HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
299/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày 07 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP 05 NĂM (2020 - 2024)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị đinh số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị đinh số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất, xây dựng điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020 - 2024); Báo cáo thẩm tra số
388/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020 – 2024), áp dụng từ ngày 01 tháng
01 năm 2020 (có Quy định Bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
05 năm (2020 – 2024). Trong quá trình điều hành, nếu có yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh phải tuân thủ đúng theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội
đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, Chính phủ, VPQH, VPCP;
- Ban CTĐB, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND Tỉnh, UBMTTQVN Tỉnh;
- UBKTTU, Đoàn ĐBQH;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp để làm căn cứ sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai).
2. Đối tượng áp dụng.
a)
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
b) Quy định này không áp dụng đối với các trường
hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn
mức giá tại Chương II Quy định này.
4.
Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp
doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực
hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.
Điều 2. Các
loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm
1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất
trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
b) Đất trồng cây lâu năm.
c) Đất rừng sản xuất.
d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
e) Đất nuôi trồng thủy sản.
g) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại
đất:
a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất
ở tại nông thôn.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm
đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp
gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và
công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự
nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất
cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất
xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục
vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của
các tổ chức kinh tế).
g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công
trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải,
xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt
nước chuyên dùng.
l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất
làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng
kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng
đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
3.
Đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác
định mục đích sử dụng.
Điều 3. Quy định chung về
xác định giá đất
1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được
xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã
Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao
Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường
có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên
địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của
mỗi huyện.
2. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này
là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã,
các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi
công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định
này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu
dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định
này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các
đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
3. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm
sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được
xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện
ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
4. Mép đường hiện trạng là mép đường
tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn
công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh
có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố
thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài
vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường
giao thông trên bản đồ địa chính.
5. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy,
bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy,
bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
6. Đối với các dự án xây dựng khu dân
cư nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ
vào đường phố quy hoạch được duyệt.
7. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất
tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy
định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố,
trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng
tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
8. Giá đất đối với các loại đất có
thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng
đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo
các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời
hạn sử dụng đất
|
=
|
Giá đất trong Bảng giá đất
|
X
|
Số năm sử dụng
đất
|
70
|
9. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng
ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn
sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
10. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định
này.
Điều 4. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ
đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi
huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
phi nông nghiệp.
b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu
vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa
phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối
với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì
không xếp loại đất giáp ranh.
2. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định
tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều
kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại,
cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế,
xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức
giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa
đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được
chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá
30%.
Điều 5. Xử lý một số trường
hợp trong xác định giá đất
1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì
được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường
hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực
khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường
phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường
giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng
giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được
xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng
có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường
có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền
tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân
biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo
quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp
với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp
với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá
đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.
Trường hợp mương lộ đã san lấp
toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định
này.
Trường hợp bên trong mương lộ có
đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường
giao thông đó.
5. Đối với các đường dân sinh dọc
theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được
phép kết nối theo quy định:
- Đối với các đường có độ rộng từ
3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh,
giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- Đối với các đường có độ rộng dưới
3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng
60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
6. Trường hợp tính toán giá đất cụ
thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền
kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có
trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường)
để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
7. Trường hợp thửa đất trong đô thị
không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy
và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3
Điều 10 Quy định này.
Chương II
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định
tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như
sau:
a) Đất trồng cây lâu năm.
b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất
rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất
quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc
ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền
kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia
thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các
xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất
nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao
thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, đường thủy có kích thước mặt
cắt từ 30 mét trở lên trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi
từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; thửa đất nằm
trong phạm vi 150 mét của vị trí 1 nhưng không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ; thửa đất
tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 có chiều rộng mặt đường dưới 7
mét và đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét trong phạm vi
150 mét.
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại
ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.
3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được công nhận là đất ở nằm trong đô thị đã được xác định ranh giới
theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính
theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất
quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, nhưng không được áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu
hồi đất.
b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường
hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ,
Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định
theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số
2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
c) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang
chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích
sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định
tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng
vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
Điều 7. Giá đất ở tại nông
thôn
1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các
khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu
vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:
a) Khu vực 1
Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ
xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:
Phân loại lộ:
- Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng
chợ, các trục lộ giao thông chính.
- Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến
tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường
nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.
- Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng
mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.
- Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn
lại.
Phân Vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá
đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
- Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi
từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và thửa đất không tiếp giáp đường
phố trong phạm vi 50 mét của vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của
vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường
hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị
trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
b) Khu vực 2:
Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường
hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác
định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ
tầng.
- Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ
loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân vị trí:
Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a,
khoản 2 Điều 8 Quy định này.
c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và
khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã)
cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường
thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có
kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường
liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt
tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp
(lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có
cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy
định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định
tại điểm a, khoản 2 Điều này.
b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định
này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ
mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này;
đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định
theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất
theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định
này.
Điều 8. Giá đất ở tại đô thị
1. Phân loại đô thị
Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc
thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An
(huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao
Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị
trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở
đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.
2. Phân loại đường phố
Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu
vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và
giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời
điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao
nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5
có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ
tầng kém thuận lợi hơn.
Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng,
điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại
đường phố tương ứng.
3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi
loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa
đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá
đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi
từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và thửa đất không tiếp giáp đường phố
trong phạm vi 30 mét của vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị
trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các
trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân
thành 2 loại hẻm như sau:
a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên,
có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm
loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm
vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá
đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng
giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép
ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng
50% giá đất của vị trí 3.
c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định
này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích
còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm
vi 30 mét tiếp giáp hẻm.
Điều 9. Bảng giá một số loại
đất khác
1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng
công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ - kết
hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực,
cùng vị trí.
2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ
thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá
đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
3. Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng
bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy
định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
5. Bảng giá đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất
áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục
đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị
trí.
7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có
mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có
mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp
dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
9. Bảng giá đất phi nông nghiệp
khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì
giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.
Điều 10. Bảng giá các loại
đất
1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm
theo tại Phụ lục số 4).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường
xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức
điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội
đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 năm.
c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp
và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá
các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại
đất.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố.
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng,
ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với
giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá
đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng
giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).
b) Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các
đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường
hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại
đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài
nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại
Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT .
Điều 12. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành
Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và
trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường ngành tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã có Quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 01 tháng 01
năm 2020 thì giá đất không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
110
|
90
|
65
|
Khu vực 2
|
75
|
65
|
60
|
- Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường
Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.
- Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường
6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân
Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
130
|
110
|
90
|
Khu vực 2
|
95
|
75
|
65
|
- Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường
Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.
- Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường
6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân
Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
110
|
90
|
65
|
Khu vực 2
|
75
|
65
|
60
|
- Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường
4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực 2: Các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
130
|
110
|
90
|
Khu vực 2
|
95
|
75
|
65
|
- Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường
4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực 2: Các xã còn lại.
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
80
|
70
|
60
|
Khu vực 2
|
70
|
50
|
45
|
- Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã
An Bình A.
- Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
110
|
100
|
90
|
Khu vực 2
|
90
|
85
|
70
|
- Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã
An Bình A.
- Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
65
|
60
|
55
|
Khu vực 2
|
60
|
55
|
50
|
- Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các
xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú
Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.
- Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới
Hậu B.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
70
|
65
|
60
|
Khu vực 2
|
65
|
60
|
55
|
- Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã:
Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận
A, Phú Thuận B, Long Thuận.
- Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới
Hậu B.
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
65
|
60
|
55
|
Khu vực 2
|
50
|
45
|
40
|
- Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.
- Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình,
Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
75
|
70
|
65
|
Khu vực 2
|
60
|
55
|
50
|
- Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.
- Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông
Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
60
|
55
|
50
|
Khu vực 2
|
45
|
40
|
35
|
- Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân
Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An
Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn,
xã Phú Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
100
|
90
|
80
|
Khu vực 2
|
70
|
65
|
60
|
- Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long,
xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã
Bình Thành.
- Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn,
xã Phú Lợi.
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
60
|
55
|
50
|
Khu vực 2
|
45
|
40
|
35
|
- Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An
Long, Phú Ninh.
- Khu vực 2: Các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
100
|
90
|
80
|
Khu vực 2
|
70
|
65
|
60
|
- Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An
Long, Phú Ninh.
- Khu vực 2: Các xã còn lại.
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
60
|
55
|
50
|
Khu vực 2
|
45
|
40
|
35
|
- Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ
Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
75
|
70
|
65
|
Khu vực 2
|
60
|
55
|
50
|
- Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông,
Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
70
|
65
|
60
|
Khu vực 2
|
60
|
55
|
50
|
- Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình,
Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương,
Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp):
Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03
xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
90
|
85
|
70
|
Khu vực 2
|
70
|
65
|
60
|
- Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình,
Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương,
Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp):
Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03
xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
10. Áp dụng trên địa bàn Lai Vung.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
80
|
75
|
65
|
Khu vực 2
|
70
|
65
|
55
|
- Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân
Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành,
Tân Dương.
- Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
100
|
90
|
80
|
Khu vực 2
|
90
|
80
|
75
|
- Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân
Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành,
Tân Dương.
- Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
80
|
75
|
65
|
Khu vực 2
|
70
|
65
|
55
|
- Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình
Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân
Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực 2: Xã Long Hưng A.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
100
|
90
|
80
|
Khu vực 2
|
90
|
80
|
75
|
- Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình
Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân
Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực 2: Xã Long Hưng A.
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
75
|
70
|
65
|
Khu vực 2
|
60
|
55
|
50
|
- Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An
Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú
Trung.
- Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
95
|
85
|
75
|
Khu vực 2
|
85
|
80
|
70
|
- Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An
Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú
Trung.
- Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
1. Áp dụng trên địa bàn
thành phố Cao Lãnh
1.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Sáu Quốc (Hoà An)
|
900
|
|
|
|
2
|
Chợ Thông Lưu (Hoà An)
|
600
|
|
|
500
|
3
|
Chợ xã Tịnh Thới
|
800
|
|
|
|
4
|
Chợ xã Tân Thuận Đông
|
1.000
|
|
|
800
|
5
|
Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)
|
600
|
|
|
|
6
|
Chợ xã Mỹ Ngãi
|
500
|
|
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm dân
cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)
|
|
|
|
|
|
- Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần,
Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m)
|
|
|
|
2.000
|
|
- Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu
Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m)
|
|
|
2.000
|
|
|
- Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m)
|
|
|
2.400
|
|
2
|
Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)
|
|
|
|
|
|
- Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng
Khánh (3,5m)
|
|
|
|
1.200
|
|
- Đường 7m
|
|
|
1.500
|
|
3
|
Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)
|
|
|
|
|
|
- Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn
Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m)
|
|
|
|
750
|
|
- Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc
Kháng (5,5m)
|
|
|
850
|
|
|
- Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m)
|
1.000
|
|
|
|
|
- Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)
|
1.200
|
|
|
|
|
- Đường 11m
|
|
1.100
|
|
|
4
|
Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)
|
|
|
|
|
|
- Đường 3,5m
|
|
|
|
500
|
|
- Đường 5m - 7m
|
|
|
600
|
|
5
|
Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
|
|
|
|
|
|
- Đường 7m
|
3.400
|
|
|
|
|
- Đường 9m (đường cụt)
|
3.400
|
|
|
|
|
- Đường 9m (đường dài)
|
4.500
|
|
|
|
|
- Đường 14m
|
7.000
|
|
|
|
6
|
Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây
|
|
|
|
|
|
- Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m)
|
|
500
|
|
|
|
- Đường số 3, đường số 9 (10,5m)
|
600
|
|
|
|
7
|
Khu dân cư Tân Thuận Đông
|
|
|
|
|
|
- Đường rộng 5,5m
|
|
|
500
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
500
|
1.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên đường
phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
A
|
Giá đất từng
trục lộ
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Hữu Kiến
|
|
|
|
- Hoà Tây - cầu Sáu Quốc
|
L2
|
1.200
|
|
- Cầu Sáu Quốc - Chợ Tân Thuận
|
L2
|
1.000
|
|
- Chợ Tân Thuận - bến đò Mỹ Hiệp
|
L2
|
800
|
2
|
Đường Hòa Tây
|
|
|
|
- Cầu Xẻo Bèo - cầu Bằng Lăng
|
L2
|
800
|
|
- Cầu Bằng Lăng - giáp sông Tiền
|
L2
|
800
|
3
|
Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây
– giáp Phường 4)
|
L3
|
600
|
|
XÃ MỸ TÂN
|
|
|
4
|
Đường Mai Văn Khải
|
|
|
|
- Cầu Bà Vại - đường Nguyễn Văn Tre
|
L2
|
1.300
|
|
- Đường Nguyễn Văn Tre - rạch Ông Hổ
|
L2
|
1.600
|
|
- Rạch Ông Hổ - cầu Bà Học
|
L2
|
1.400
|
|
- Cầu Bà Học - cống Bộ Từ
|
L2
|
1.200
|
|
- Cống Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi
|
L2
|
1.000
|
5
|
Đường Ba Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )
|
L3
|
800
|
6
|
Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ - cầu
Ông Đen)
|
L4
|
600
|
7
|
Đường Bà Vại
|
|
|
|
- Cầu Bà Vại - Cầu Kháng chiến
|
L4
|
900
|
|
- Cầu Kháng chiến - Cầu Ông Chim
|
L4
|
700
|
8
|
Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị - Cụm dân cư
Bà Học)
|
L4
|
600
|
9
|
Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)
|
L4
|
600
|
10
|
Đường Bà Học (từ cầu Bà Học - cầu Ông Đen
trong)
|
L4
|
500
|
11
|
Đường Bà Học (từ cầu Bà Học - cầu Ông Chim)
|
L2
|
500
|
12
|
Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại)
|
L4
|
400
|
13
|
Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải
– cầu Bà Học)
|
L4
|
500
|
14
|
Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân
|
L4
|
400
|
|
XÃ HOÀ AN
|
|
|
15
|
Đường Hòa Đông
|
|
|
|
- Cầu Sắt Vĩ - Cầu Cái da
|
L2
|
3.000
|
|
- Cầu Cái Da - cuối đường
|
L2
|
2.500
|
16
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
|
- Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận
|
L2
|
600
|
17
|
Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long
|
L4
|
400
|
18
|
Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long
|
L4
|
400
|
19
|
Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ
|
L4
|
400
|
20
|
Đường Xép Lá
|
L4
|
400
|
21
|
Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)
|
L3
|
1.000
|
22
|
Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông - giáp Phường
6)
|
L3
|
800
|
23
|
Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm
Thông Lưu)
|
L3
|
800
|
24
|
Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc
|
L4
|
500
|
25
|
Đường rạch Bà Bướm
|
L4
|
600
|
26
|
Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông
Bình)
|
L4
|
500
|
27
|
Đường Bùi Hữu Nghĩa
|
L4
|
600
|
28
|
Đường Trần Tế Xương
|
L4
|
600
|
29
|
Đường Lê Văn Cử (Hoà An) - Lộ Hoà Tây – Kênh
Sáu Quốc
|
L4
|
400
|
30
|
Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình
|
L4
|
400
|
31
|
Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp
Hòa Hưng
|
L4
|
400
|
32
|
Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng
|
L4
|
400
|
33
|
Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An -
Phường 6)
|
L4
|
400
|
34
|
Đường đan Cái Da (bờ nam)
|
L4
|
400
|
35
|
Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi
|
L4
|
400
|
36
|
Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long
|
L4
|
400
|
37
|
Đường Hòa Na
|
L4
|
400
|
38
|
Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn
đường ven sông Hổ Cứ - nhà máy nước Đông Bình)
|
L3
|
600
|
39
|
Đường Nguyễn Thị Đầm
|
|
|
|
- Cầu ngọn Cái Tôm - đường Nguyễn Công Nhàn
|
L3
|
1.000
|
|
- Đường ngã ba cầu Sáu Quốc - cầu ngọn Cái
Tôm
|
L3
|
1.000
|
40
|
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến - ngã ba cầu Sáu
Quốc
|
L3
|
1.200
|
41
|
Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn
Hữu Kiến - giáp xã Tân Thuận Tây)
|
L2
|
500
|
42
|
Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo
|
L4
|
500
|
|
XÃ MỸ NGÃI
|
|
|
43
|
Đường Vạn Thọ
|
L3
|
600
|
44
|
Đường Cả Xáng
|
L3
|
600
|
45
|
Đường Lê Thị Phụng
|
L3
|
600
|
46
|
Đường Lê Văn Trung
|
L3
|
600
|
47
|
Đường đan Cái Sao
|
L3
|
400
|
48
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
L3
|
|
|
- Cầu UBND xã Mỹ Ngãi - cầu Khách Nhì
|
L3
|
1.000
|
|
- Cầu Khách Nhì - cầu Cả Cái
|
L3
|
600
|
49
|
Đường Mai Văn Khải
|
|
|
|
- Từ đường Vạn Thọ - đường Nguyễn Chí Thanh
|
L3
|
800
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - cầu chùa Thanh Vân
|
L3
|
1.000
|
|
- Cầu chùa Thanh Vân - đường Trần Văn Năng
|
L3
|
700
|
|
XÃ MỸ TRÀ
|
|
|
50
|
Đường Điện Biên Phủ nối dài
|
|
|
|
- Ngã tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành
|
L2
|
1.500
|
51
|
Đường Lê Duẩn
|
|
|
|
- Cầu Rạch Chanh - đường Phan Hồng Thanh
|
L2
|
3.000
|
|
- Đường Phan Hồng Thanh - Cầu Bà Vại
|
L2
|
1.200
|
52
|
Đường Quảng Khánh
|
|
|
|
- Cầu Quảng Khánh - Cầu Mương Khai
|
L2
|
1.200
|
|
- Cầu Mương Khai - ngã ba vườn Ông Huề
|
L2
|
600
|
53
|
Đường đan Rạch Chanh - Bà Mụ
|
L4
|
500
|
54
|
Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh - Phạm Thị Nhị)
|
L4
|
400
|
55
|
Đường Nguyễn Văn Sớm
|
L5
|
400
|
56
|
Đường Mương Khai
|
|
|
|
- Cầu Mương Khai - Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1)
|
L5
|
600
|
57
|
Đường Phạm Văn Thưởng
|
|
|
|
- Cầu Mương Khai - Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2)
|
L5
|
600
|
58
|
Đường Ông Hoành
|
|
|
|
- Cầu Ông Hoành - đường tránh Quốc lộ 30
|
L5
|
600
|
59
|
Đường Nguyễn Văn Dình
|
|
|
|
- Ngã ba vườn Ông Huề - Cầu Bà Vạy
|
L3
|
700
|
|
- Cầu Bà Vạy - giáp đường nhựa
|
L3
|
500
|
60
|
Đường Cái Môn
|
L5
|
600
|
61
|
Đường Phạm Thị Nhị
|
L5
|
600
|
62
|
Đường Nguyễn Văn Dành
|
L5
|
600
|
|
XÃ TỊNH THỚI
|
|
|
63
|
Đường Tân Việt Hòa
|
|
|
|
- Cầu Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới
|
L2
|
1.000
|
|
- Cầu UBND xã Tịnh Thới - bến đò Doi Me
|
L2
|
800
|
64
|
Đường Nguyễn Hương - Tịnh Thới
|
|
|
|
- Cầu Long Sa - cầu Long Hồi
|
L2
|
900
|
|
- Cầu Long Hồi - cống Năm Bời
|
L2
|
800
|
65
|
Đường Trần Trọng Khiêm
|
|
|
|
- Từ cống Cần Quỵt - Cầu Khém Cá Chốt
|
L2
|
900
|
|
- Cầu Khém Cá Chốt - Bến đò Phường 3
|
L4
|
600
|
|
- Bến đò Phường 3 - Chùa Hội Khánh
|
|
500
|
66
|
Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới -
Huyền Vũ)
|
L3
|
800
|
67
|
Đường đan Long Sa - đình Tân Tịch
|
L3
|
900
|
68
|
Đường Hồ Thị Trầm - Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ
Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)
|
|
|
|
- Đường cầu Ông Khuôn - Chợ Hoà Bình
|
L4
|
700
|
|
- Đường Chợ Hoà Bình - Huyền Vũ
|
L4
|
600
|
69
|
Đường Xóm Hến
|
L4
|
500
|
70
|
Đường nhựa Phường 6 - cầu Khém Cá Chốt trong
|
L4
|
500
|
71
|
Đường Dương Thị Mỹ - Tịnh Thới (Đường nhựa từ
chợ Hòa Bình - Ngã ba Cây Me)
|
L4
|
600
|
72
|
Đường dẫn lên - xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)
|
L2
|
1.000
|
73
|
Đường Đinh Công Bê
|
|
|
|
- Đường bến đò Phường 3 - cầu Sông Tiên (đường
nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3)
|
L4
|
700
|
|
- Đường Chợ Tịnh Thới - cầu Đình Tịnh Mỹ
|
L4
|
600
|
|
- Đường cầu Đình Tịnh Mỹ - cống Tám Nhường
|
L4
|
600
|
74
|
Đường nhựa cầu Tám Nhường - Khém Lớn hồ tôm
|
L4
|
600
|
75
|
Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 - chùa Hội
Khách)
|
L4
|
800
|
76
|
Đường nhựa cầu Long Hồi - cầu Nhạc Thìn
|
L4
|
800
|
77
|
Đường nhựa cầu Long Hồi - Ngã Quát
|
L4
|
800
|
78
|
Đường đan cầu Bảy Phùng - cuối Tuyến
|
L4
|
500
|
79
|
Đường đan Cả Sung
|
L4
|
500
|
80
|
Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ
|
L4
|
500
|
81
|
Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ
|
L4
|
500
|
82
|
Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là)
|
L4
|
500
|
83
|
Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu
Long)
|
L4
|
500
|
84
|
Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi
|
L4
|
500
|
85
|
Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ - Doi Me)
|
L4
|
1.000
|
86
|
Đường bến đò Doi Me - Khém Lớn Hồ Tôm
|
L4
|
900
|
|
XÃ TÂN THUẬN
TÂY
|
|
|
87
|
Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây
|
L4
|
400
|
88
|
Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp - cầu Phạm
Văn Hỷ)
|
L4
|
600
|
89
|
Đường Mai Thị Chuông
|
L4
|
600
|
90
|
Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu)
|
L4
|
400
|
91
|
Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản - đường Nguyễn
Hữu Kiến
|
L2
|
800
|
|
XÃ TÂN THUẬN
ĐÔNG
|
|
|
92
|
Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông
|
L4
|
400
|
93
|
Đường số 1, xã Tân Thuận Đông
|
L3
|
800
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
|
400
|
1.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thành phố
|
400
|
380
|
350
|
2. Áp dụng trên địa bàn
thành phố Sa Đéc
2.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Các khu dân cư chợ xã
|
750
|
600
|
|
|
II
|
Khu dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Phú Thuận
|
1.500
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư Phú Long
|
1.500
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư Đông Quới
|
|
750
|
|
|
4
|
Khu dân cư dân lập
|
|
|
|
|
|
- Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô
thị
|
|
|
|
1.500
|
|
- Các khu dân cư dân lập còn lại
|
|
|
|
1.100
|
5
|
Khu dân cư xã Tân Quy Tây
|
1.500
|
|
|
|
6
|
Khu dân cư nhà ở xã hội (xã Tân Phú Đông)
|
1.500
|
|
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
600
|
2.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên lộ giao
thông phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
1
|
Đường Kênh Cùng
|
|
|
|
- Cầu Phú Long – cống Ba Ó
|
L3
|
600
|
|
- Cống Ba Ó – cầu Kênh Cùng
|
L3
|
450
|
2
|
Đường Kiều Hạ (bờ trái + bờ phải)
|
L3
|
450
|
3
|
Đường Xẻo Gừa (bờ trái + bờ phải)
|
L3
|
500
|
4
|
Đường Bà Lài
|
|
|
|
- Bờ trái
|
L3
|
600
|
|
- Bờ phải
|
L3
|
500
|
5
|
Đường Họa Đồ
|
L3
|
500
|
6
|
Đường Ngã Bát
|
|
|
|
- I xã Tân Phú Đông – cầu Kênh 18
|
L3
|
600
|
|
- Cầu Kênh 18 – cầu Kênh Cùng
|
L3
|
500
|
|
- Cầu Kênh 18 – cầu Nhà Thờ
|
L3
|
450
|
7
|
Đường Ngã Cạy bờ trái + phải
|
L3
|
450
|
8
|
Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)
|
L3
|
450
|
9
|
Đường Kênh Cùng (phía đường đan)
|
L3
|
450
|
10
|
Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)
|
L3
|
450
|
11
|
Đường Xóm Mắm
|
L3
|
450
|
12
|
Đường Kênh 85 (từ kênh Cùng đến kênh Ba Làng)
|
L3
|
600
|
13
|
Đường cặp I xã Tân Phú Đông (đoạn từ cầu Ngã
Bát – Quốc lộ 80)
|
L3
|
1.100
|
14
|
Đường nối từ khu dân cư Phú Thuận đến đường tắt
Ngã Cạy
|
L3
|
750
|
15
|
Đường Sa Nhiên – Mù U
|
|
|
|
- Cầu Ông Thung – cầu Mù U
|
L3
|
500
|
16
|
Đường Ông Quế - đường ĐT 848
|
L3
|
600
|
17
|
Đường ngang
|
L3
|
450
|
18
|
Đường Tứ Quý – Ông Quế
|
L3
|
400
|
19
|
Đường Mù U – Rạch Bần
|
L4
|
300
|
20
|
Đường Kênh Lắp
|
L3
|
550
|
21
|
Đường Ông Quế - kênh 50
|
L4
|
400
|
22
|
Đường Cái Bè – Cai Khoa
|
L4
|
400
|
23
|
Đường Cai Khoa – Giác Long
|
L4
|
400
|
24
|
Đường Đình (từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã
Tân Khánh Đông)
|
L3
|
550
|
25
|
Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)
|
|
|
|
- Bờ trái
|
L4
|
400
|
|
- Bờ phải
|
L3
|
600
|
26
|
Đường rạch Cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối
đường)
|
L3
|
400
|
27
|
Đường Nguyễn Văn Nhơn
|
L3
|
400
|
28
|
Đường Kênh 50
|
L3
|
300
|
29
|
Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)
|
L3
|
300
|
30
|
Đường Cái Bè (bờ phải)
|
|
|
|
- Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường
|
L3
|
300
|
31
|
Đường rạch Bà chủ (bờ trái + bờ phải)
|
|
|
|
- Từ cầu Đình đến cuối đường
|
L3
|
300
|
32
|
Đường Ông Quế - Cái Bè
|
L3
|
600
|
33
|
Đường Cái Bè – Ông Thung
|
L3
|
600
|
34
|
Đường rạch Ông Thung
|
L3
|
300
|
35
|
Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường
Nguyễn Văn Nhơn – ranh Lấp Vò)
|
L3
|
450
|
36
|
Đường Cai Khoa (bờ phải)
|
L3
|
450
|
37
|
Đường Kênh Xếp Mương Đào
|
L3
|
450
|
38
|
Đường cặp rạch Ông Tổng (Tân Khánh Đông)
|
L3
|
450
|
39
|
Đường cặp rạch Lòng Lai (bờ phải)
|
L3
|
450
|
40
|
Đường Cao Mên dưới (xã Tân Quy Tây)
|
L3
|
400
|
41
|
Đường Cao Mên trên (bờ trái + bờ phải)
|
L4
|
400
|
42
|
Đường Ông Hộ
|
|
|
|
- Bờ trái
|
L3
|
400
|
|
- Bờ phải
|
L4
|
300
|
43
|
Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)
|
L3
|
450
|
44
|
Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)
|
|
|
|
- Đoạn rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên
|
L3
|
300
|
45
|
Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)
|
L3
|
600
|
46
|
Đường cặp rạch Tư Miều (bờ trái + bờ phải), xã
Tân Quy Tây
|
L3
|
400
|
47
|
Đường cặp rạch Ba Ngay, xã Tân Quy Tây
|
L3
|
400
|
48
|
Đường cặp kênh Sáu Đỏ, xã Tân Quy Tây
|
L3
|
400
|
49
|
Đường nối từ kênh Trung Ương đến đường Tân Lập,
xã Tân Quy Tây
|
L3
|
600
|
50
|
Đường Cồn Bồng Bồng
|
L3
|
300
|
51
|
Đường Cồn Sậy
|
L3
|
300
|
52
|
Đường 26 tháng 3
|
L3
|
300
|
53
|
Đường nối vào Khu Công nghiệp C mở rộng
|
L3
|
1.100
|
54
|
Đường xóm Bột mì
|
L3
|
500
|
55
|
Quốc lộ 80 cũ (đoạn từ nút giao thông – mũi
tàu)
|
L3
|
1.000
|
56
|
Đường tắt (Khu dân cư Phú Long – cầu Ba Thức)
|
L3
|
550
|
57
|
Đường ô bao số 10
|
L3
|
550
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
L3
|
300
|
2.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thành phố
|
300
|
280
|
250
|
3. Áp dụng trên địa bàn thị
xã Hồng Ngự
3.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư tập trung
|
Đơn
giá Vị trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Mương Lớn xã An Bình A
|
2.800
|
1.500
|
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B
|
400
|
|
|
|
2
|
Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội
|
|
500
|
|
|
3
|
Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội)
|
|
250
|
|
|
4
|
Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội
|
|
250
|
|
|
5
|
Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh
|
1.100
|
600
|
|
|
6
|
Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh
|
|
500
|
|
|
7
|
Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
8
|
Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
9
|
Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
III
|
Tuyến dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A
|
|
|
|
250
|
2
|
Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B
|
|
|
|
250
|
3
|
Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B
|
|
|
|
250
|
4
|
Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B
|
|
|
|
250
|
5
|
Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh
(Tuyến 1)
|
|
|
|
|
|
- Cặp Quốc lộ 30
|
500
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại
|
|
250
|
|
|
6
|
Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh
(Tuyến 2)
|
|
|
|
|
|
- Cặp Quốc lộ 30
|
500
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại
|
|
250
|
|
|
7
|
Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh
(Tuyến 3)
|
|
|
|
|
|
- Cặp Quốc lộ 30
|
500
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại
|
|
250
|
|
|
8
|
Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh
(Tuyến 4)
|
|
|
|
|
|
- Cặp Quốc lộ 30
|
500
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại
|
|
250
|
|
|
9
|
Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
10
|
Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
11
|
Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh
|
|
|
|
250
|
12
|
Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội
|
|
|
|
250
|
13
|
Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội
|
|
500
|
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
250
|
3.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên đường
phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
A
|
Giá đất
|
|
|
1
|
Quốc lộ 30
|
|
|
|
- Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình
A)
|
L1
|
850
|
|
- Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học
An Bình A3 (An Bình A)
|
L1
|
3.000
|
|
- Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3
– chân cầu Mương Lớn (An Bình A)
|
L1
|
1.200
|
|
- Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh
|
L1
|
800
|
- Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng
|
L1
|
600
|
2
|
Đường đan
|
|
|
|
- Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A)
|
L3
|
400
|
|
- Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc
Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình
– Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A)
|
L3
|
400
|
|
- Đường đan xã Tân Hội
|
L3
|
250
|
|
- Đường đan xã Bình Thạnh
|
L3
|
250
|
|
- Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh
cùng kênh ranh
|
L3
|
250
|
3
|
Đường Trần Phú (3 đoạn)
|
|
|
|
- Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình
A)
|
L3
|
700
|
|
- Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B)
|
L3
|
600
|
|
- Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B)
|
L3
|
500
|
4
|
Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường
Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể)
|
L4
|
300
|
5
|
Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba
Ánh đến cầu Kho Bể)
|
L4
|
250
|
6
|
Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
(Tân Hội)
|
L4
|
250
|
7
|
Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt
Ông Rèn (Tân Hội)
|
L4
|
250
|
8
|
Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới
|
L4
|
400
|
9
|
Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả
Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội
|
L4
|
250
|
10
|
Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư
Trung tâm xã Tân Hội
|
L4
|
250
|
11
|
Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra
biên giới) (02 đoạn):
|
|
|
|
- Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh
|
L3
|
750
|
|
- Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự
|
L3
|
500
|
12
|
Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh
|
L3
|
400
|
13
|
Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9
– cầu Kháng Chiến)
|
L1
|
800
|
14
|
Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai
trong
|
L4
|
250
|
15
|
Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương
Lớn – cầu Mười Xình)
|
L1
|
900
|
16
|
Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã
An Bình A)
|
L1
|
800
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
|
250
|
3.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thị xã
|
250
|
230
|
200
|
4. Áp dụng trên địa bàn
huyện Hồng Ngự
4.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư, cụm dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
|
|
Xã Thường Phước 1
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Thường Phước
|
700
|
|
|
|
2
|
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)
|
800
|
500
|
|
|
3
|
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)
|
700
|
400
|
|
|
4
|
Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1
|
150
|
|
|
|
5
|
Cụm dân cư Tứ Thường, xã Thường Phước 1
|
150
|
|
|
|
|
Xã Thường Phước 2
|
|
|
|
|
6
|
Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Phước 2
|
150
|
|
|
|
|
Xã Thường Thới Hậu A
|
|
|
|
|
7
|
Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
|
1.500
|
1.000
|
|
|
8
|
Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A
|
150
|
|
|
|
9
|
Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
|
500
|
300
|
|
|
|
Xã Thường Thới Hậu B
|
|
|
|
|
10
|
Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B
|
800
|
500
|
|
|
11
|
Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B (lô
A, B, C, D)
|
800
|
500
|
|
|
12
|
Cụm dân cư Ngã tư Cây Da xã Thường Thới Hậu B
|
150
|
|
|
|
|
Xã Long Khánh A
|
|
|
|
|
13
|
Cụm dân cư Cây Sung
|
1.100
|
1.000
|
|
|
|
Xã Long Khánh B
|
|
|
|
|
14
|
Cụm dân cư trung tâm xã Long Khánh B
|
500
|
300
|
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
150
|
4.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên đường
phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
Xã Thường Phước 1
|
|
|
1
|
Tuyến dân cư kênh cũ
|
L3
|
200
|
2
|
Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương
(bến phà mới)
|
L3
|
700
|
3
|
Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương
(bến phà cũ)
|
L3
|
500
|
4
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh xã Thường Phước
2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt)
|
L2
|
350
|
5
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ lộ 3 Mướt đến Cụm
dân cư mở rộng 7,3 ha)
|
L2
|
500
|
6
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ Cụm dân cư 7,3 ha đến
hết Cụm dân cư 10,6 ha)
|
L2
|
700
|
7
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ kênh Thường Phước –
Ba Nguyên đến cửa khẩu Thường Phước ) (áp dụng giá đất bên ngoài Khu kinh tế)
|
L2
|
400
|
8
|
Đường tuần tra biên giới
|
L3
|
150
|
9
|
Lộ nhựa liên xã
|
L3
|
250
|
10
|
Đường A20 cửa khẩu quốc tế Thường Phước
|
L3
|
500
|
|
Xã Thường Phước 2
|
|
|
11
|
Tuyến dân cư kênh cũ
|
L3
|
200
|
12
|
Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ ranh thị
trấn Thường Thới Tiền đến Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2)
|
L2
|
1.500
|
13
|
Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ Trường Mẫu
giáo Điểm ấp 2 đến hết Tuyến)
|
L2
|
800
|
14
|
Đường bờ kè thị trấn Thường Thới Tiền (Từ ranh
Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến hết bờ kè)
|
L3
|
1.200
|
15
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh trên Tuyến dân
cư Đoạn cải tiến đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)
|
L2
|
400
|
16
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị trấn Thường
Thới Tiền – Thường Phước 2 đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)
|
L2
|
400
|
17
|
Đường nhựa liên xã
|
L4
|
250
|
|
Xã Thường Thới Hậu A
|
|
|
18
|
Lộ nhựa liên xã
|
L3
|
150
|
19
|
Đường tuần tra biên giới
|
L4
|
150
|
|
Xã Thường Thới Hậu B
|
|
|
20
|
Đường tuần tra biên giới
|
L4
|
150
|
21
|
Lộ nhựa liên xã
|
L3
|
150
|
|
Xã Long Khánh A
|
|
|
22
|
Lộ nhựa liên xã (Đường cù lao lớn)
|
L3
|
300
|
23
|
Đường cù lao nhỏ
|
L3
|
250
|
24
|
Đường Giồng Long Khánh A
|
L3
|
200
|
25
|
Đường tắt Nam Hang
|
L3
|
300
|
|
Xã Long Khánh B
|
|
|
26
|
Lộ nhựa liên xã
|
L3
|
250
|
27
|
Đường xuống bến đò Chợ Miễu
|
L3
|
500
|
28
|
Từ lộ nhựa liên xã đến ranh cụm dân cư Trung
tâm xã Long Khánh B
|
L3
|
500
|
29
|
Đường Giồng Long Khánh B
|
L3
|
200
|
|
Xã Phú Thuận A
|
|
|
30
|
Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B
|
L3
|
300
|
31
|
Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)
|
L3
|
400
|
|
Xã Phú Thuận B
|
|
|
32
|
Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B
|
L3
|
300
|
33
|
Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã
Phú Thuận B)
|
L3
|
300
|
34
|
Tuyến dân cư ấp Phú Trung
|
L3
|
200
|
35
|
Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)
