Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 106/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk 2020
Số hiệu:
106/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
14/08/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 106/NQ-CP
Hà Nội, ngày 14
tháng 8 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH ĐẮK LẮK
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (Tờ
trình số 88/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017, Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2018 và Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018), của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017,
Công văn số 3495/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
LOẠI ĐẤT
1.312.537
100
1.312.349
100
1
Đất nông nghiệp
1.133.311
86,35
1.148.397
38.277
1.186.674
90,42
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
58.650
4,47
68.499
68.499
5,22
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
28.733
2,19
40.005
7.495
47.500
3,62
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
156.297
11,91
172.954
172.954
13,18
1.3
Đất trồng cây lâu năm
314.884
23,99
342.273
342.273
26,08
1.4
Đất rừng phòng hộ
68.067
5,19
71.994
71.994
5,49
1.5
Đất rừng đặc dụng
219.314
16,71
227.902
227.902
17,37
1.6
Đất rừng sản xuất
312.527
23,81
296.516
296.516
22,59
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
2.283
0,17
3.604
854
4.458
0,34
2
Đất phi nông nghiệp
101.831
7,76
122.159
-8.263
113.896
8,68
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
5.738
0,44
9.318
9.318
0,71
2.2
Đất an ninh
2.286
0,17
2.343
2.343
0,18
2.3
Đất khu công nghiệp
182
0,01
182
475
657
0,05
2.4
Đất cụm công nghiệp
310
0,02
595
595
0,05
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
414
0,03
1.309
1.309
0,10
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
643
0,05
1.540
1.540
0,12
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
18
0,00
316
316
0,02
2.8
Đất phát triển hạ tầng
51.860
3,95
55.817
55.817
4,25
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
220
0,02
440
440
0,03
-
Đất cơ sở y tế
129
0,01
334
334
0,03
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.021
0,08
1.441
1.441
0,11
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
409
0,03
645
645
0,05
2.9
Đất có di tích, danh thắng
186
0,01
270
270
0,02
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
148
0,01
430
430
0,03
2.11
Đất ở tại nông thôn
11.591
0,88
13.026
13.026
0,99
2.12
Đất ở tại đô thị
2.777
0,21
2.937
2.937
0,22
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
332
0,03
445
445
0,03
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
107
0,01
119
119
0,01
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
121
0,01
145
145
0,01
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.771
0,13
2.307
2.307
0,18
3
Đất chưa sử dụng
77.395
5,90
32.489
-20.710
11.779
0,90
4
Đất đô thị
40.399
3,08
43.751
43.751
3,33
II
KHU CHỨC NĂNG
1
Khu sản xuất nông nghiệp
583.727
583.727
2
Khu lâm nghiệp
596.412
596.412
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
227.902
227.902
4
Khu phát triển công nghiệp
1.274
1.274
5
Khu đô thị
43.751
43.751
6
Khu thương mại - dịch vụ
2.849
2.849
7
Khu dân cư nông thôn
80.615
80.615
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015(*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
28.299
5.935
22.364
336
3.336
4.686
5.262
8.744
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
957
146
811
16
96
397
90
212
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
9.262
2.334
6.928
111
904
1.213
1.383
3.317
1.3
Đất trồng cây lâu năm
15.199
1.793
13.406
209
2.261
2.981
3.489
4.466
1.4
Đất rừng phòng hộ
551
119
432
12
276
144
1.5
Đất rừng đặc dụng
531
204
327
6
27
2
292
1.6
Đất rừng sản xuất
1.739
1.294
445
65
52
15
313
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
53
40
13
4
4
5
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
57.809
56.971
838
1
90
356
212
179
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
25
24
1
1
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
43
43
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
1.498
1.498
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
850
850
2.5
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
994
994
2.6
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
54.398
53.561
837
90
356
212
179
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
72
47
25
4
15
6
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục
đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015(*)
Kỳ cuối
(2016-2020)
Tổng
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
61.001
13.756
47.245
246
2.356
4.029
18.914
21.700
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
104
104
104
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.942
6.942
48
1.488
155
3.248
2.003
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.881
1.881
41
294
865
681
1.4
Đất rừng đặc dụng
9.005
9.005
3.412
5.593
1.5
Đất rừng sản xuất
28.926
28.926
50
551
3.513
11.389
13.423
2
Đất phi nông nghiệp
4.614
508
4.106
5
105
590
1.868
1538
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
870
2
868
12
417
389
50
2.2
Đất thương mại, dịch vụ
7
7
6
1
2.3
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
42
24
18
2
16
2.4
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
159
159
10
9
140
2.5
Đất phát triển hạ tầng
2.972
100
2.872
2
63
98
1410
1299
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
4
4
1
3
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
10
10
2
5
1
2
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
5
5
1
2
2
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
24
24
8
14
2
2.7
Đất ở tại nông thôn
24
7
17
3
5
2
7
2.8
Đất ở tại đô thị
2
1
1
1
2.9
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
1
1
2.10
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
9
9
2.11
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa
táng
54
52
2
2
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử
dụng cho các mục đích
(Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xác lập ngày 13 tháng 6 năm 2018 và chịu trách nhiệm
theo quy định).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
1.160.328
1.160.238
1.160.234
1.161.614
1.174.401
1.186.674
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
69.137
69.440
69.344
68.944
68.745
68.499
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
47.099
47.465
47.465
47.500
47.500
47.500
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
169.740
169.517
171.574
171.047
175.782
172.954
1.3
Đất trồng cây lâu năm
388.249
388.002
385.082
374.898
359.345
342.273
1.4
Đất rừng phòng hộ
73.076
73.076
73.076
73.065
72.488
71.994
1.5
Đất rừng đặc dụng
215.380
215.380
215.374
215.952
220.250
227.902
1.6
Đất rừng sản xuất
240.188
240.238
240.885
252.541
272.206
296.516
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
4.468
4.471
4.467
4.464
4.458
4.458
2
Đất phi nông nghiệp
88.892
89.233
92.674
96.483
103.614
113.896
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
5.439
5.439
6.129
5.724
7.424
9.318
2.2
Đất an ninh
2.308
2.311
2.316
2.339
2.343
2.343
2.3
Đất khu công nghiệp
182
182
182
657
657
657
2.4
Đất cụm công nghiệp
361
361
371
532
587
595
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
423
439
691
956
1.042
1.309
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
653
703
792
1.183
1.443
1.540
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
19
19
34
82
146
316
2.8
Đất phát triển hạ tầng
41.958
42.120
43.948
46.058
50.178
55.817
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
84
87
147
246
351
440
-
Đất cơ sở y tế
115
123
162
205
241
334
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.184
1.186
1.212
1.292
1.353
1.441
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
401
415
507
614
632
645
2.9
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
29
30
55
70
72
83
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
187
187
187
187
187
187
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
190
190
224
271
336
430
2.12
Đất ở tại nông thôn
11.999
12.053
12.291
12.535
12.759
13.026
2.13
Đất ở tại đô thị
2.864
2.877
2.892
2.974
3.043
2.937
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
232
232
270
295
347
445
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
57
66
100
108
112
119
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
130
132
138
143
145
145
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.883
1.889
1.907
2.067
2.255
2.307
3
Đất chưa sử dụng
63.130
62.879
59.442
54.252
34.334
11.779
4
Đất đô thị
40.743
40.743
40.743
40.743
40.743
43.751
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có
trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng
hiệu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,NN(3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 106/NQ-CP ngày 14/08/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
5.291
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng