Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
25/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
07/02/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 25/NQ-CP
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH SÓC TRĂNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 79/TTr-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Sóc Trăng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
331.164
100,00
331.164
100,00
1
Đất nông nghiệp
276.690
83,55
262.064
262.064
79,13
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
146.586
52,98
138.000
2
138.002
52,66
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
142.856
138.000
2
138.002
1.2
Đất trồng cây lâu năm
42.911
15,51
35.625
35.625
13,59
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.433
1,96
6.368
6.368
2,43
1.4
Đất rừng đặc dụng
265
0,10
1.5
Đất rừng sản xuất
4.961
1,79
5.171
2
5.173
1,97
1.6
Đất làm muối
597
0,22
590
6
596
0,23
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
54.492
19,69
64.000
64.000
24,42
2
Đất phi nông nghiệp
53.522
16,16
69.100
69.100
20,87
Trong đó:
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
230
0,43
439
439
0,64
2.2
Đất quốc phòng
443
0,83
1.173
1.173
1,70
2.3
Đất an ninh
168
0,31
244
9
253
0,37
2.4
Đất khu công nghiệp
443
0,83
1.154
812
1.966
2,85
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
291
1.154
1.154
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
152
812
812
2.5
Đất di tích danh thắng
10
0,02
14
14
0,02
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
59
0,11
199
2
201
0,29
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
396
0,74
396
396
0,57
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
611
1,14
659
659
0,95
2.9
Đất phát triển hạ tầng
21.564
40,29
28.458
28.458
41,18
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
105
352
352
-
Đất cơ sở y tế
76
163
2
165
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
333
827
2
829
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
52
382
382
2.10
Đất ở tại đô thị
1.159
2.390
2.390
3,46
3
Đất chưa sử dụng
952
0,29
0
0,00
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
952
952
4
Đất đô thị
27.610
8,34
47.767
47.767
14,42
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
5.000
5.000
1,51
6
Đất khu du lịch
1.243
1.243
0,38
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
15.551
9.832
5.719
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
5.019
2.465
2.554
1.2
Đất trồng cây lâu năm
6.904
4.513
2.391
1.3
Đất rừng phòng hộ
48
48
1.4
Đất rừng sản xuất
7
2
5
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
1.264
1.076
188
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
178
143
35
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
746
551
195
2.3
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
31
30
1
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
1
Đất nông nghiệp
925
652
273
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
13
13
1.2
Đất rừng phòng hộ
648
475
173
1.3
Đất rừng sản xuất
250
177
73
2
Đất phi nông nghiệp
27
17
10
Trong đó:
Đất phát triển hạ tầng
14
4
10
3
Đất khu du lịch
13
13
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xác lập ngày 31 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Sóc Trăng với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
331.164
331.164
331.164
331.164
331.164
331.164
1
Đất nông nghiệp
276.690
275.686
273.294
271.436
269.439
267.510
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
146.586
146.033
144.618
143.868
143.200
141.866
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
142.856
142.842
141.949
141.405
140.889
140.319
1.2
Đất trồng cây lâu năm
42.911
42.510
41.035
39.923
38.896
38.004
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.433
5.433
5.533
5.618
5.783
6.052
1.4
Đất rừng đặc dụng
265
265
265
265
185
103
1.5
Đất rừng sản xuất
4.961
4.960
5.004
5.018
5.062
5.106
1.6
Đất làm muối
597
597
597
597
596
596
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
54.492
55.119
56.676
58.007
58.743
60.203
2
Đất phi nông nghiệp
53.522
54.526
57.069
59.067
61.207
63.371
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
230
282
308
326
340
371
2.2
Đất quốc phòng
443
443
526
680
899
1.053
2.3
Đất an ninh
168
183
196
206
211
218
2.4
Đất khu công nghiệp
443
505
825
1.107
1.412
1.637
-
Đất xây dụng khu công nghiệp
291
291
411
649
954
1.154
-
Đất xây dụng cụm công nghiệp
152
214
414
458
458
483
2.5
Đất di tích danh thắng
10
10
13
14
14
14
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
59
60
82
115
127
146
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
396
396
396
396
396
396
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
611
613
625
635
654
661
2.9
Đất phát triển hạ tầng
21.564
21.898
23.086
24.007
24.958
25.883
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
105
109
144
159
187
204
-
Đất cơ sở y tế
76
80
94
101
105
111
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
333
348
432
512
567
624
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
52
52
81
117
153
181
2.10
Đất ở tại đô thị
1.159
1.499
1.662
1.745
1.844
1.970
3
Đất chưa sử dụng
952
952
801
661
518
283
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
952
801
661
518
283
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
0
151
140
143
235
4
Đất đô thị
27.610
33.082
33.082
36.625
36.625
40.317
5
Đất khu du lịch
519
799
822
847
1.147
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển MDSD trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
9.832
1.004
2.531
1.997
2.137
2.163
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
2.465
378
671
479
407
530
1.2
Đất trồng cây lâu năm
4.513
366
1.432
931
884
900
1.3
Đất rừng phòng hộ
48
10
15
10
10
3
1.4
Đất rừng sản xuất
2
1
1
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
1.076
72
61
255
512
176
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
143
19
47
8
8
61
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
551
31
283
102
91
44
2.3
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
30
30
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
652
139
139
140
234
Trong đó:
1.1
Đất rừng phòng hộ
475
95
95
95
190
1.2
Đất rừng sản xuất
177
44
44
45
44
2
Đất phi nông nghiệp
17
12
1
3
1
Trong đó:
Đất phát triển hạ tầng
4
1
2
1
3
Đất khu du lịch
13
13
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
6. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 07/02/2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
5.844
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng