HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2012/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 07
tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông
tư 145/2007/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ và
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC,
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài
chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2643/TTr-UBND, ngày
30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xây dựng bảng
giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/01/2013; báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua bảng giá các loại
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, với những
nội dung như sau:
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN
VỊ TRÍ ĐẤT
1. Phân vùng, phân loại xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng
nên các xã, phường, thị trấn trong tỉnh là xã đồng bằng. Căn cứ vào điều kiện
hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã
được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã
loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.
Phạm
vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả các loại đất trừ đất phi nông nghiệp ở đô thị.
2. Phân khu vực trong xã: Mỗi loại xã được phân thành 3 khu vực.
Tiêu chí phân loại khu vực: Theo
cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên
xã, đường bao quanh chợ, đường liên ấp, đường nội bộ) và
khả năng sinh lợi.
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất
phi nông nghiệp ở nông thôn.
3. Phân loại đô thị
a) Đô
thị loại IV: Phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh của thị xã Tây Ninh;
b) Đô thị loại V gồm thị trấn của
08 huyện: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu,
Trảng Bàng và Bến Cầu.
Trong đó: Một số tuyến đường của thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được
xếp tương đương các tuyến đường của thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại
IV).
4. Phân loại đường phố và đường
giao thông ngoài đô thị
a) Đường phố của Thị xã và
thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại từ đường phố loại 1
đến đường phố loại 4.
b) Đường giao thông ngoài đô thị:
- Quốc lộ: Đường do Trung ương
quản lý.
- Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý.
- Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do
huyện quản lý.
- Đường xã (đường giao thông nối
từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp
trong xã): Đường do xã quản lý.
- Đường liên xã (không thuộc đường
huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý.
- Đường nội bộ trong ấp: Đường nội
bộ trong xóm thuộc ấp.
5. Phân vị trí đất
a) Đất nông nghiệp: Trong từng loại xã được phân thành 3 vị trí từ vị trí 1 đến
vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường lớn hơn 9 mét và từ
3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu
vào mỗi bên.
Một số quy định cụ thể về phân vị
trí đất:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã,
đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét.
- Vị trí 2: Có 02 tiêu chí phân loại.
+
Đất nông nghiệp từ
mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng
nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét,
vào sâu mỗi bên 100 mét.
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí
1 vào sâu mỗi bên 200 mét.
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông
thôn
- Một số quy định để xác
định trung tâm xã, cụm dân cư
+ Trung tâm xã trong quy định này
lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ
sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu
cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy
điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để
làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường
giao thông chính).
+ Khu dân cư tập trung trong quy
định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc
đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở liền kề dọc theo các tuyến đường giao
thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp.
- Phân vị trí tại khu vực I: Có 3 vị trí
+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa),
đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt
là đường giao thông chính) khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi bán kính
tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh
giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất
theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi khu
thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung
tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính
về mỗi phía 0,5 km.
+ Vị trí 2:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã
(đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của
đường 0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường
giao thông chính.
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại
của khu vực I.
- Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các
tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan
hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã,
khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
+ Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu
dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1
khu vực II;
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại
của khu vực II.
- Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường nội bộ trong ấp (không thuộc
các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại
(không thuộc khu vực I, khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc
tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
+ Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi
khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
c) Một số quy định cụ thể khi
xác định vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
- Đất phi nông nghiệp mặt tiền là
thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông
chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều
thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì
tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng
đều thuộc đất mặt tiền;
- Mép đường hiện trạng là mép
đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được
xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố
định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
- Trường hợp thửa đất nằm trên hai
vị trí khác nhau, thì vị trí thửa đất đó được xác định theo vị trí có diện tích
nhiều hơn;
- Đường liên huyện là tuyến đường
liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai
xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường
chính, nhưng không thuộc đường xã, đường liên xã.
d) Đất phi nông nghiệp ở đô thị
Được phân chia vị trí theo tiêu
chí sau:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền của đường
phố.
- Các vị trí tiếp theo: Không quy
định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ
rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp. Cụ thể:
+ Đất trong hẻm: Vị trí đất và giá
đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ).
+ Đất sau 50 mét mặt tiền đường
phố (sau vị trí 1): Là đất không có hẻm, nhưng nằm trong cùng thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường phố (vị trí 1).
- Phạm vi áp dụng đất mặt tiền:
Phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất. Trường
hợp chiều dài thửa đất có chiều sâu (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền
được xác định đến hết thửa đất đó.
6. Quy định về khu vực đất giáp
ranh
Đất tại khu vực đất giáp ranh được
xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa
phận mỗi huyện, thị xã:
a) Đối với đất nông nghiệp 300
mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở
nông thôn 200 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở
đô thị 100 mét.
II. QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
1. Trường hợp thửa đất có nhiều
cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau thì áp dụng vị trí hoặc khu vực cao
nhất của thửa đất đó;
2. Trường hợp thửa đất cùng vị trí,
cùng loại đất mà có nhiều cách xác định giá đất khác nhau, thì áp dụng mức giá
cao nhất;
3. Trường hợp đất phi nông nghiệp,
thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên thì tính thêm hệ số K.
III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp bao gồm
a) Đất sản xuất nông nghiệp: Đất
trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
b) Đất lâm nghiệp: Đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất nông nghiệp khác.
2. Giá đất nông nghiệp
a) Đất nông nghiệp trong từng loại
xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất tương ứng với 03 mức giá đất;
b) Giá đất trong các trường hợp
sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã
trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm
vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư
nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
Trường hợp đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được
xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu
dân cư.
c)
Giá đất nông nghiệp khác được tính giá như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất phi nông nghiệp tại
đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí
1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: Giá đất trong
hẻm được xác định theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó;
c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố
(sau vị trí 1): Trường hợp không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa
đất với đất mặt tiền, giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị
nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản
2 mục IV.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
loại 4 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng một mét
vuông)
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
loại 5 bằng 80.000 đồng/m2 (tám mươi ngàn đồng một mét
vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại
xã, khu vực trong xã và vị trí trong từng khu vực;
b) Đất phi nông nghiệp tại nông
thôn không phải là đất ở, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: Giá đất
được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp
theo trong cùng một thửa đất: Giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong
phạm vi 100 mét.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên
đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)
a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa
đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng
giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó.
- Từ
sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất
bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính.
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường
giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá
đất.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp
- Thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất
nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của
tuyến đường đó (70% giá đất ở).
- Thửa
đất có chiều dài hơn 50 m thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính
bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông
chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.
V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC
GIÁP RANH
1.
Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có
các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau thì tính mức
giá như nhau.
2.
Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng không giống
nhau thì giá đất của 2 huyện, thị xã giáp ranh có cùng mục đích sử dụng được
tính như sau:
a)
Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của
huyện, thị xã có giá đất cao hơn;
b) Đối
với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh
theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp
ranh.
VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Đất trong hẻm có độ rộng của
hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của
từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường
giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với
hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền
sử dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí
đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp
giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng
bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính
tiền sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có
độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với
hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì
tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất
tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị
trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa
đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử
dụng đất được tính như sau
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền
đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo
giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của
nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa
đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp
dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung
diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục
đích sử dụng) để tính giá đất;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp
mặt tiền giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực,
loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp
dụng như điểm a.
Phần II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Giá đất trồng lúa nước (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 45.000 đồng/m2, giá thấp nhất 18.000 đồng/m2.
2. Giá đất trồng cây hàng năm (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 46.000 đồng/m2, giá thấp nhất 18.000 đồng/m2.
3. Giá đất trồng cây lâu năm (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 58.000 đồng/m2, giá thấp nhất 24.000 đồng/m2.
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng (kèm theo Phụ lục I)
Giá
cao nhất 22.000 đồng/m2, giá thấp nhất 9.000 đồng/m2.
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (kèm theo Phụ lục I).
Giá
cao nhất 32.000 đồng/m2, giá thấp nhất 13.000 đồng/m2.
6. Giá đất ở nông thôn (kèm theo Phụ lục II).
Giá
cao nhất 1.090.000 đồng/m2, giá thấp nhất 40.000 đồng/m2.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại nông thôn
Tính bằng 0,7 lần (70%) giá đất ở
tại nông thôn.
Giá cao
nhất 763.000 đồng/m2, giá thấp nhất 28.000 đồng/m2.
8. Giá đất ở tại đô thị và các
trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (kèm
theo Phụ lục III).
Giá cao nhất: 9.900.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 120.000 đồng/m2.
9.Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị
Tính bằng 0,8 lần (80%) giá đất ở
tại đô thị.
Giá
cao nhất 7.920.000 đồng/m2, giá thấp nhất 96.000 đồng/m2.
10.
Giá đất khu Thương mại – Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao
cho Dự án (kèm theo Phụ lục IV).
Có hai loại đất gồm: đất ở và đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Giá cao nhất: 1.040.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2
11.
Giá đất khu Công nghiệp Trảng Bàng: (kèm theo Phụ lục IV).
Giá đất: 1.040.000 đồng/m2.
12.
Giá đất khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (kèm
theo Phụ lục IV).
Có hai loại đất gồm: Đất ở và đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Giá cao nhất: 240.000 đồng/m2,
giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức thực hiện Nghị
quyết này đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII kỳ họp thứ 6 thông qua./.
PHỤ LỤC I
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Giá đất trồng lúa nước
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
1
|
45
|
39
|
25
|
2
|
38
|
33
|
22
|
3
|
33
|
28
|
18
|
2. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
1
|
46
|
38
|
25
|
2
|
39
|
32
|
22
|
3
|
33
|
27
|
18
|
3. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
1
|
58
|
48
|
33
|
2
|
49
|
41
|
28
|
3
|
42
|
35
|
24
|
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
1
|
22
|
17
|
12
|
2
|
19
|
14
|
10
|
3
|
16
|
12
|
9
|
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
1
|
32
|
26
|
18
|
2
|
27
|
22
|
15
|
3
|
23
|
19
|
13
|
PHỤ LỤC II
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Khu
vực
|
Loại
xã
Vị trí
|
Xã
loại I
|
Xã
loại II
|
Xã
loại III
|
I
|
1
|
1.090
|
810
|
460
|
2
|
830
|
610
|
350
|
3
|
610
|
450
|
260
|
II
|
1
|
440
|
320
|
170
|
2
|
330
|
240
|
140
|
3
|
250
|
180
|
100
|
III
|
1
|
160
|
100
|
60
|
2
|
110
|
80
|
50
|
3
|
90
|
70
|
40
|
PHỤ LỤC III
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thị xã Tây Ninh
a) Các tuyến đường thuộc khu
vực đô thị
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
1
|
ĐẠI LỘ 30/4
|
Ngã 3 Lâm Vồ
|
Ngã ba vô BV Quân y
|
1
|
4.900
|
|
Ngã ba vô BV Quân y
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
1
|
7.800
|
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
Ranh Hòa Thành
|
1
|
5.150
|
|
2
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba Mũi tàu
|
2
|
3.080
|
|
3
|
PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường 30/4
|
Bồn binh Trường
Trần Đại Nghĩa
|
3
|
2.850
|
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Đường CMT8 (Cty sách thiết bị trường học)
|
Hẻm số 6
(đi B4 cũ)
|
2
|
5.300
|
|
Hẻm số 6
(đi B4 cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
2
|
3.600
|
|
5
|
LÊ LỢI
|
Đường CMT8
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
2
|
4.900
|
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Quang Trung
|
2
|
2.750
|
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Đường Trần Hưng Đạo
(ngã 3 Bác sĩ Thọ)
|
Đường Trưng Nữ Vương
(cầu Nổi)
|
4
|
1.350
|
|
7
|
NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)
|
Đường 30/4 nối dài
|
Đường CMT8
(NH Thiên Khang)
|
2
|
4.620
|
|
8
|
ĐƯỜNG C.M.T.8
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
|
Ngã tư Công an Thị xã cũ
|
1
|
3.650
|
|
Ngã tư Công an Thị xã cũ
|
Đường Điện Biên Phủ
(cửa Hòa Viện)
|
1
|
8.250
|
|
Đường Điện Biên Phủ
(cửa Hòa Viện)
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
1
|
3.600
|
|
9
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Đường CMT8
(ngã 3 Sở Xây dựng)
|
Đường Hoàng Lê Kha
(ngã 4 Chiêu Hồi)
|
2
|
5.400
|
|
10
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Lạc Long Quân
(ngã 4 Ao Hồ)
|
2
|
5.200
|
|
11
|
HOÀNG LÊ KHA
|
Đường CMT8
(ngã 3 Bọng Dầu)
|
Đường 30/4 nối dài
(Cây xăng Tuyên Tuấn)
|
2
|
6.150
|
|
12
|
ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)
|
Đường CMT8
|
Ngã 3 đi B4
|
4
|
2.600
|
|
13
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)
|
Đường Lý Thường Kiệt
(đường Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
2
|
3.360
|
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
2
|
4.040
|
|
Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)
|
Đường 30/4
(ngã 3 Mít một)
|
2
|
3.360
|
|
14
|
VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần Phú cũ)
|
Đường CMT8
(ngã 4 Công an Thị xã cũ)
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
2
|
4.180
|
|
Đường quanh chợ mới
|
Đường quanh chợ mới
|
2
|
6.150
|
|
Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)
|
Ngã 3 đường nhựa
(vào trại cá cũ)
|
2
|
2.200
|
|
15
|
PHẠM VĂN CHIÊU
(đường chợ Thị xã)
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú cũ)
|
2
|
5.500
|
|
Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú cũ)
|
Trại cá giống
|
2
|
2.500
|
|
16
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Đường Yết Kiêu
(Công viên)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)
|
3
|
3.300
|
|
17
|
NGÔ GIA TỰ
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Yết Kiêu
|
3
|
3.850
|
|
18
|
TRƯƠNG QUYỀN
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Lý Dậu)
|
Đường Trưng Nữ Vương
(Ngã 4 Quốc tế)
|
2
|
4.180
|
|
19
|
TRƯNG NỮ VƯƠNG
|
Đường 30/4 nối dài
(ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)
|
Đường Trương Quyền
(ngã 4 Quốc tế)
|
3
|
2.530
|
|
Đường Trương Quyền
(ngã 4 Quốc tế)
|
Ranh Thị xã - Thái Bình
(hướng Trại Gà)
|
3
|
2.200
|
|
20
|
YẾT KIÊU
|
Đường CMT8
(cầu Quan)
|
Chân Cầu Mới
|
3
|
3.300
|
|
Chân Cầu Mới
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
3
|
1.540
|
|
21
|
PHAN CHU TRINH
|
Đường CMT8 (cầu Quan)
|
Bến Trường đổi
|
3
|
1.450
|
|
22
|
TUA HAI
|
Đường CMT8
(ngã 4 Công an Thị xã cũ)
|
Ngã 4 Bình Minh
|
3
|
2.750
|
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng Tân Biên)
|
3
|
1.320
|
|
23
|
NGUYỄN VĂN TỐT
|
Đường CMT8
|
Đường Tua Hai
|
3
|
1.100
|
|
Đường Tua Hai
|
Bến Trường Đổi
|
3
|
1.100
|
|
Bến Trường Đổi
(nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)
|
Đường Tua Hai
(đối diện Trường Lê Văn Tám)
|
3
|
1.000
|
|
Phan Chu Trinh
|
Nguyễn Văn Tốt
|
3
|
1.000
|
|
24
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Hết ranh phường 1
|
3
|
920
|
|
25
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
Đường 30/4
(bùng binh Bách Hóa)
|
Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú )
|
2
|
4.840
|
|
26
|
HÀM NGHI
|
Đường Trần Quốc Toản
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.430
|
|
27
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Hàm Nghi
(cặp hậu cần công an cũ)
|
3
|
1.430
|
|
28
|
PASTEUR
|
Đường CMT8
(cặp công viên)
|
Đường Lê Văn Tám
(đường Nguyễn Trãi cũ)
|
3
|
3.080
|
|
29
|
LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)
|
Đường Trần Quốc Toản
(Nhà khách Hoa Hồng)
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.430
|
|
30
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Đường Pasteur
(cặp UBMTTQ tỉnh)
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
1.320
|
|
31
|
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
|
Đường 30/4
(cổng Tỉnh ủy)
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
1.870
|
|
32
|
NGUYỄN HỮU THỌ
(đường N)
|
Đường 30/4
|
Làng Hòa Bình
|
4
|
1.750
|
|
Làng Hòa Bình
|
Hết ranh phường 3
|
4
|
1.100
|
|
Hết ranh phường 3
|
Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)
|
4
|
480
|
|
33
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ
(lộ Bình Dương)
|
Đường CMT8
(cửa Hòa Viện)
|
Ranh phường Hiệp Ninh
(cầu Vườn Điều)
|
2
|
3.400
|
|
Ranh phường Hiệp Ninh
(cầu Vườn Điều)
|
Đường Bời Lời
|
2
|
2.900
|
|
34
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Cao Thượng Phẩm)
|
Đường CMT8 (cửa số 2 Tòa Thánh)
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
1.640
|
|
35
|
HUỲNH TẤN PHÁT
(Lộ 20 - Chợ Bắp)
|
Đường CMT8
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
1.820
|
|
36
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(lộ Kiểm)
|
Đường Lạc Long Quân
|
Đường CMT8
(cây Gõ)
|
4
|
2.200
|
|
37
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
(đường mới)
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)
|
4
|
1.980
|
|
Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)
|
Đường Lạc Long Quân
(đường Ngô Tùng Châu cũ)
|
4
|
1.650
|
|
38
|
ĐẶNG NGỌC CHINH
(đường 1)
|
Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Đặng Văn Lý
(đường L)
|
4
|
1.000
|
|
39
|
ĐƯỜNG 2
