HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
302/NQ-HĐND
|
Gia Lai,
ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI VÀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ
75/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 225/NQ-HĐND NGÀY 07/4/2023 CỦA HĐND
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3231/TTr-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục
các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai và điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4
năm 2023 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
384/BC-BKTNS ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục
các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh
với diện tích 86,61 ha để thực hiện 43 công trình, dự án và dự kiến kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng
130.995.892.576 đồng (ngân sách tỉnh 19.000.000.000 đồng, ngân sách huyện
99.514.745.000 đồng và nguồn vốn khác 12.481.147.576 đồng) và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng thực tế thực hiện theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1. Huyện Kông Chro: 03 công trình, dự
án với diện tích 15,05 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
5.761.702.000 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).
2. Huyện Đak Pơ: 02 công trình, dự án
với diện tích 3,70 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
570.000.000 đồng (ngân sách huyện).
3. Thị xã Ayun Pa: 03 công trình, dự
án với diện tích 0,80 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
1.970.600.000 đồng (ngân sách thị xã).
4. Huyện Mang Yang: 01 công trình, dự
án với diện tích 2,50 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
500.000.000 đồng (ngân sách huyện).
5. Huyện Chư Sê: 02 công trình, dự án
với diện tích 3,21 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
769.445.576 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).
6. Huyện Đức Cơ: 02 công trình, dự án
với diện tích 1,32 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
2.100.000.000 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).
7. Thành phố Pleiku: 06 công trình, dự
án với diện tích 4,68 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
80.352.590.000 đồng (ngân sách thành phố).
8. Huyện Kbang: 08 công trình, dự án với
diện tích 16,96 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
5.730.000.000 đồng (nguồn sách huyện).
9. Huyện Chư Pưh: 04 công trình, dự án
với diện tích 18,33 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
20.300.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương và nguồn hợp pháp
khác).
10. Huyện Phú Thiện: 03 công trình, dự
án với diện tích 4,78 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
4.375.555.000 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).
11. Huyện Krông Pa: 07 công trình, dự
án với diện tích 10,03 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
4.566.000.000 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).
12. Huyện Ia Grai: 02 công trình, dự
án với diện tích 5,25 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến
4.000.000.000 đồng (ngân sách huyện).
(Kèm theo Phụ lục).
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “Về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi
đất bổ sung thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi, bãi
bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 275/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh”
đối với dự án Đường hành lang kinh tế phía
Đông.
1. Hiện trạng của số thứ tự 3 Mục V (huyện
Chư Păh) từ “Đất trồng cây lâu năm và đất ở tại nông thôn” thành “Đất trồng cây lâu năm, đất thủy
lợi và đất giao
thông, bờ lô”
và dự kiến kinh phí từ “29.570.000.000 đồng” thành “69.667.875.637 đồng”.
2. Hiện trạng của số thứ tự 1 Mục VI
(huyện Đak Đoa) từ “Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm
khác, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại nông thôn” thành “Đất
trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản và đất ở tại nông thôn” và dự kiến kinh phí từ “35.820.000.000
đồng” thành “67.035.539.223
đồng”.
3. Dự kiến kinh phí của số thứ tự 1 Mục
VII (thành phố
Pleiku) từ “46.600.000.000 đồng” thành “113.787.836.647 đồng”.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung
hiện trạng của số thứ tự 2 Mục III (huyện Ia Grai) Phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 225/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc thông
qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm
2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai” của dự án Đường liên xã huyện Ia Grai từ “Đất
trồng cây lâu năm” thành “Đất ở tại nông thôn và đất trồng cây lâu năm”.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười
lăm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ
Văn Niên
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|