HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày 01 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung hệ số điều chỉnh
giá đất ở nông thôn: 44 tuyến đường, khu dân cư (cụ thể: bổ sung hệ số của 10
khu dân cư tập trung và 28 tuyến đường; điều chỉnh tên của 05 tuyến đường và hệ
số của 01 tuyến đường) (chi tiết Phụ lục 1
kèm theo).
2. Điều chỉnh, bổ sung hệ số điều chỉnh
giá đất ở đô thị: 15 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 01/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành
phố Cao Lãnh
1.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
1
|
Khu dân cư Tân Thuận Tây
|
1.0
|
2. Áp dụng trên địa bàn thành
phố Sa Đéc
2.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
1
|
Đường ô Bao số 11 (xã Tân Phú Đông)
|
1.0
|
2
|
Đường Tắt Thủ Điềm (xã Tân Phú Đông)
|
1.0
|
3
|
Đường Rau xanh ấp Phú Hòa (xã Tân Phú Đông)
|
1.0
|
4
|
Đường ô Bao số 34 (xã Tân Khánh Đông)
|
1.0
|
5
|
Đường ô Bao số 6 (xã Tân Quy Tây)
|
1.0
|
6
|
Đường kênh 19 tháng 5, xã Tân Khánh Đông
|
1.0
|
2.2. Điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất ở nông
thôn Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
|
Hệ số
|
1
|
- Đường Nguyễn Văn Nhơn (Đường tỉnh ĐT 848 - sông
Tiền)
|
1.0
|
3. Áp dụng trên địa bàn huyện
Hồng Ngự
3.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
1
|
Tuyến dân cư Ấp 2, xã Thường Phước 2
|
1.0
|
4. Áp dụng trên địa bàn huyện
Tân Hồng
4.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
|
Hệ số
|
1
|
Đường bờ Nam kênh Giồng Nhỏ (xã Tân Phước)
|
1.0
|
2
|
Đường kênh Sa Trung (bờ Nam, bờ Bắc) (xã Tân
Thành A)
|
1.0
|
5. Áp dụng trên địa bàn huyện
Thanh Bình
5.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
1
|
Chợ dân lập Tân Long và Khu dân cư
|
1.0
|
5.2. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
|
Hệ số
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
|
|
- Đường Tuyến dân cư Cả Gáo xã Tân Thạnh
|
1.0
|
|
- Đường Tuyến dân cư Kênh Giữa xã Bình Tấn
|
1.0
|
|
- Đường ấp Tây Trên, ấp Tây Dưới xã Tân Thạnh
|
1.0
|
|
- Đường Rạch Mã Trường xã Tân Bình
|
1.0
|
|
- Đường rạch Mã Trường xã Tân Qưới
|
1.0
|
|
- Đường rạch Mã Trường xã Tân Long
|
1.0
|
|
- Đường rạch Mã Trường xã Tân Huề (đoạn từ cầu rạch
Mã Trường - ranh xã Tân Long)
|
1.0
|
|
- Đường Tân Qưới - Tân Hòa (đoạn từ UBND xã Tân
Qưới - Văn phòng ấp Tân Bình Hạ xã Tân Hòa)
|
1.0
|
|
- Đường kênh Giữa xã Tân Mỹ (từ kênh An Phong - Mỹ
Hòa đến kênh Kháng Chiến)
|
1.0
|
|
- Đường kênh An Phong - Mỹ Hòa bờ Nam Ấp 1 xã Tân
Mỹ (đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến kênh giữa giáp Bình Tấn)
|
1.0
|
|
- Đường kênh Đốc Vàng Hạ bờ Đông Ấp 1 xã Tân Mỹ
(đoạn từ kênh Kháng Chiến đến kênh An Phong - Mỹ Hòa)
|
1.0
|
|
- Đường Đ08 xã Bình Thành (từ Cụm công nghiệp
Bình Thành - cầu chợ Bình Thành)
|
1.0
|
|
- Đường kênh Kháng Chiến xã Tân Phú (đoạn từ cầu
Cả Tre đến kênh Cả Tre)
|
2.0
|
5.3. Điều chỉnh tên lộ giao thông đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
(theo quy định
hiện nay)
|
Tên lộ giao
thông
(nay điều chỉnh
lại)
|
A
|
Bảng giá đất
|
Bảng giá đất
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
|
- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình
Định
|
- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình
Định, Bình Thuận
|
|
- Đường kênh Giữa xã Bình Tấn (đoạn từ giáp ranh
xã Tân Mỹ đến cầu ranh kênh An Phong - Mỹ Hòa xã Tân Mỹ)
|
- Đường kênh Giữa xã Bình Tấn (đoạn từ giáp ranh
xã Tân Mỹ đến cầu ranh kênh An Phong - Mỹ Hòa xã Tân Mỹ) trừ đoạn Tuyến dân
cư kênh Giữa xã Bình Tấn
|
|
- Đường kênh An Phong - Mỹ Hòa bờ Bắc ấp 3 xã Tân
Mỹ (đoạn từ Tỉnh lộ 855 đến kênh giữa giáp Bình Tấn)
|
- Đường kênh An Phong - Mỹ Hòa bờ Bắc ấp 3 xã Tân
Mỹ (đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến kênh giữa giáp Bình Tấn)
|
6. Áp dụng trên địa bàn huyện
Tháp Mười
6.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
1
|
Chợ xã Trường Xuân
|
|
|
- Các đường nội bộ còn lại chợ xã Trường Xuân
|
2.0
|
6.2. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
|
Hệ số
|
II
|
Đường tỉnh
|
|
1
|
Đường tỉnh ĐT 857
|
|
|
- Đoạn 1: Hết ranh quy hoạch chợ Mỹ Hòa - Tuyến