|
Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Trường Chinh
(đường I)
|
4
|
720
|
|
40
|
ĐƯỜNG 3
|
Đường Trường Chinh
(đường I)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)
|
4
|
820
|
|
41
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(đường 4)
|
Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)
|
4
|
1.150
|
|
42
|
ĐƯỜNG 5
|
Đường Lê Duẩn
(đường C)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)
|
4
|
800
|
|
43
|
NGUYỄN VĂN BẠCH
(đường 6)
|
Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)
|
4
|
820
|
|
44
|
ĐƯỜNG M
|
Đường 3
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)
|
4
|
1.050
|
|
45
|
ĐẶNG VĂN LÝ
(đường L)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)
|
4
|
1.600
|
|
46
|
NGUYỄN VĂN THẮNG
(đường K)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)
|
4
|
1.600
|
|
47
|
TRƯỜNG CHINH
(đường I)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)
|
4
|
1.920
|
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)
|
Trụ sở Công an Thị xã mới
|
4
|
1.200
|
|
48
|
ĐƯỜNG H
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)
|
4
|
820
|
|
49
|
ĐƯỜNG G
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
820
|
|
50
|
ĐƯỜNG E
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)
|
4
|
820
|
|
51
|
DƯƠNG MINH CHÂU
(đường F)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)
|
4
|
1.600
|
|
52
|
TRƯƠNG TÙNG QUÂN (đường Đ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)
|
4
|
1.050
|
|
53
|
Đ. LÊ DUẨN
(đường C)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)
|
4
|
1.840
|
|
54
|
ĐƯỜNG B
|
Đường Đặng Ngọc Chinh (đường 1)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)
|
4
|
820
|
|
55
|
LIÊN RANH KP3-KP4,P4 (đường mới)
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Lạc Long Quân
|
4
|
1.650
|
|
56
|
ĐƯỜNG M-N
(đường mới)
|
Đường Lạc Long Quân
|
Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu
|
4
|
1.650
|
|
57
|
HUỲNH CÔNG NGHỆ
(quán 3 Tốt)
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
Khu Tái định cư
|
4
|
1.050
|
|
Khu tái định cư
|
Ranh Phường 1- Châu Thành
(Xí nghiệp hạt điều)
|
4
|
760
|
|
58
|
HỒ VĂN LÂM
|
Đường Võ Văn Truyện
|
Đường Yết Kiêu
|
4
|
1.380
|
|
59
|
NGUYỄN VĂN XIÊN
(đường 6)
|
Đường CMT8
|
B4 cũ
|
4
|
960
|
|
60
|
PHẠM CÔNG KHIÊM
|
Đường 30/4
|
Hết tuyến
|
4
|
670
|
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
1
|
ĐƯỜNG 786
|
Ngã 4 Quốc tế
|
Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)
|
3
|
1.320
|
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng đi chùa Giác Ngạn)
|
4
|
1.320
|
|
3
|
BỜI LỜI
(đường 790)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
4
|
1.800
|
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
4
|
1.350
|
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
4
|
870
|
|
4
|
ĐT 798
(Bình Minh cũ)
|
Ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
3
|
920
|
|
Cầu Gió
|
ĐT 785
|
4
|
880
|
|
5
|
TRẦN PHÚ
(ĐT 785 cũ)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
4
|
1.760
|
|
Kênh Tây
|
Ngã 3 đường vào Thạnh Tân
|
4
|
1.300
|
|
Ngã 3 đường vào Thạnh Tân
|
Ranh Thị xã - Tân Châu
(hướng Tân Châu)
|
4
|
900
|
|
6
|
ĐT 793
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã - Tân Biên
(hướng Tân Biên)
|
4
|
680
|
|
7
|
ĐT 784
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
4
|
740
|
|
2. Huyện Tân Biên
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
2
|
2.500
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
2
|
1.500
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
Hết ranh Huyện đội
|
2
|
1.000
|
Hết ranh Huyện đội
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
600
|
2
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
2
|
2.200
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
2
|
1.050
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
2
|
850
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
540
|
3
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)
|
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí
Thanh
|
Ngã 3 đường 30/4
|
2
|
1.500
|
Ngã 3 đường 30/4
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.150
|
4
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
3
|
1.250
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh
|
3
|
700
|
5
|
ĐƯỜNG
CẦN ĐĂNG
|
Ngã 3 Phạm Hùng
|
Hết ranh trường Thạnh Trung
|
4
|
380
|
Hết ranh trường
Thạnh Trung
|
Ban Quản lý KP 1
|
4
|
290
|
Ban Quản lý KP 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
250
|
6
|
Đường cặp huyện
đội đi vào(sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Cua thứ 1
|
4
|
190
|
Cua thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
150
|
7
|
Đường vành đai thị trấn (sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4
|
220
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
180
|
8
|
Đường cặp bệnh viện
Tân Biên(sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4
|
190
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
160
|
9
|
Đường số 1 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
10
|
Đường số 2 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
11
|
Đường số 3 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
140
|
12
|
Đường số 4 - KP1
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường số 1
|
4
|
140
|
13
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 5
|
3
|
450
|
Ngã 5
|
Hết tuyến
|
3
|
280
|
14
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
450
|
15
|
PHAM THAI BƯỜNG
|
Phan Văn Đáng
|
Trần Văn Trà
|
4
|
350
|
Trần Văn Trà
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
350
|
16
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phạm Thái Bường
|
4
|
350
|
Phạm Thái Bường
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
310
|
17
|
HUỲNH TẤN PHÁT
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
390
|
18
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
350
|
19
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
340
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
190
|
20
|
DƯƠNG BẠCH MAI
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
250
|
21
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4
|
330
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
190
