|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Vinh Tơr
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI
10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA TRONG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8
năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung danh
mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới
10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Công văn số
7706b/UBND-NNMT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị bổ sung dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021; Báo
cáo thẩm tra số 81/BC-KTNS ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh
mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới
10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Điều chỉnh nội dung của 02 dự án tại Nghị quyết
số 40/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại các
Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 63 dự án phải thu hồi đất với
tổng diện tích là 420,51 héc ta.
(Chi tiết tại các
Phụ lục II kèm theo)
3. Bổ sung danh mục 20 dự án đầu tư có sử dụng đất
phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 25,86 héc ta.
(Chi tiết tại các
Phụ lục III kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện
Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án và kết
quả phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án cụ thể
phải thu hồi đất để quyết định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do ngân
sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án chưa phù hợp
với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của các huyện, thị xã, thành
phố được duyệt nhưng phù hợp với chỉ tiêu phân bổ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ điều chỉnh quy
mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất của địa
phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Việc thực hiện thủ tục đất đai đối với các dự án này chỉ được thực hiện khi Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công
trình trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: NN&PTNT, TNMT, TC, KH&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, TNMT, TC, KH&ĐT, TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND(P).
|
CHỦ TỊCH
Y Vinh Tơr
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
CỦA 02 DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC 01 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2020
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Hạng mục
|
Mã loại đất QH
|
Diện tích (ha)
|
Lấy vào loại đất
|
Xã/phường/thị trấn
|
LUA
|
HNK
|
CLN
|
RDD
|
RSX
|
ONT
|
TSC
|
SKC
|
DGT
|
DTL
|
DSH
|
SON
|
CSD
|
I
|
Theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192
|
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea
Súp
|
DGT
|
3,35
|
|
|
3,35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Lê
|
222
|
Đường Đông Trường Sơn đoạn qua huyện Krông Bông
|
DGT
|
75,00
|
|
9,00
|
14,00
|
25,00
|
|
8,00
|
|
|
19,00
|
|
|
|
|
Các xã Cư Drăm, Yang Mao
|
II
|
Nội dung điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192
|
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea
Súp
|
DGT
|
2,50
|
1,40
|
0,13
|
0,63
|
|
|
0,04
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Lê
|
222
|
Đường Đông Trường Sơn đoạn qua huyện Krông Bông
|
DGT
|
75,01
|
1,33
|
5,28
|
5,74
|
25,00
|
4,26
|
1,48
|
0,13
|
|
28,84
|
0,56
|
0,06
|
1,06
|
1,27
|
Các xã Cư Pui, Cư Drăm, Yang Mao
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT
NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Hạng mục
|
Mã loại đất QH
|
Diện tích (ha)
|
Lấy vào loại đất
|
Xã/phường/thị trấn
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
LUA
|
HNK
|
CLN
|
RSX
|
NTS
|
NKH
|
ONT
|
ODT
|
TSC
|
CQP
|
CAN
|
DGD
|
DYT
|
TMD
|
SKC
|
SKX
|
DGT
|
DTL
|
DSH
|
DCH
|
NTD
|
SON
|
CSD
|
|
Tổng
|
|
420,51
|
26,66
|
44,68
|
219,30
|
6,43
|
1,23
|
0,15
|
28,76
|
11,26
|
0,59
|
|
0,61
|
1,93
|
0,06
|
0,42
|
0,65
|
0,37
|
74,72
|
1,12
|
0,28
|
0,04
|
0,27
|
0,88
|
0,10
|
|
|
A
|
Danh mục dự án
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
|
|
229,79
|
13,47
|
23,14
|
128,81
|
0,14
|
0,83
|
0,15
|
17,67
|
11,10
|
0,29
|
|
|
0,12
|
0,06
|
0,40
|
0,53
|
0,37
|
32,54
|
|
0,08
|
0,04
|
0,01
|
0,04
|
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách trung ương
|
|
16,02
|
140
|
2,68
|
10,84
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo
hồ Ea Phê, xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ
|
DTL
|
1,29
|
0,63
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2
|
Đường giao thông
liên xã Cư M'gar đi thôn 6, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar
|
DGT
|
1,40
|
|