|
L3
|
500
|
36
|
Cù lao ấp Phú Trung (lộ đan)
|
L4
|
200
|
|
Xã Long Thuận
|
|
|
37
|
Tuyến dân cư Đường tắt số 3
|
L3
|
500
|
38
|
Tuyến dân cư Long Thuận
|
L3
|
300
|
39
|
Tuyến dân cư Long Thuận nối dài
|
L3
|
300
|
40
|
Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn
|
L3
|
300
|
41
|
Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận
A – Long Thuận đến đầu Tuyến đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng)
|
L3
|
400
|
42
|
Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận
B – Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa)
|
L3
|
200
|
|
Xã Thường Lạc
|
|
|
43
|
Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị xã Hồng Ngự
- ranh thị trấn Thường Thới Tiền)
|
L3
|
500
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
|
150
|
4.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn huyện
|
150
|
140
|
120
|
5. Áp dụng trên địa bàn
huyện Tân Hồng
5.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Giồng Găng
|
1.700
|
750
|
400
|
200
|
2
|
Chợ Long Sơn Ngọc
|
1.500
|
500
|
250
|
200
|
3
|
Chợ Tân Hộ Cơ
|
1.100
|
300
|
250
|
200
|
4
|
Chợ Công Binh
|
600
|
300
|
250
|
200
|
5
|
Chợ Biên Giới Thông Bình
|
750
|
300
|
250
|
200
|
6
|
Chợ Thống Nhất
|
850
|
300
|
250
|
200
|
7
|
Chợ Bình Phú
|
600
|
300
|
250
|
200
|
8
|
Chợ Tân Phước
|
850
|
300
|
250
|
200
|
9
|
Chợ An Phước
|
850
|
300
|
250
|
200
|
II
|
Khu dân cư, cụm đân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư trung tâm Bình Phú
|
600
|
300
|
250
|
200
|
2
|
Cụm dân cư Gò Cát, Gò Cát mở rộng 1, 2
|
250
|
200
|
|
|
3
|
Cụm tái định cư Dinh Bà
|
850
|
350
|
250
|
200
|
4
|
Cụm dân cư Dinh Bà 1
|
1.700
|
1.100
|
850
|
600
|
5
|
Cụm dân cư Dinh Bà 2
|
1.700
|
1.100
|
850
|
600
|
6
|
Cụm dân cư Dinh Bà (giai đoạn 2)
|
|
1.400
|
1.250
|
|
7
|
Cụm dân cư khu C1 Dinh Bà
|
|
|
1.400
|
1.250
|
8
|
Cụm dân cư Long Sơn Ngọc
|
850
|
300
|
250
|
200
|
9
|
Cụm dân cư bờ Đông Long Sơn Ngọc
|
400
|
300
|
250
|
200
|
10
|
Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2
|
750
|
450
|
300
|
200
|
11
|
Cụm dân cư Chợ Tân Thành A
|
400
|
300
|
250
|
200
|
|
- Đường đối diện nhà lồng chợ ( lộ nhựa – hết
chợ)
|
500
|
400
|
300
|
250
|
|
- Đoạn còn lại
|
400
|
300
|
250
|
200
|
12
|
Cụm dân cư Cả Sơ
|
400
|
300
|
250
|
200
|
13
|
Cụm dân cư Tân Phước
|
400
|
300
|
250
|
200
|
14
|
Cụm dân cư Giồng Găng
|
900
|
600
|
350
|
250
|
15
|
Cụm dân cư trung tâm An Phước
|
750
|
500
|
250
|
200
|
16
|
Cụm dân cư Thống Nhất
|
350
|
300
|
250
|
200
|
17
|
Cụm dân cư Bắc Trang
|
300
|
200
|
|
|
18
|
Cụm dân cư Dự Án
|
300
|
200
|
|
|
19
|
Cụm dân cư Cà Vàng
|
300
|
200
|
|
|
20
|
Cụm dân cư Cây Dương
|
350
|
250
|
|
|
21
|
Cụm dân cư Đuôi Tôm
|
200
|
|
|
|
22
|
Cụm dân cư Vọng Nguyệt
|
|
200
|
|
|
23
|
Cụm dân cư Lăng Xăng 3
|
|
200
|
|
|
24
|
Cụm dân cư Ba Lê Hiếu
|
|
200
|
|
|
25
|
Cụm dân cư ngã ba Thông Bình
|
250
|
200
|
|
|
26
|
Khu dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã
Tân Hộ Cơ)
|
|
|
|
250
|
27
|
Tuyến dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch
(xã Thông Bình)
|
|
|
|
250
|
28
|
Cụm dân cư Lăng Xăng 4 (5 sở)
|
|
|
|
200
|
29
|
Chẳng Xê Đá
|
|
|
|
200
|
30
|
Cụm dân cư Cả Chanh
|
350
|
250
|
|
|
31
|
Cụm dân cư đầu kênh Sa Rài
|
350
|
250
|
|
|
32
|
Cụm dân cư Cả Xiêm
|
350
|
250
|
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
200
|
5.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên đường
phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
A
|
Giá đất từng
trục lộ
|
|
|
I
|
Quốc lộ 30
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất
|
L1
|
600
|
|
- Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất – hết Trạm Y tế
|
L1
|
600
|
|
- Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn Của
|
L1
|
350
|
|
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của – cầu Bắc
Trang
|
L1
|
300
|
|
- Đoạn từ cầu Bắc Trang – ranh cây xăng Ngọc
Nhi
|
L1
|
400
|
|
- Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa
Rài
|
L1
|
600
|
|
- Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) – ngã 3 Đồn
Biên phòng 909
|
L1
|
400
|
|
- Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 – chợ Dinh
Bà
|
L1
|
450
|
II
|
Đường tỉnh
|
|
|
1
|
Đường tỉnh ĐT 842
|
|
|
|
- Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp Đường tỉnh ĐT
843
|
L1
|
400
|
|
- Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng – đầu cầu Phú Đức
|
L1
|
300
|
|
- Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng – đường nước
nông trường
|
L1
|
900
|
|
- Đoạn từ đường nước nông trường – cây xăng
Tân Phước
|
L1
|
300
|
|
- Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước
– Tân Thành A
|
L1
|
600
|
2
|
Đường tỉnh ĐT 843
|
|
|
|
- Đoạn từ kênh Phú Hiệp – cầu Giồng Găng
|
L1
|
500
|
|
- Đoạn từ cầu Giồng Găng – cầu Dứt Gò Suông
|
L1
|
400
|
|
- Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập
|
L1
|
500
|
|
- Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến tâm đường Gò Tre
(kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)
|
L1
|
450
|
|
- Đoạn từ tâm đường Gò Tre – Cụm dân cư mở rộng
Long Sơn Ngọc lần 2
|
L1
|
300
|
3
|
Đường tỉnh ĐT 842 cũ
|
|
|
|
- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ Đường tỉnh ĐT
842 – kênh Phước Xuyên)
|
L1
|
400
|
|
- Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (xã
Tân Phước)
|
L1
|
400
|
|
- Kênh K12 – Giáp Đường tỉnh ĐT 842
|
L4
|
300
|
|
- Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế
quốc phòng 959
|
L3
|
300
|
|
- Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế
quốc phòng 960
|
L4
|
300
|
4
|
Đường tỉnh ĐT 845 (Giáp ranh xã Hòa Bình – Tuyến
dân cư đường dẫn vào cầu Tân Phước)
|
|
400
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên
xã
|
|
|
1
|
Lộ 30 cũ
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 30 (đồn biên phòng
909) – bửng Năm Hăng
|
L3
|
250
|
|
- Đoạn từ cầu bửng Năm Hăng – đồn Biên phòng
Thông Bình
|
L3
|
250
|
|
- Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân
cư Cây Dương)
|
L3
|
250
|
|
- Đoạn từ lộ Việt Thược – kênh Tân Thành