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
200
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
210
|
23
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
170
|
24
|
PHẠM NGỌC THẢO
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
190
|
25
|
NGUYỄN MINH CHÂU
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
560
|
26
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.300
|
Cuối phố chợ
|
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
4
|
300
|
27
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Phạm Hùng
|
Vào 200m
|
4
|
400
|
Sau 200m
|
Hết tuyến
|
4
|
260
|
28
|
LÊ VĂN SỸ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
4
|
190
|
29
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
190
|
30
|
HUYỲNH VĂN NGHỆ
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
190
|
31
|
PHẠM NGỌC THẠCH (Đường số 1 KP2 - song song đường
Nguyễn Minh Châu)
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
380
|
32
|
Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.300
|
33
|
Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
4
|
270
|
34
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
520
|
Đường 30-4
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4
|
400
|
35
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
420
|
36
|
PHAN CHU TRINH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
320
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến thị trấn
|
4
|
280
|
QL 22B
|
Hết tuyến hướng Tây thị trấn
|
4
|
310
|
37
|
NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
330
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
300
|
38
|
XUÂN HỒNG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
390
|
39
|
HOÀNG QUỐC VIỆT
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 30-4
|
4
|
210
|
40
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
|
Từ 3 ban
|
Hạt kiểm lâm
|
4
|
180
|
41
|
TRẦN ĐẠI NGHĨA
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
4
|
200
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)
|
4
|
180
|
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)
|
Đường số 4 - KP4
|
4
|
160
|
42
|
NGUYỄN AN NINH
|
Xuân Hồng
|
Hết tuyến
|
4
|
300
|
44
|
Đường số 1 KP3
(vào xóm Chùa)
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến
|
4
|
160
|
45
|
Đường số 5 - KP4 (Tuyến I KP 4 cũ -xưởng cưa
Trung Sơn
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4
|
190
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4
|
130
|
46
|
Đường số 6 - KP (quán Ngọc Mai) (Tuyến II KP 4 cũ)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4
|
160
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4
|
120
|
Đường số 7 - KP4
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường Trần Phú
|
4
|
170
|
47
|
Đường số 1 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
260
|
48
|
Đường số 2 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
270
|
49
|
Đường số 3 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
250
|
50
|
Đường số 4 - KP2 (song song với đường Lê Văn Sỹ)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
4
|
280
|
51
|
Đường số 2 - KP3
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
280
|
52
|
Đường số 4 - KP4 (ranh xã Thạnh Tây)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
130
|
53
|
Đường số 8 - KP4 (mới)
|
Đường 30-4
|
Vào 300m
|
4
|
130
|
Sau 300m
|
Hết tuyến
|
4
|
120
|
54
|
Đường số 9 - KP4 (giáp xã Thạnh Tây hướng Tây)
|
Nguyễn Duy Linh
|
Đường số 2 KP4 (lò heo)
|
4
|
130
|
3.
Huyện Tân Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu
vực đô thị
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
3
|
2.060
|
Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
1.340
|
TÔN ĐỨC THẮNG
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đất Chi nhánh Ngân hang Công thương (phía
đối diện)
|
3
|
3.740
|
Ranh đất Chi nhánh Ngân hang Công thương (phía
đối diện)
|
Hết ranh thị trấn hướng về thị xã
|
3
|
2.220
|
2
|
LÊ DUẪN
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Ranh đất Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp (phía
đối diện)
|
2
|
3.960
|
Ranh đất Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp (phía
đối diện)
|
Phạm Hồng Thái
|
2
|
2.220
|
Phạm Hồng Thái
|
Nguyễn Hữu Dụ
|
2
|
1.430
|
Nguyễn Hữu Dụ
|
Cầu Tha La
|
2
|
1.110
|
3
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
2
|
2.130
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.270
|
4
|
Đường quanh chợ Tân Châu
|
Các dãy phố xung quanh quay hướng vào nhà
lồng chợ (dãy phố B1, B2, C1, C2)
|
2
|
3.960
|
5
|
Đường bến xe
|
Đoạn giáp đường 785
|
Đoạn giáp đường 795
|
3
|
1.190
|
6
|
BÙI THỊ XUÂN (Đường ĐH 5 cũ)
|
Giáp đường bến xe
|
Hết tuyến
|
4
|
720
|
7
|
Khu lò mì dãy D2-D3
|
Đoạn từ chợ
|
Đường đỏ quán Phong Lan
|
4
|
1.010
|
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Cầu Đại Thắng
|
3
|
1.430
|
Ngã 3 Kà Tum
|
đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)
|
3
|
1.270
|
Ngã 3 Kà Tum
|
đi nông trường Bổ Túc
(cách ngã ba 200 mét)
|
4
|
950
|
2
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Tiếp giáp đường 785
|
đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)
|
4
|
1.580
|
đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)
|
Đến khoảng cách 200m về hướng Đồng Tiến
|
4
|
1.110
|
4. Huyện Châu Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TUYẾN ĐT 781
|
Ngã tư huyện
|
Quán cà phê Quang Dũng
|
3
|
600
|
Quán cà phê Quang Dũng
|
Ranh Thị trấn - Trí Bình
|
3
|
600
|
2
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Ranh Thái Bình - Thị trấn
|
Ngã tư huyện
|
2
|
870
|
Ngã tư huyện
|
Cách chợ Cao xá 100m
|
2
|
1.200
|
Chợ Cao Xá và cách chợ Cao Xá mỗi bên 100m
|
2
|
1.700
|
Cách chợ Cao Xá 100m
|
Hết ranh Thị trấn - Trí Bình
|
2
|
1.200
|
Hết ranh Thị Trấn/Trí Bình
|
Ngã 3 Tầm Long
|
2
|
860
|
3
|
ĐƯỜNG TUA II-ĐỒNG KHỞI
(Hương lộ 2 cũ)
|
Ngã tư huyện
|
Trường Hòang Văn Thụ
|
3
|
740
|
Trường Hòang Văn Thụ
|
Ngã 3 sọ
|
3
|
520
|
Ngã 3 Sọ
|
Ranh Thị trấn - Hảo Đước
|
3
|
520
|
4
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh Thị trấn - Thái Bình
|
4
|
450
|
5
|
VÕ THỊ SÁU
|
Từ ĐT 781
|
Hết chợ Cao Xá
|
3
|
510
|
Hết chợ Cao Xá
|
Hết nhà thờ Cao Xá
|
3
|
1.100
|
Hết nhà thờ Cao Xá
|
VP Khu phố 2
|
3
|
590
|
5.