|
1,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư M'gar và Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M'gar
|
3
|
Đập dâng Ea Nung 1,
xã Cư M’gar
|
DTL
|
1,66
|
0,50
|
|
1,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư M’gar
|
Huyện Cư M'gar
|
4
|
Đường giao thông
đến trung tâm xã Ea M'roh (xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư M’gar
|
DGT
|
6,30
|
|
1,68
|
4,62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kiết và Ea M'roh
|
Huyện Cư M’gar
|
5
|
9 tuyến kênh cấp I
thuộc hệ thống Kênh Nam - Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi
tuyến từ K4+976 - KF)
|
DTL
|
0,37
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
6
|
Đường giao thông
liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo
|
DGT
|
5,00
|
|
1,00
|
3,00
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Ea Toh, Dlieya và Ea Tân
|
Huyện Krông Năng
|
II
|
Danh mục dự án
thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
130,15
|
1,60
|
16,51
|
55,00
|
0,14
|
0,71
|
0,15
|
16,67
|
7,94
|
0,29
|
|
|
0,12
|
0,06
|
0,40
|
0,53
|
0,37
|
29,50
|
|
0,08
|
0,04
|
0,01
|
0,04
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp đoạn đường
kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu
đến Lê Duẩn)
|
DGT
|
4,30
|
|
|
3,50
|
|
|
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường: Tự An, Ea Tam
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
8
|
Đường giao thông
vào Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk
|
DGT
|
7,30
|
|
|
7,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng
đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray
Sáp, huyện Krông Ana
|
DGT
|
4,21
|
|
0,15
|
3,27
|
|
|
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Phú
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
10
|
Hạ tầng kỹ thuật khu
đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Tây)
|
DHT
|
12,51
|
|
2,90
|
7,58
|
|
0,11
|
0,13
|
|
1,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
11
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Đông)
|
DHT
|
5,04
|
|
1,32
|
3,14
|
|
0,15
|
0,02
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
12
|
Đường giao thông
trục chính khu công nghiệp Hòa Phú
|
DGT
|
1,97
|
|
0,57
|
0,51
|
|
|
|
0,81
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
Xã Hòa Phú
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
13
|
Đường Tôn Đức Thắng
đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến
đường Lê Quý Đôn
|
DGT
|
1,75
|
|
|
|
|
|
|
|
1,71
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tân Lợi, Thắng Lợi và Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
14
|
Đường Nguyễn Tri
Phương nối dài đến đường vành đai phía Tây
|
DGT
|
0,98
|
|
0,23
|
0,68
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư ÊBur
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
15
|
Đường Nguyễn Đình
Chiểu nối dài
|
DGT
|
2,60
|
|
1,12
|
1,25
|
|
|
|
0,01
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi và xã Cư ÊBur
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
16
|
Trục đường số 14
thuộc khu quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn
|
DGT
|
4,31
|
|
0,94
|
3,01
|
|
|
|
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tự An và Tân Lập
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
17
|
Trường THPT Dân tộc
nội trú Đam San (giai đoạn 2)
|
DGD
|
4,14
|
|
|
4,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Blang
|
Thị xã Buôn Hồ
|
18
|
Đường giao thông từ
xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
2,12
|
0,01
|
0,06
|
1,16
|
|
|
|
|
0,89
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
19
|
Đường giao thông
phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ QL 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, thị
xã Buôn Hồ giai đoạn 1)
|
DGT
|
6,08
|
|
|
6,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
Thị xã Buôn Hồ
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp
công trình thủy lợi Hồ Buôn Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar
|
DTL
|
0,70
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M’gar
|
21
|
Cầu Hàm Long, xã
Xuân Phú, huyện Ea Kar
|
DGT
|
0,30
|
|
0,20
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Xuân Phú
|
Huyện Ea Kar
|
22
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 26 đi xã Ea ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông
Pắc
|
DOT
|
13,99
|
0,12
|
0,35
|
4,32
|
|
0,44
|
|
8,67
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kmút và Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
23
|
Nâng cấp mở rộng
đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray
Sáp, huyện Krông Ana.
