thôn:
- Đối với xã đồng bằng:
Mức giá tối đa: 7.000.000 đ/m2.
Mức giá tối thiểu: 70.000đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven
trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp, mức giá tối đa 7.000.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung du):
Mức giá tối đa: 4.000.000 đ/m2.
Mức giá tối thiểu: 60.000đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven
trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp, mức giá tối đa 4.000.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
Mức giá tối đa: 4.000.000 đ/m2.
Mức giá tối thiểu: 30.000 đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven
trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp, mức giá tối đa 4.000.000 đ/m2.
c) Đất nông nghiệp:
* Đất trồng lúa nước:
- Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu
công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 50.000 đ/m2, mức
giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung du):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 44.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 26.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 9.000 đ/m2.
* Đất trồng cây hàng năm:
- Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu
công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 50.000 đ/m2, mức
giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung du):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 44.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 26.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 9.000 đ/m2.
* Đất nuôi trồng thuỷ sản:
- Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp
giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 50.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung du):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 40.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 16.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 23.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 7.000 đ/m2.
* Đất trồng cây lâu năm:
- Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi
tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 50.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (Trung du):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 38.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 18.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 24.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 8.000 đ/m2
* Đất rừng sản xuất:
- Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi
tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 5.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung du):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 4.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
+ Được chia làm 4 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 500 đ/m2.
* Đất làm muối:
+ Được chia làm 3 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 40.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 3) 30.000 đ/m2.
* Đất vườn, ao:
Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong
vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.
d. Các loại đất khác:
Căn cứ vào khung giá quy định giá đất ở để xác định mức giá.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của
Chính phủ, ban hành căn cứ để xếp loại vị trí và bảng giá chi tiết các loại đất
trên địa bàn toàn tỉnh kịp thời gian quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp
thứ 19 thông qua. /.