Huyện Dương Minh Châu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Trịnh Đình Thảo
(ngã tư Thị trấn)
|
Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)
|
3
|
2.100
|
Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)
|
Cầu Xa Cách
|
3
|
2.600
|
Cầu Xa Cách
|
Ngô Văn Rạnh
(hết nghĩa trang Liệt sĩ)
|
3
|
900
|
Ngô Văn Rạnh
(hết nghĩa trang Liệt sĩ)
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3
|
1.100
|
2
|
TRỊNH ĐÌNH THẢO
|
Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)
|
Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))
|
4
|
750
|
Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))
|
Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
4
|
320
|
Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
Suối Cạn
|
4
|
200
|
Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)
|
Châu Văn Liêm
(ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)
|
4
|
300
|
3
|
CÙ CHÍNH LAN
|
Trịnh Đình Thảo
(đường vào cơ giới)
|
Dương Minh Châu
(đường quanh chợ Huyện)
|
4
|
1.000
|
4
|
Đường số 27
(Đường vào trường cấp III)
|
Cù Chính Lan
(ngã ba Trường Thị trấn)
|
Trịnh Đình Thảo
(ngã tư cơ giới)
|
4
|
420
|
5
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Chí Thanh
(ngã ba Phòng Giáo dục)
|
Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)
|
4
|
280
|
6
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
Dương Minh Châu
(ngã ba Bến xe cũ)
|
Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)
|
4
|
900
|
Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)
|
Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)
|
4
|
350
|
Lê Thị Riêng
|
Đường số 29
|
4
|
160
|
7
|
CHÂU VĂN LIÊM
|
Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)
|
Đường số 14
(ngã 4 nhà anh Bảnh)
|
4
|
170
|
Đoạn thuộc Khu phố 3
|
4
|
160
|
8
|
Đường số 18
(Đường đối diện kho bạc)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(hết ranh thị trấn)
|
4
|
330
|
9
|
Đường số 16
(đường vào huyện đoàn)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)
|
Đường số 20
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4
|
320
|
10
|
Đường số 14
(đường cặp huyện ủy)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4
|
330
|
11
|
CHU VĂN AN
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)
|
Đường số 37
|
4
|
260
|
Đường số 37
|
Đường số 39 (cuối đường Nhà ông 6 Đực)
|
4
|
240
|
12
|
Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)
|
Nguyễn Chí Thanh
(đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4
|
180
|
13
|
Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông
|
Nguyễn Chí Thanh (đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4
|
300
|
14
|
Đường nội bộ quy hoạch các khu phố
|
Trọn tuyến
|
4
|
160
|
15
|
Ngô Văn Rạnh
|
Trọn tuyến
|
4
|
170
|
16
|
Đường ranh Thị trấn-Suối Đá
|
Đường số 20 (nhà bà Rẫy)
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
180
|
17
|
Ung Văn Khiêm
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
250
|
18
|
Lê Thị Riêng
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
180
|
19
|
Đường số 37
|
Suối Xa Cách
|
ĐT 781 (bờ Hồ)
|
4
|
190
|
20
|
Đường số 29
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường số 31
|
4
|
170
|
21
|
Đường số 25
|
Trịnh Đình Thảo
|
Nguyễn Bình
|
4
|
180
|
22
|
Đường số 23 (cặp bãi hát)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Cù Chính Lan
|
4
|
670
|
23
|
Đường số 20 (trọn tuyến)
|
Đường số 16
|
Suối xa cách
|
4
|
180
|
24
|
Đường số 13 (quán Diễm Khang)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
180
|
25
|
Đường số 11 (thủy lợi củ)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
170
|
26
|
Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
180
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
4
|
150
|
27
|
Đường số 5 (xưởng cưa)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
170
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
4
|
160
|
28
|
Đường số 6
(vô Trường Thị Trấn B)
|
Trọn tuyến (tương đương đường số 9)
|
4
|
170
|
29
|
Phạm Ngọc Thảo (cặp Trường Thị trấn B cũ thuộc KP3
|
Trọn tuyến
|
4
|
170
|
30
|
Đường số 41 (đường vào Trường Thị trấn B thuộc KP4
|
Trọn tuyến
|
4
|
180
|
31
|
Đường số 39 (đường Hầm Đá)
|
Trọn tuyến
|
4
|
180
|
32
|
Đường số 35
|
Trọn tuyến
|
4
|
160
|
33
|
Đường số 19
|
Trọn tuyến
|
4
|
350
|
6. Huyện Hòa Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu
vực đô thị
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Cua Lý Bơ
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
1
|
7.000
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Cửa 1 TTTM Long Hoa
(Huỳnh Thanh Mừng)
|
1
|
8.400
|
2
|
HUỲNH THANH MỪNG
(quanh TTTM Long Hoa)
|
Vòng quanh TTTM Long Hoa
|
1
|
9.900
|
3
|
ĐỖ THỊ TẶNG
(sau lưng Trường Lý Thường Kiệt)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
2.450
|
4
|
NGUYỄN DU
(cửa 2 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
5.820
|
5
|
HAI BÀ TRƯNG
(cửa 3 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 3 TTTM Long Hoa
|
Phạm Hùng
|
1
|
5.820
|
6
|
TRƯƠNG QUYỀN
(cửa 4 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
5.820
|
7
|
NGÔ THỜI NHIỆM
(cửa 6 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
5.820
|
8
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 7 TTTM Long Hoa
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1
|
5.820
|
9
|
BÙI THỊ XUÂN
(cửa 8 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
5.820
|
10
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Huỳnh Thanh Mừng
(cửa 5 TTTM Long Hoa)
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
1
|
7.000
|
11
|
LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Châu Văn Liêm
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ
|
2
|
4.050
|
Lạc Long Quân
|
Châu Văn Liêm
|
2
|
3.700
|
12
|
PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành
Trung
|
2
|
4.200
|
13
|
NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Cửa số 6 Tòa Thánh
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
2
|
2.750
|
14
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành
Trung
|
3
|
2.700
|
15
|
CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
4.250
|
16
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
2
|
5.100
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
6.000
|
17
|
Đường lô khu vực Thị trấn
|
Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2
|
3
|
2.550
|
Các đường lô
Khu phố 4
|
Đường nhựa
|
4
|
1.600
|
Đường không nhựa
|
4
|
1.350
|
Các đường lô
Khu phố 3
|
Đường nhựa
|
4
|
1.250
|
Đường không nhựa
|
4
|
1.200
|
Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc
khu phố 3)
|
4