|
DGT
|
0,56
|
0,10
|
0,10
|
0,30
|
|
0,00
|
|
0,04
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Sáp
|
Huyện Krông Ana
|
24
|
Cải tạo nâng cấp
tỉnh lộ 2 đoạn Km 6+431 đến Km22+550
|
DGT
|
4,38
|
0,04
|
|
3,65
|
|
|
|
|
0,02
|
|
|
|
0,12
|
0,06
|
|
|
0,37
|
|
|
0,08
|
0,04
|
|
|
|
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
25
|
Dự án cải tạo, nâng
cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300
|
DGT
|
27,70
|
0,01
|
0,04
|
0,01
|
0,14
|
|
|
1,44
|
0,72
|
0,13
|
|
|
|
|
|
|
|
25,20
|
|
|
|
0,01
|
|
|
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn Phước An
|
Huyện Krông Pắc
|
26
|
Dự án đường giao
thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê,
huyện Krông Pắc
|
DGT
|
10,44
|
0,07
|
2,00
|
0,43
|
|
0,01
|
|
3,85
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
4,01
|
|
|
|
|
0,02
|
|
Xã Ea Phê
|
Huyện Krông Pắc
|
27
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông
Pắc
|
DGT
|
2,44
|
0,05
|
|
0,57
|
|
|
|
1,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kly
|
Huyện Krông Pắc
|
28
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk
|
DHT
|
5,20
|
0,50
|
2,00
|
1,40
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
29
|
Các trục đường khu
trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk
|
DGT
|
1,60
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Chư Kbô
|
Huyện Krông Búk
|
30
|
Hệ thống cấp nước
liên xã Cư Króa, xã Cư M’tar, xã Krông Jing và thị trấn M’drắk, huyện M'drắk
|
DTL
|
5,53
|
|
4,53
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư Króa, Cư M’tar, Krông Jing và thị trấn M’drắk
|
Huyện M’drắk
|
III
|
Danh mục dự án
thực hiện từ ngân sách cấp huyện
|
|
14,78
|
9,57
|
2,83
|
2,26
|
|
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đường giao thông
trục CK7 thuộc Khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin
|
DGT
|
0,62
|
|
|
0,62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Bhăng
|
Huyện Cư Kuin
|
32
|
Mở rộng Trụ sở UBND
xã Cư Amung
|
TSC
|
0,28
|
|
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Amung
|
Huyện Ea H’leo
|
33
|
Xây dựng tiểu Hoa
viên, cây xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar
|
DKV
|
0,09
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Kar
|
Huyện Ea Kar
|
34
|
Sửa chữa mương
thoát nước, mở rộng khúc của đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị
trấn Buôn Trấp (giai đoạn 2)
|
DGT
|
0,04
|
|
|
0,03
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
35
|
Nâng cấp, sửa chữa
các trục đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn 3)
|
DGT
|
0,24
|
|
|
0,14
|
|
|
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
36
|
Hạ tầng Khu trung tâm
xã Hòa An, huyện Krông Pắc
|
DHT
|
12,62
|
9,57
|
2,74
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa An
|
Huyện Krông Pắc
|
37
|
Sân thể thao xã Ea
Uy
|
DTT
|
0,88
|
|
|
0,88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Uy
|
Huyện Krông Pắc
|
38
|
Mở rộng nút giao
thông đường Nguyễn Chí Thanh - Nơ Trang Long
|
DGT
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Drăng
|
Huyện Ea H’leo
|
IV
|
Danh mục dự án
thực hiện ngoài ngân sách nhà nước
|
|
68,84
|
0,80
|
1,12
|
60,71
|
|
0,12
|
|
|
3,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Khu dân cư Tây Nam
- đường Tránh Phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
KDT
|
15,49
|
|
|
12,90
|
|
|
|
|
1,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,54
|
|
|
|
|
|
|
Các phường: Ea Tam, Khánh Xuân
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
40
|
Khu đô thị sinh
thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk
|
KDV
|
6,82
|
0,80
|
1,02
|
3,00
|
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
41
|
Khu Biệt thự Hồ Ea
Kao
|
KDV
|
46,12
|
|
|
44,50
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
42
|
Đường dây 220 kv
Krông Búk - Nha Trang mạch 2
|
DNL
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Drông
|
Thị xã Buôn Hồ
|
43
|
Nâng khả năng
truyền tải Đz 110kV Krông Búk - Ea H’leo
|
DNL
|
0,34
|
|
0,10
|
0,24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao
|
Huyện Ea H’leo
|
44
|
Bến xe khách thị xã
Buôn Hồ
|
DGT
|
0,05
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường An Bình
|
Thị xã Buôn Hồ
|
B
|
Dự án chưa phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ
|
|
190,72
|
13,19
|
21,55
|
90,49
|
6,29
|
0,40
|
|
11,08
|
0,15
|
0,30
|
|
0,61
|
1,81
|
|
0,02
|
0,12
|
|
42,18
|
1,12
|
0,20
|
|
0,26
|
0,84
|
0,10
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách trung ương
|
|
87,11
|
9,34
|
8,18
|
49,31
|
0,18
|
0,38
|
|
7,45
|
|
|
|
|
1,81
|
|
0,02
|
0,12
