HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2011/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài
chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng
giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ
An tại Tờ trình số 6697/TTr-UBND ngày 07/11/2011;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1.
Nguyên tắc định giá đất
1. Khung giá (mức giá tối đa, tối
thiểu) quy định cho các loại đất trên địa bàn các vùng trong tỉnh phải nằm
trong khung giá do Chính phủ quy định. UBND tỉnh có quyền điều chỉnh tăng thêm
tối đa 20% so với mức giá tối đa, giảm không quá 20% so với mức giá tối thiểu của
khung giá đất cùng loại do Chính phủ quy định.
Đối với đất ở nông thôn ven trục
đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu
công nghiệp, Chính phủ cho phép được nâng tối đa không quá 5 lần so với mức giá
tối đa do Chính phủ quy định.
2. Mức giá của đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp:
Bằng 50% so với mức giá đất ở có
cùng điều kiện thuận lợi như nhau; riêng đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục
đích khai thác khoáng sản thì bằng 300% giá đất ở nhưng tối đa không quá mức
giá tối đa đất sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại
du lịch, khu công nghiệp tối đa không quá 3 lần mức giá tối đa đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với các thửa đất ở, đất
phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 2 mặt đường, mức giá được tính theo mặt đường
có mức giá cao hơn và có tính đến lợi thế tiếp giáp nhiều mặt đường.
4. Đối với những thửa đất ở, đất
phi nông nghiệp có chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng đường lớn hơn 30m thì thực
hiện theo phương pháp phân lớp để xác định mức giá bình quân cho cả thửa nhưng
mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền
kề có vị trí tương đương.
Điều 2.
Khung giá các loại đất
1. Địa bàn
thành phố Vinh (đô thị loại I):
a) Đất ở: Mức giá tối đa
51.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 550.000 đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
Được chia làm 2 khu vực các xã
và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn các phường và các
thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá
100.000đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa
giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí
1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2
- Đất trồng cây hàng năm:
Được chia làm 2 khu vực các xã
và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn các phường và các
thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá
100.000đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa
giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí
1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2
- Đất nuôi trồng thủy sản:
Được chia làm 2 khu vực các xã
và các phường để xác định giá:
+ Tại địa bàn các phường và các
thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá
100.000đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa
giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí
1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Tại địa bàn các phường:
100.000 đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã: 85.000
đ/m2.
- Đất vườn, ao:
+ Tại địa bàn các phường:
100.000 đ/m2.
+ Tại địa bàn các xã: 85.000
đ/m2.
2. Địa bàn
thị xã Cửa Lò (đô thị loại III)
a) Đất ở: Mức giá tối đa
13.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 400.000đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
Được chia làm 2 vị trí để xác định
giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.
- Đất trồng cây hàng năm:
Được chia làm 2 vị trí để xác định
giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
Được chia làm 2 vị trí để xác định
giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.
- Đất rừng sản xuất:
Được chia làm 1 vị trí: mức giá
đất 5.000 đ/m2
- Đất trồng cây lâu năm:
Được chia làm 2 vị trí để xác định
giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao:
Áp dụng theo mức giá đất vị trí
1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất
của vùng.
3. Địa bàn
thị xã Thái Hoà (đô thị loại IV)
a) Đất ở: Mức giá tối đa
10.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 80.000 đ/m2.
b) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác
định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng:
Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000
đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác
định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng:
Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác
định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng:
Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000
đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.
- Đất rừng sản xuất:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác
định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng:
Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 3.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Được chia làm 4 vị trí để xác
định giá.
+ Đối với xã, phường đồng bằng:
Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000
đ/m2.
+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức
giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao:
Áp dụng theo mức giá đất vị trí
1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất
của vùng.
4. Địa bàn
các huyện
a) Đất ở thị trấn (đô thị loại
V): Mức giá tối đa 8.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 150.000đ/m2.
b) Đất ở nông thôn:
- Đối với xã đồng bằng: Mức giá
tối đa: 7.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 80.000 đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven trục
đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, mức giá tối đa 7.000.000 đ/m2.
- Đối với xã núi thấp (trung
du): Mức giá tối đa: 5.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 60.000 đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven trục
đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, mức giá tối đa 5.000.000 đ/m2.
- Đối với xã núi cao (miền núi):
Mức giá tối đa: 4.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 30.000 đ/m2.
Đối với đất ở nông thôn ven trục
đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, mức giá tối đa 4.000.000 đ/m2.
c) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước:
+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi
Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và
ven Quốc lộ 1A):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung
du):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 10.000 đ/m2.
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi
Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và
ven Quốc lộ 1A):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung
du):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 9.000 đ/m2.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản:
+ Đối với xã đồng bằng và xã núi
thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của
tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung
du):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 17.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 7.000 đ/m2.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Đối với xã đồng bằng và xã núi
thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch
của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung
du):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 18.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 8.000 đ/m2
- Đất rừng sản xuất:
+ Đối với xã đồng bằng và xã núi
thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch
của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 5.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung
du):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 4.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Được chia làm 4 vị trí;
Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 500 đ/m2.
- Đất làm muối:
+ Được chia làm 3 vị trí;
+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị
trí 1) 40.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 3) 30.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao:
Áp dụng theo mức giá đất vị trí
1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất
của vùng.
d) Các loại đất khác:
Căn cứ vào khung giá quy định
giá đất ở để xác định mức giá.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết
này và các quy định của Chính phủ, ban hành căn cứ để xếp loại vị trí và bảng
giá chi tiết các loại đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian quy định.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.