HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2014/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
BẢNG
GIÁ ĐẤT 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Căn cứ Thông tư
số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình
số 144/TTr-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số
83/BC-HĐND ngày 08/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của
đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, cụ thể như sau:
1. Mục đích, nguyên
tắc xây dựng giá các loại đất:
1.1. Mục đích:
Giá đất làm căn cứ
xác định giá trị về đất cho các mục đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức;
b) Cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất
ở cho hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí
trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại
trong quản lý và sử dụng đất đai;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước
đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu
tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
1.2. Nguyên tắc xây
dựng giá đất:
a) Giá đất được xây dựng trên cơ sở phù hợp với giá phổ biến trên thị trường của
loại đất có cùng
mục đích sử dụng đã
chuyển nhượng, trúng đấu giá
quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
b) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử
dụng đất tương tự nhau thì có mức giá như nhau;
c) Điều chỉnh tăng
giá đất đối với các đoạn đường, ngõ, phố được đầu tư nâng cấp, cải tạo mới cho
phù hợp với giá phổ biến trên thị trường. Bổ sung mới giá đất cho các đoạn
đường, ngõ, phố chưa có giá đất;
d) Giá đất trong bảng giá đất thuộc
loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó do Chính phủ quy
định;
đ) Xác định vị trí
đất đô thị, đất ở nông thôn khu vực 1 và đất phi nông nghiệp: Xác định theo chiều sâu thửa đất nhằm phản ánh đúng bản chất giá đất và yếu tố quy
hoạch của thửa đất;
e) Giá đất ở nông
thôn: Xác định thành hai khu vực:
- Khu vực 1: Là
các vị trí đất ở nông thôn thuộc thị tứ, trung tâm xã,
trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường và cơ sở hạ tầng;
- Khu vực 2: Được xác
định theo 3 vị trí (Vị trí 1, Vị trí
2, Vị trí 3).
g) Giá đất nông
nghiệp:
- Xây dựng giá đất nông nghiệp cho từng vị trí, từng loại đất theo đúng quy định của Chính phủ;
- Xác định vị trí đất
theo tiêu chí cho từng loại đất.
h) Giá đất thương
mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ:
- Giá đất thương mại,
dịch vụ: Xây dựng giá đất riêng theo từng vị trí, từng huyện, thành phố cho đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo đúng
quy định của Chính phủ;
- Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Xây dựng giá
đất riêng theo từng vị trí, từng huyện, thành phố cho đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
theo đúng quy định của Chính phủ;
2. Tiêu chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực, xác định
vị trí các loại đất:
Thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Bảng giá các loại
đất:
Kèm theo Nghị quyết
có phụ lục bảng giá các loại đất. Cụ thể như sau:
- Phụ lục số I: Tiêu chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực,
xác định vị trí các loại đất
- Phụ lục số II: Bảng
giá đất ở tại đô thị
- Phụ lục số III:
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
- Phụ lục số IV: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
- Phụ lục số V:
Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I
- Phụ lục số VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn khu vực I
- Phụ lục số VII: Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại
dịch vụ tại nông thôn khu vực I
- Phụ lục số VIII: Bảng giá đất ở tại nông thôn khu
vực II
- Phụ lục số IX: Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực II
- Phụ lục số X: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
khu vực II
- Phụ lục số XI: Bảng
giá đất trồng lúa
- Phụ lục số XII:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
- Phụ lục số XIII:
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
- Phụ lục số XIV: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
- Phụ lục số XV: Bảng giá đất rừng sản xuất
- Phụ lục số XVI:
Bảng giá đất lõi trên địa bàn thành phố Lào Cai
- Phụ lục số XVII: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp thương
mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Lào Cai.
4. Giá các loại đất
nông nghiệp khác:
Đối với các loại đất
nông nghiệp khác, giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá các loại đất
nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức
giá đất.
5. Giá đất rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ giá đất rừng sản xuất tại khu
vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy
định mức giá đất.
6. Giá các loại đất
sử dụng vào mục đích công cộng:
Đối với đất sử dụng
vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan,
đất xây dựng công trình sự nghiệp, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá
đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan,
đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định
mức giá đất.
7. Giá đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng thủy sản, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá đất phi
nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
8. Giá đất chưa sử
dụng:
Đối với đất chưa sử
dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử
dụng, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức
giá đất.
9. Giá đất giáp ranh:
9.1. Giá đất giáp
ranh được áp dụng cho các khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn,
huyện, thành phố.
9.2. Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh
được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá
đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
a) 50m đối với đất đô
thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính
khác nhau).
b) 150m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
c) 200m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện. d) 300m đối với đất nông nghiệp
và đất ở nông thôn giữa các huyện.
10. Bản đồ giá đất:
10.1. Bản đồ giá đất
xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã, nội dung bản đồ thể hiện về mức giá,
loại đất, vị trí đất.
10.2. Mức giá đất thể
hiện trên bản đồ bằng thang màu, những khu vực đất lõi chưa được đầu tư xây
dựng đường giao thông được thể hiện bằng khoảng giá, loại đất thể hiện trên bản
đồ bằng mã loại đất theo quy định của Luật Đất đai, các yếu tố nội dung bản đồ
giúp người xem nhận biết được vị trí đất, loại đất, giá đất.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, công bố Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) theo các phụ lục đính kèm. Trường hợp trong giai đoạn 05 năm
(2015 - 2019) cần phải điều chỉnh Bảng giá đất thì UBND tỉnh xây dựng dự thảo bảng giá đất điều chỉnh trình
Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
2. UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể về quản lý, sử dụng, điều chỉnh, bổ sung bản đồ giá đất phù hợp với Nghị quyết
về Bảng giá đất của HĐND tỉnh đã được
thông qua trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Thường
trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 17/12/2014 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.