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các tuyến đường ngoài đô thị
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)
|
Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)
|
Trần Phú
(lộ Bình Dương cũ)
|
4
|
1.670
|
2
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
Khối vận xã Long Thành Trung
|
1
|
1.750
|
Khối vận xã Long Thành Trung
|
Quốc lộ 22B
|
1
|
1.200
|
3
|
PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành
Trung
|
Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành
|
2
|
1.770
|
Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2
|
1.300
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
2
|
1.250
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành
Trung
|
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
|
4
|
1.200
|
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
950
|
5
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
2
|
3.360
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
2
|
4.040
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
Đ. 30-4 (Ngã 3 Mít một)
|
2
|
3.360
|
6
|
ÂU CƠ
(Quan Âm Các)
|
Cửa 7 ngoại ô
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
1
|
2.750
|
7
|
Đ. 30/4 (nối dài)
|
Ranh thị xã Tây Ninh
|
Ngã 3 vào
Trường Chính Trị
|
1
|
4.830
|
8
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 3 vào Trường Chính Trị
|
Đến Cầu nỗi
(Trường Chính Trị)
|
1
|
1.600
|
Ngã 3 vào Trường Chính Trị
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
2
|
1.500
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành
Trung
|
2
|
1.500
|
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành
Trung
|
Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây
|
2
|
1.200
|
Đoạn còn lại
|
2
|
900
|
9
|
CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Phạm Văn Đồng
|
Lý Thường Kiệt
|
3
|
2.000
|
Nguyễn Huệ
|
An Dương Vương
|
3
|
2.000
|
10
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Sân vận động Hòa Thành
|
2
|
4.440
|
Sân vận động Hòa Thành
|
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn
|
2
|
3.530
|
11
|
ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)
|
Trọn tuyến
|
1
|
3.170
|
12
|
AN DƯƠNG VƯƠNG
(lộ Bình Dương cũ)
|
Cửa 7 Tòa Thánh
|
Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)
|
4
|
1.740
|
13
|
TRẦN PHÚ
(lộ Bình Dương cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)
|
Trịnh Phong Đáng
(lộ Thiên Cang cũ)
|
4
|
1.740
|
Trịnh Phong Đáng
(lộ Thiên Cang cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.260
|
14
|
TRỊNH PHONG ĐÁNG
(lộ Thiên Cang)
|
Trần Phú
(lộ Bình Dương cũ)
|
Ranh xã Trường Tây
|
4
|
1.370
|
Ranh Trường Tây
|
Đường Bàu ếch
|
4
|
1.000
|
15
|
NGUYỄN VĂN LINH
(lộ Trung Hòa cũ)
|
Từ ranh Thị trấn-Long Thành Bắc
|
Cổng văn hóa
ấp Long Đại
|
4
|
2.090
|
Cổng văn hóa ấp Long Đại
|
Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa
|
4
|
1.580
|
Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa
|
Cầu Giải Khổ
|
4
|
1.290
|
Cầu giải khổ
|
Nguyễn Lương Bằng
|
4
|
1.260
|
16
|
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
950
|
17
|
Đường vào chợ Trường Lưu
|
Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)
|
Chợ Trường Lưu
|
4
|
2.170
|
18
|
Đường xung quanh chợ Trường Lưu
|
Trọn tuyến
|
4
|
1.260
|
19
|
NGÔ QUYỀN
|
Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Trần Phú
(lộ Bình Dương cũ)
|
4
|
1.520
|
Trần Phú
(lộ Bình Dương cũ)
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (bao gồm cả đường vòng quanh chợ Long Hải)
|
4
|
1.680
|
Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Hốc Trâm
|
4
|
1.160
|
20
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.050
|
21
|
THƯỢNG THÂU THANH
|
Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
4
|
1.680
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.000
|
22
|
Đường nhựa 20 giáp ranh Thị trấn - xã Long Thành
Trung
|
Trọn tuyến
|
4
|
2.030
|
23
|
Đường Cầu Trường Long đi Chà Là
|
Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)
|
Cầu Trường Long
|
4
|
1.280
|
24
|
Đường nhựa mới ấp Hiệp Hòa
|
Lạc Long Quân
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.310
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Huyện Bến Cầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng Nam
|
Đường bao Thị trấn
|
3
|
1.830
|
Đường bao Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
910
|
NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng Tây
|
Đường hẻm nhà ông Bá
|
3
|
1.830
|
Đường hẻm nhà ông Bá
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
910
|
2
|
ĐẶNG VĂN SON
(đường đi xã Lợi Thuận)
|
Bồn binh về hướng Đông
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
1.680
|
3
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(đường đi Bến Đình)
|
Bồn binh về hướng Bắc
|
Trường TH Thị Trấn
|
3
|
1.680
|
Trường TH Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
910
|
4
|
ĐƯỜNG BAO
THỊ TRẤN
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
620
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Giao lộ với tỉnh lộ 786
|
4
|
760
|
5
|
ĐƯỜNG NHỰA
|
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (Tỉnh lộ 786)
(Phòng TN&MT)
|
Đường bao Thị trấn
(nhà ông Dưng)
|
4
|
560
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)
|
Nhà ông Rẽn
|
4
|
560
|
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)
|
Nhà ông Lực
|
4
|
560
|
Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng
số 33)
|
Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
4
|
670
|
8. Huyện Gò Dầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐƯỜNG XUYÊN Á
|
Cầu Gò Dầu
|
Trạm xăng dầu số 40
|
1
|
6.340
|
Trạm xăng dầu số 40
|
Đường Dương Văn Nốt
|
1
|
5.450
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hết ranh Thị trấn
|
1
|
3.600
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Bồn Binh
|
Trần Thị Sanh
|
1
|
6.240
|
Trần Thị Sanh
|
Trường MG Rạch Sơn
|
1
|
4.200
|
Trường MG Rạch Sơn
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
3.140
|
3
|
HÙNG VƯƠNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Trường Chinh
|
1
|
4.120
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
3.020
|
4
|
TRƯỜNG CHINH
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hùng Vương
|
4
|
1.000
|
Hùng Vương
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4
|
1.020
|
5
|
DƯƠNG VĂN NỐT
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Trường Chinh
|
4
|
970
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
610
|
6
|
LÊ VĂN THỚI
|
Bồn binh
|
Đường Hồ Văn Suối
|
3
|
2.800
|
7
|
NGÔ GIA TỰ
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Trần Văn Thạt
|
3
|
2.540
|
Đường Trần Văn Thạt
|
Đường Xuyên Á