|
|
9,28
|
0,12
|
0,19
|
|
|
0,63
|
0,10
|
|
|
45
|
Đường Hồ Chí Minh
đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành
phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư M’gar)
|
DGT
|
52,60
|
5,97
|
7,63
|
31,46
|
0,18
|
0,28
|
|
5,52
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
0,12
|
|
0,59
|
0,11
|
|
|
|
0,63
|
0,10
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột
|
DGT
|
38,29
|
5,94
|
7,63
|
17,46
|
0,18
|
0,28
|
|
5,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,59
|
0,11
|
|
|
|
0,63
|
0,09
|
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
|
- Trên địa bàn
huyện Cư M'gar
|
DGT
|
14,31
|
0,03
|
|
14,00
|
|
|
|
0,14
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
Xã Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
46
|
Di dân khẩn cấp
vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9, 10 và thôn 12
|
DHT
|
15,75
|
2,88
|
0,55
|
0,28
|
|
|
|
1,33
|
|
|
|
|
1,80
|
|
0,02
|
|
|
8,69
|
0,01
|
0,19
|
|
|
|
|
Xã Ya Tờ Mốt
|
Huyện Ea Súp
|
47
|
Đường giao thông
trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc
nối với TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
3,02
|
0,05
|
|
2,92
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
48
|
Đường giao thông
trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú
Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
1,60
|
0,40
|
|
1,15
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
49
|
Đường giao thông từ
Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng
|
DGT
|
14,10
|
|
|
13,50
|
|
|
|
0,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
50
|
Cầu thôn 1, Buôn
Triết, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana
|
DGT
|
0,04
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
II
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách tỉnh
|
|
102,79
|
3,85
|
13,37
|
40,36
|
6,11
|
0,02
|
|
3,63
|
0,15
|
0,30
|
|
0,61
|
|
|
|
|
|
32,90
|
1,00
|
0,01
|
|
0,26
|
0,21
|
|
|
|
51
|
Bệnh viện Đa khoa
thị xã Buôn Hồ
|
DYT
|
10,00
|
|
|
9,85
|
|
|
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
Thị xã Buôn Hồ
|
52
|
Cấp nước sinh hoạt
tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, buôn Ko Dung A,
Buôn Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
DTL
|
0,08
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
53
|
Nâng cấp, mở rộng
công trình cấp nước sinh hoạt xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình
"Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
DTL
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Bar
|
Huyện Buôn Đôn
|
54
|
Trạm bơm Đông Sơn,
xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin
|
DTL
|
1,88
|
1,15
|
0,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Hiệp
|
Huyện Cư Kuin
|
55
|
Đường giao thông
liên huyện Cư Mgar - Thị xã Buôn Hồ
|
DGT
|
18,52
|
|
0,02
|
11,77
|
|
0,02
|
|
0,01
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,68
|
|
|
|
|
0,01
|
|
Thị trấn Quảng Phú và các xã Ea Đrơng, Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
56
|
Đường giao thông
liên huyện Cư M’gar - Ea Súp
|
DGT
|
11,18
|
|
|
2,67
|
5,31
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,12
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kiết
|
Huyện Cư M'gar
|
57
|
Đường giao thông
liên huyện Cư Mgar - huyện Ea H’leo (đoạn xã Ea K'pam đi xã Ea Kuếh, huyện Cư
M’gar)
|
DGT
|
24,88
|
|
0,14
|
5,75
|
|
0,01
|
|
2,57
|
|
0,08
|
|
0,61
|
|
|
|
|
|
15,60
|
|
|
|
|
0,12
|
|
Các xã Ea K'pam, Ea Kuếh và Ea Tar
|
Huyện Cư M'gar
|
58
|
Đường liên huyện Ea
H’leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H’leo đi xã Ea
Tân, huyện Krông Năng)
|
DGT
|
12,85
|
|
0,89
|
2,75
|
0,23
|
|
|
0,97
|
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
7,50
|
|
0,01
|
|
0,26
|
0,08
|
|
Xã Ea Hiao
|
Huyện Ea H’leo
|
59
|
Đường dân sinh
tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt
bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
DGT
|
6,05
|
|
4,68
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Elang
|
Huyện Ea Kar
|
60
|
Hệ thống trạm bơm
và công trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk
|
DTL
|
16,80
|
2,70
|
6,60
|
7,30
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dur Kmăl
|
Huyện Krông Ana
|
61
|
Hệ thống cấp nước
cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đăk Nuê, huyện Lắk
|
DTL
|
0,50
|
|
0,30
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đắk Nuê, Đắk
Phơi
|
Huyện Lắk
|
III
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách cấp huyện
|
|
0,82
|
|
|
0,82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Thông tuyến hẻm 01