dân cư An Phong - Mỹ Hòa
|
1.0
|
|
- Đoạn 2: Đường vào Khu Di tích Gò Tháp - Cầu Mỹ
Hòa
|
1.0
|
2
|
Đường tỉnh ĐT 845 nối dài (từ đường Võ Văn Kiệt đến
kênh Phước Xuyên)
|
2.0
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
|
*
|
Lộ liên xã
|
|
1
|
Đường kênh 256 (phía bờ Đông kênh Cái Bào)
|
2.0
|
2
|
Đường bờ Đông kênh Tư Mới (kênh 7 Quận - kênh
Thanh Niên)
|
2.0
|
3
|
Đường dẫn lên cầu Mỹ An
|
|
|
- Đoạn 1: Từ Đường tỉnh ĐT 846 - Cầu Mỹ An
|
2.0
|
|
- Đoạn 2: Từ cầu Mỹ An - Đường bờ Nam kênh Nguyễn
Văn Tiếp A
|
2.0
|
6.3. Điều chỉnh tên lộ giao thông đất ở nông thôn
Khu vực 2
STT
|
Tên lộ giao
thông
(theo quy định
hiện nay)
|
Tên lộ giao
thông
(nay điều chỉnh
lại)
|
A
|
Bảng giá đất
|
Bảng giá đất
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
*
|
Lộ liên xã
|
Lộ liên xã
|
1
|
Đường bờ Nam kênh 9000
|
Đường kênh 9000 (bờ Nam, bờ Bắc)
|
7. Áp dụng trên địa bàn huyện
Cao Lãnh
7.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
1
|
Khu tái định cư Cả Môn
|
1.0
|
2
|
Điểm dân cư ấp 5, xã Gáo Giồng
|
1.0
|
8. Áp dụng trên địa bàn huyện
Lai Vung
8.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
1
|
Khu dân cư và chợ Tân Dương giai đoạn 1
|
1.0
|
2
|
Dự án Mở rộng chợ Hoà Thành
|
1.0
|
3
|
Khu dân cư tư nhân Hồng Lan
|
1.0
|
8.2. Điều chỉnh tên Khu dân cư Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
KDC tập trung
(theo quy định
hiện nay)
|
Tên chợ xã và
KDC tập trung
(nay điều
chỉnh lại)
|
A
|
Bảng giá đất
|
Bảng giá đất
|
II
|
Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
|
Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
|
|
Khu dân cư ấp Bình Hòa, xã Tân Hòa
|
Khu dân cư ấp Hòa Bình, xã Tân Hòa
|
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu
Thành
9.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn
Khu vực 1
STT
|
Tên chợ xã và
khu dân cư tập trung
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
II
|
Khu dân cư, cụm
dân cư tập trung
|
|
1
|
Khu tái định cư tuyến đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần
Thơ
|
1.0
|
PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 01/7/2024 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành
phố Cao Lãnh
1.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
|
Phường Hòa Thuận
|
|
1
|
Các tuyến đường xung quanh trường THCS Nguyễn Chí
Thanh
|
|
|
- Đường số 1, số 2, số 3
|
1.0
|
2. Áp dụng trên địa bàn thành
phố Sa Đéc
2.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
|
- Từ đường Lưu Văn Lang - Quốc lộ 80
|
2.0
|
2
|
Đường Phạm Hữu Lầu
|
|
|
- Đường rạch Hai Đường - đường Vành đai Tây Bắc
|
2.0
|
3
|
Đường kênh Bà Sáu
|
|
|
- Đường Nguyễn Tất Thành - đường Hùng Vương
|
2.0
|
4
|
Đường kênh 19 tháng 5
|
|
|
- Đường Cao Thắng - giáp ranh xã Tân Khánh Đông
|
1.0
|
5
|
Đường kênh Mương Chùa (đường Cao Thắng- đường Trần
Quang Khải)
|
1.0
|
3. Áp dụng trên địa bàn thành
phố Hồng Ngự
3.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Đường nhựa từ Quốc lộ 30 đến Cầu Kênh Xéo phường
An Bình A
|
3.0
|
2
|
Khu dân cư Bờ Bắc kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (đường
số 1, 2, 3)
|
1.0
|
4. Áp dụng trên địa bàn huyện
Hồng Ngự
4.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
1.0
|
5. Áp dụng trên địa bàn huyện
Tháp Mười
5.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Đường đối diện nhà lồng chợ vải (đoạn Hà Huy Tập
- Ngô Gia Tự)
|
4.0
|
2
|
Đường đối diện nhà lồng chợ cá, thịt (đoạn Hà Huy
Tập - Ngô Gia Tự)
|
4.0
|
5.2. Điều chỉnh tên đường phố ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
(theo quy định
hiện nay)
|
Tên đường phố
(nay điều
chỉnh lại)
|
A
|
Bảng giá đất
|
Bảng giá đất
|
1
|
Đường Trần Trọng Khiêm
|
Đường Trần Trọng Khiêm
|
|
- Đoạn 2: Từ đường Trần Văn Trà - kênh Ông
Đội
|
- Đoạn 2: Từ đường Trần Văn Trà - đường 307
|
6. Áp dụng trên địa bàn huyện
Cao Lãnh
6.1. Điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ
|
1,0
|
7. Áp dụng trên địa bàn huyện
Lấp Vò
7.1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
1
|
Đường Ngã Cạy
|
|
|
- Đoạn từ Cái Nính - Thiên Hộ Dương (cầu Bà Hai)
|
2.0
|
2
|
Đường rạch Cái Sơn
|
|
|
- Lý Thái Tổ - cuối tuyến lộ đan
|
2.0
|