|
L4
|
200
|
2
|
Lộ Việt Thược
|
L4
|
200
|
3
|
Lộ liên xã Thông Bình – Tân Phước
|
|
|
|
- Bờ Đông:
|
|
|
|
+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình – Bến đò
Long Sơn Ngọc
|
L4
|
200
|
|
+ Bến đò Long Sơn Ngọc – miễu ông Tiền Hiền
|
L4
|
200
|
|
- Bờ Tây:
|
|
|
|
+ Từ đồn biên phòng Thông Bình – UBND xã Thông
Bình
|
L4
|
200
|
|
+ Từ UBND xã Thông Bình – bến đò Long Sơn Ngọc
|
L4
|
200
|
4
|
Đường Tân Thành A – Tân Phước
|
|
|
|
- Bờ tây:
|
|
|
|
+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc – cầu Bắc Viện
(trừ Cụm dân cư Cả Sơ)
|
L3
|
300
|
|
+ Từ cụm dân cư Tân Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng
|
L4
|
200
|
5
|
Đường Thông Bình – Hưng Điền
|
|
|
|
- Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến
Long An
|
L4
|
200
|
6
|
Đường bờ Đông kênh Tân Thành:
|
|
|
|
- Đoạn từ Cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò
Gạch
|
L4
|
200
|
|
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả Mũi
|
L4
|
200
|
|
- Đoạn từ kênh Cả Mũi – kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng
|
L4
|
200
|
7
|
Lộ quốc phòng
|
|
|
|
- Đoạn từ lộ 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch
|
L4
|
200
|
|
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến kênh Hồng
Ngự Vĩnh Hưng
|
L4
|
200
|
8
|
Đường kênh Cô Đông
|
L4
|
200
|
9
|
Đường bờ tây kênh Phú Đức
|
L4
|
200
|
10
|
Đường Gò Rượu
|
L4
|
200
|
11
|
Đường bờ đông kênh Sa Rài
|
|
|
|
- Đoạn từ kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng đến cầu Tứ
Tân
|
L4
|
200
|
12
|
Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng
|
L4
|
200
|
13
|
Đường đal Công Binh
|
L4
|
200
|
14
|
Đường đal bờ Đông kênh Tân Hòa
|
|
|
|
- Đoạn từ lộ 30 cũ – sông Sở Hạ
|
L4
|
200
|
15
|
Kênh Tân Hòa (Bờ Đông, Bờ Tây)
|
L4
|
200
|
16
|
Kênh Đuôi Tôm (Bờ Nam, Bờ Bắc)
|
L4
|
200
|
17
|
Đường bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch
|
L4
|
300
|
18
|
Đường bờ Đông kênh Phú Thành
|
L4
|
200
|
19
|
Đường bờ Đông kênh K12
|
L4
|
200
|
21
|
Đường bờ Tây kênh Tân Công Chí
|
L4
|
200
|
22
|
Đường bờ Nam kênh Thành Lập 2
|
L4
|
200
|
23
|
Đường bờ Đông kênh Thống Nhất
|
L4
|
200
|
24
|
Đường Kho Gáo Lồng Đèn
|
L4
|
200
|
25
|
Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh Tân
Thành Lò Gạch đến cụm dân cư Gò Cát)
|
L4
|
200
|
26
|
Đường bờ Đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B
|
L4
|
200
|
27
|
Đường Tứ Tân
|
L4
|
200
|
28
|
Đường tuần tra biên giới (Tân Hưng – TX. Hồng
Ngự)
|
L4
|
200
|
29
|
Đường Cả Găng (bờ đông, bờ tây)
|
L4
|
200
|
30
|
Đường bờ Tây kênh Tân Thành B
|
L4
|
200
|
31
|
Đường Gò Tre
|
L4
|
200
|
32
|
Đường kênh Phú Đức
|
L4
|
200
|
33
|
Đường kênh ngọn cũ
|
L4
|
200
|
34
|
Đường bờ Tây kênh Tân Thành (xã Tân Hộ Cơ)
|
L4
|
200
|
35
|
Đường bờ Đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)
|
L4
|
200
|
36
|
Đường Tuyến dân cư bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch
(xã Bình Phú)
|
L4
|
250
|
37
|
Đường Tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước –
Tân Hưng (xã Tân Phước)
|
L3
|
600
|
38
|
Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành (xã
Tân Phước)
|
L4
|
200
|
39
|
Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Phước Xuyên
(xã Tân Phước)
|
L4
|
200
|
40
|
Đường dọc theo Tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà
(xã Tân Hộ Cơ)
|
L4
|
200
|
41
|
Đường Tuyến dân cư Đuôi Tôm ấp Gò Bói (xã Tân
Hộ Cơ)
|
L4
|
200
|
42
|
Đường dẫn lên cầu Cái Cái (Bờ Đông, bờ Tây Rạch
Cái Cái)
|
L4
|
250
|
43
|
Đường dẫn lên cầu Long Sơn (Bờ Đông, bờ Tây rạch
Cái Cái)
|
L4
|
300
|
44
|
Đường Bờ bắc Kênh Chín Kheo
|
L4
|
200
|
45
|
Đường bờ Nam kênh Tứ Tân
|
L4
|
200
|
46
|
Đường bờ bắc, bờ nam kênh Cả Mũi
|
L4
|
200
|
47
|
Đường bờ Bắc kênh Bắc Viện
|
L4
|
200
|
48
|
Đường bờ Bắc, bờ Nam kênh Cả Chấp 1
|
L4
|
200
|
49
|
Tuyến dân cư Bắc Viện – Bờ Đông Kênh Tân Thành
|
L4
|
250
|
50
|
Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành
|
L4
|
300
|
51
|
Các đường còn lại không tên (xã Tân Công Chí)
|
L4
|
200
|
52
|
Đường bờ kênh Thành Lập
|
L4
|
200
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
|
200
|
5.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn huyện
|
200
|
180
|
150
|
6. Áp dụng trên địa bàn
huyện Thanh Bình
6.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT
|
Tên chợ xã
và khu dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị
trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá
đất
|
|
|
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ xã Bình Thành
|
3.000
|
1.500
|
|
|
2
|
Chợ Bình Thuận (Bình Thành)
|
600
|
|
|
|
3
|
Chợ xã Tân Thạnh
|
2.400
|
1.200
|
|
|
4
|
Chợ xã An Phong
|
2.400
|
1.200
|
|
|
5
|
Chợ xã Tân Mỹ
|
1.600
|
|
|
|
6
|
Chợ xã Tân Phú
|
900
|
|
|
|
7
|
Chợ xã Bình Tấn
|
900
|
|
|
|
8
|
Chợ xã Tân Long
|
500
|
|
|
|
9
|
Chợ mới xã Tân Huề
|
1.000
|
|
|
|
10
|
Chợ xã Tân Hòa
|
500
|
|
|
|
11
|
Chợ xã Tân Quới
|
550
|
|
|
|
12
|
Chợ mới xã Tân Bình
|
1.000
|
|
|
|
13
|
Chợ xã Phú Lợi
|
500
|
|
|
|
II
|
Cụm dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư xã Tân Thạnh
|
600
|
|
|
|
2
|
Cụm dân cư An Phong
|
600
|
|
|
|
3
|
Cụm dân cư 256, xã An Phong
|
|
800
|
|
|
4
|
Cụm dân cư Tân Long
|
400
|
|
|
|
5
|
Cụm dân cư Tân Huề
|
400
|
|
|
|
6
|
Cụm dân cư Tân Hòa
|
|
300
|
|
|
7
|
Cụm dân cư Tân Quới
|
|
400
|
|
|
8
|
Cụm dân cư Tân Bình
|
|
400
|
|
|
9
|
Cụm dân cư Tân Mỹ
|
1.000
|
|
|
|
10
|
Cụm dân cư Phú Lợi
|
|
300
|
|
|
11
|
Cụm dân cư Bình Tấn
|
|
300
|
|
|
III
|
Cụm dân cư giai đoạn 2
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành
|
|
500
|
|
|
2
|
Cụm dân cư bố trí các hộ dân trong vùng sạt lở
khẩn cấp xã Bình Thành
|
|
500
|
|
|
3
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong
|
|
500
|
|
|
4
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh
|
|
400
|
|
|
5
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới
|
|
400
|
|
|
6
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn
|
|
|
300
|
|
B
|
Giá đất tối
thiểu
|
300
|
6.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2