Đỗ Nhuận, phường Tân Lợi
|
DGT
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
63
|
Trung tâm văn hóa
cộng đồng Buôn Kli A, phường Đạt Hiếu
|
DVH
|
0,80
|
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Đạt Hiếu
|
Thị xã Buôn Hồ
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định
cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
PHỤ LỤC III
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Hạng mục
|
Mã loại đất QH
|
Diện tích (ha)
|
Xã/phường/thị trấn
|
Huyện/thị xã/thành
phố
|
|
Tổng
|
|
25,86
|
|
|
A
|
Danh mục dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020
|
|
12,67
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương
|
|
1,50
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo hồ Ea Phê, xã Bình Thuận, thị
xã Buôn Hồ
|
DTL
|
0,63
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2
|
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M’gar
|
DTL
|
0,50
|
Xã Cư M’gar
|
Huyện Cư M’gar
|
3
|
9 tuyến kênh cấp I thuộc hệ thống Kênh Nam - Hồ
chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi tuyến từ K4+976 - KF)
|
DTL
|
0,37
|
Xã Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
II
|
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
1,60
|
|
|
4
|
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ
đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,01
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Hồ Buôn
Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar
|
DTL
|
0,70
|
Xã Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M'gar
|
6
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện
Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,12
|
Các xã Ea Kmút và Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch
thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana.
|
DGT
|
0,10
|
Xã Dray Sáp
|
Huyện Krông Ana
|
8
|
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 đến
Km22+550
|
DGT
|
0,04
|
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn
Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
9
|
Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km
0+00 đến Km 20+300
|
DGT
|
0,01
|
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn
Phước An
|
Huyện Krông Pắc
|
10
|
Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã
Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,07
|
Xã Ea Phê
|
Huyện Krông Pắc
|
11
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện
Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,05
|
Xã Ea Kly
|
Huyện Krông Pắc
|
12
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du
lịch Hồ Lắk
|
DHT
|
0,50
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
III
|
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách cấp huyện
|
|
9,57
|
|
|
13
|
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc
|
DHT
|
9,57
|
Xã Hòa An
|
Huyện Krông Pắc
|
B
|
Dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ
|
|
13,19
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương
|
|
9,34
|
|
|
14
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư
M'gar)
|
DGT
|
5,97
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
DGT
|
5,94
|
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuật
|
|
- Trên địa bàn huyện Cư M'gar
|
DGT
|
0,03
|
Xã Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
15
|
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất
cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9,10 và thôn 12
|
DHT
|
2,88
|
Xã Ya Tờ Mốt
|
Huyện Ea Súp
|
16
|
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc
đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông
Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
0,05
|
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
17
|
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân
đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông
Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
0,40
|
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
18
|
Cầu thôn 1, Buôn Triết, xã Dur Kmăl, huyện Krông
Ana
|
DGT
|
0,04
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
II
|
Dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
3,85
|
|
|
19
|
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin
|
DTL
|
1,15
|
Xã Hòa Hiệp
|
Huyện Cư Kuin
|
20
|
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur
Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk.
|
DTL
|
2,70
|
xa Dur Kmăl
|
Huyện Krông Ana
|
Nghị quyết 30/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích 10 héc ta đất trồng lúa trong ngày 13/08/2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
90
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|