|
3
|
3.150
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3
|
2.240
|
8
|
DƯƠNG VĂN THƯA
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
3.370
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.910
|
9
|
TRẦN THỊ SANH
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
4.140
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả (bờ sông)
|
4
|
1.590
|
10
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4
|
1.350
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
Kênh N18-20
|
4
|
890
|
Kênh N18-20
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
810
|
11
|
QUANG TRUNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1
|
7.320
|
12
|
HỒ VĂN SUỐI
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3
|
2.720
|
13
|
ĐƯỜNG CHI LĂNG
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.880
|
14
|
LAM SƠN
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.980
|
15
|
LÊ VĂN THẢ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lam Sơn
|
4
|
1.290
|
16
|
TRẦN VĂN THẠT
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
2.840
|
17
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Hồng Phong
|
4
|
1.420
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
1.990
|
Trường Chinh
|
Kênh N18-20
|
4
|
1.110
|
18
|
TRẦN QUỐC ĐẠI
|
Quốc lộ 22B
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
3.600
|
19
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Trần Thị Sanh
|
Công an huyện
|
4
|
3.600
|
20
|
PHẠM HÙNG
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
720
|
21
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
Xuyên Á
|
Trường Chinh
|
4
|
2.300
|
22
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
|
Hùng Vương
|
Dương Văn Nốt
|
4
|
550
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
QUỐC LỘ 22A
|
Ranh Thị trấn - Gia Lộc
|
Bến xe
|
1
|
2.230
|
Bến xe
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
1
|
3.710
|
N.hàng Nông nghiệp
|
Ranh T.Trấn-An Tịnh
|
1
|
2.030
|
2
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(lộ 19 cũ)
|
Ngã 4 Cầu Cống
|
Ngã 3 Hai Châu
|
2
|
2.230
|
3
|
TỈNH LỘ 787A
(Tỉnh lộ 6A cũ)
|
Từ đường Bời Lời
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)
|
3
|
1.190
|
4
|
TỈNH LỘ 787B
(Tỉnh lộ 6B cũ)
|
Đường QL22A
(ngã 3 Dựa Heo)
|
Giáp ranh An Hòa
(cống Cầu Hố cũ)
|
2
|
2.030
|
5
|
GIA LONG
|
Quốc lộ 22A
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3
|
1.340
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Quang Trung
(ngã 4 Cầu Cống cũ)
|
Cổng vào Huyện ủy
|
2
|
2.030
|
7
|
ĐẶNG VĂN TRƯỚC
|
Đ. Quang Trung
|
Đ. Trưng Trắc
|
2
|
2.030
|
8
|
NGUYỄN VĂN CHẤU
|
QL22A
|
Lãnh Binh Tòng
|
4
|
670
|
9
|
LÃNH BINH TÒNG
|
Nguyễn Văn Chấu
|
Đ. Trưng Nhị
|
4
|
670
|
10
|
HUỲNH THỊ HƯƠNG
(Lê Lợi cũ)
|
Đ. Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Hòa
|
4
|
670
|
11
|
NGUYỄN VĂN KIÊN
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(Đường cùng)
|
4
|
540
|
12
|
TRƯNG TRẮC
|
Đ. Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Tịnh
|
4
|
890
|
13
|
TRƯNG NHỊ
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(đường cùng)
|
4
|
670
|
14
|
DUY TÂN
|
Đ. Quang Trung
|
Đ. Đặng Văn Trước
|
4
|
740
|
15
|
NGUYỄN DU
(đường XN cũ)
|
QL 22A
(ngã 3 Dựa Heo cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
4
|
1.050
|
16
|
ĐƯỜNG 22 - 12
|
Quốc lộ 22A
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
3
|
1.190
|
17
|
LÊ HỒNG PHONG
(đường 30/4 cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
4
|
540
|
18
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Quốc lộ 22
|
Đường Lê Hồng Phong
(sân bóng Thị trấn cũ)
|
4
|
590
|
19
|
ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng
|
Quốc lộ 22A
(chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng Bàng
|
1
|
2.970
|
20
|
ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng
|
Quốc lộ 22A
(chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng Bàng
|
1
|
2.970
|
21
|
BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
3
|
2.230
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Ranh Gia Lộc
|
3
|
1.620
|
22
|
ĐƯỜNG E
(hậu chợ TB)
|
Quốc lộ 22
|
Đường TL 6B
|
2
|
2.850
|
23
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(đường Đồng Tiến cũ)
|
Đường Nguyễn Du
(Xí nghiệp Nước Đá cũ)
|
Trọn đường
(ngã Lò Rèn cũ)
|
4
|
740
|
24
|
VÕ TÁNH
|
Đường Đặng Văn Trước
|
Đường Lãnh Binh Tòng
|
4
|
380
|
25
|
ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN
|
Đường Bời Lời
|
Gia Huỳnh - Gia Lộc
|
4
|
320
|
26
|
HOÀNG DIỆU
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
320
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4
|
320
|
27
|
BẠCH ĐẰNG
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
350
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4
|
320
|
28
|
TRẦN THỊ NGA
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4
|
320
|
29
|
BÙI THANH VÂN
|
QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa
|
ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát
xã Gia Lộc
|
4
|
350
|
30
|
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC
|
Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối
diện cua Ngân hàng Nông nghiệp
|
Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn trảng Bàng
|
4
|
330
|
Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối
diện Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Trường Tiểu học Đặng Văn Trước
|
4
|
330
|
31
|
ĐƯỜNG HỒ BƠI
|
Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối
diện bánh canh Hoàng Minh I
|
Trường Tiểu học Đặng Văn Trước
|
4
|
330
|
32
|
ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
|
Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối
diện chùa Phước Lưu
|
Nguyễn Văn Chấu
|
4
|
770
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG
GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Khu Thương mại – Công nghiệp
Cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
Đất ở
|
Đất SXKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới
lớn hơn 20 mét
|
1.040
|
620
|
2
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới
lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét
|
830
|
500
|
3
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới
nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét
|
620
|
370
|
4
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy
hoạch.
|
240
|
190
|
2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất trong Khu công nghiệp Trảng Bàng
|
1.040
|
3. Khu Thương
mại Cửa khẩu Xa Mát
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất
|
Đất ở
|
Đất SXKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch
|
240
|
190
|