Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
22/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
07/02/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 22/NQ-CP
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH QUẢNG NINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (Tờ trình số 3861/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 74/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1 . Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất :
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
610.235
100
610.235
100
1
Đất nông nghiệp
460.119
75,40
445.226
445.226
72,96
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
28.531
6,20
25.000
25.000
5,62
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
20.686
19.000
19.000
1.2
Đất trồng cây lâu năm
15.227
3,31
11.568
11.568
2,60
1.3
Đất rừng phòng hộ
122.064
26,53
129.000
129.000
28,97
1.4
Đất rừng đặc dụng
25.258
5,49
26.000
26.000
5,84
1.5
Đất rừng sản xuất
241.071
52,39
232.709
232.709
52,27
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
24.578
5,34
23.772
23.772
5,34
1.7
Đất làm muối
3
0,00
0
2
2
0,00
2
Đất phi nông nghiệp
83.795
13,73
130.510
130.510
21,39
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
230
0,28
236
236
0,18
2.2
Đất quốc phòng
4.727
5,64
7.237
7.237
5,55
2.3
Đất an ninh
914
1,09
1.596
1.596
1,22
2.4
Đất khu công nghiệp
1.281
1,53
9.252
96
9.308
7,13
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
1.052
9.252
9.212
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
229
96
96
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
6.465
7,72
9.721
9.721
7,45
2.6
Đất di tích danh thắng
5.252
6,27
5.962
5.962
4,57
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
436
0,52
510
510
0,39
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
88
0,11
155
155
0,12
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.023
1,22
1,226
1.226
0,94
2.10
Đất phát triển hạ tầng
15.568
18,58
21.253
706
21.959
16,83
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
369
380
281
661
-
Đất cơ sở y tế
97
126
9
135
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
628
1.022
10
1.032
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
615
1.461
200
1.661
2.11
Đất ở tại đô thị
5.396
6,44
7.121
948
8.069
6,18
3
Đất chưa sử dụng
66.321
10,87
34.499
34.499
5,65
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
34.499
34.499
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
31.822
31.822
4
Đất đô thị
82.841
131.636
131.636
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
20.793
36.732
36.732
6
Đất khu du lịch
7.791
14.939
14.939
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất :
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011 -2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
39.776
24.852
14.924
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
3.375
1.914
1.461
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.659
1.673
986
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.790
3.474
2.316
1.4
Đất rừng đặc dụng
284
80
204
1.5
Đất rừng sản xuất
18.521
12.315
6.206
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
6.419
3.805
2.614
1.7
Đất làm muối
2
2
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
15
15
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
85
29
56
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp còn lại
165
87
78
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
558
447
111
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011-2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp
22.981
14.303
8.678
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
109
104
5
1.2
Đất trồng cây lâu năm
41
33
8
1.3
Đất rừng phòng hộ
7.762
4.361
3.401
1.4
Đất rừng đặc dụng
278
174
104
1.5
Đất rừng sản xuất
13.556
9.123
4.433
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.159
485
674
2
Đất phi nông nghiệp
8.841
5.696
3.145
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
570
507
63
2.2
Đất an ninh
13
13
2.3
Đất khu công nghiệp
1.922
458
1.464
2.4
Đất cho hoạt động khoáng sản
742
583
159
2.5
Đất di tích danh thắng
56
49
7
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
43
42
1
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
3
2
1
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
35
35
2.9
Đất phát triển hạ tầng
857
418
439
Trong đó
-
Đất cơ sở văn hóa
108
51
57
-
Đất cơ sở y tế
1
1
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
22
18
4
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
126
5
121
2.10
Đất ở tại đô thị
244
133
111
3
Đất đô thị
2.142
1.468
674
4
Đất khu du lịch
561
299
262
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xác lập ngày 09 tháng 8 năm 2012).
Điều 2 . Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch :
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
610.235
610.235
610.235
610.235
610.235
610.235
1
Đất nông nghiệp
460.119
460.201
459.639
456.956
454.956
450.582
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
28.531
28.271
27.801
27.327
26.962
26.590
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
20.686
20.519
20.236
19.977
19.791
19.806
1.2
Đất trồng cây lâu năm
15.227
15.117
14.542
13.869
13.245
12.638
1.3
Đất rừng phòng hộ
122.064
122.032
124.965
126.499
126.785
126.646
1.4
Đất có rừng đặc dụng
25.258
25.255
25.544
25.733
25.880
25.712
1.5
Đất có rừng sản xuất
241.071
241.727
240.103
238.091
237.590
235.278
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
24.578
24.592
23.891
23.121
22.592
22.588
1.7
Đất làm muối
3
3
2
2
2
2
2
Đất phi nông nghiệp
83.795
84.681
91.018
98.141
103.666
113.331
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
230
240
228
227
226
225
2.2
Đất quốc phòng
4.727
4.724
5.665
5.936
6.194
6.829
2.3
Đất an ninh
914
914
942
1.405
1.441
1.583
2.4
Đất khu công nghiệp
1.281
1.281
2.045
2.690
2.224
4.044
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
1.052
1.052
1.949
2.594
2.128
3.948
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
229
229
96
96
96
96
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
6.465
6.480
6.560
7.975
8.956
9.744
2.6
Đất di tích danh thắng
5.252
5.258
5.382
5.479
5.615
5.709
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
436
325
327
359
429
482
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
88
91
117
118
129
132
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.023
1.024
1.013
1.012
1.008
1.249
2.10
Đất phát triển hạ tầng
15.568
16.108
16.961
17.516
17.997
19.129
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
369
393
413
436
435
521
-
Đất cơ sở y tế
97
98
107
107
106
109
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
628
648
730
731
772
860
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
615
620
946
949
948
947
2.11
Đất ở tại đô thị
5.396
6.126
6.373
6.593
6.878
7.144
3
Đất chưa sử dụng
66.321
65.353
59.578
55.138
51.613
46.322
4
Đất đô thị
82.841
102.045
102.045
103.036
118.468
123.659
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
20.793
21.021
23.708
23.708
35.822
36.732
6
Đất khu du lịch
7.791
8.304
8.304
10.080
10.968
11.531
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu thống kê đất đai đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất : Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch
Diện tích đến các năm
Năm 20111
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
24.852
764
5.304
5.910
4.646
8.228
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
1.914
273
477
461
317
386
1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.673
72
401
490
339
371
1.3
Đất rừng phòng hộ
3.474
34
752
412
344
1.932
1.4
Đất rừng đặc dụng
80
14
31
14
14
7
1.5
Đất rừng sản xuất
12.315
171
2.241
3.125
2.422
4.356
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
3.805
120
1.098
1.057
943
587
1.7
Đất làm muối
2
2
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
15
15
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
29
12
16
1
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp còn lại
87
7
14
61
5
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
447
10
61
65
129
182
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng :
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng đất
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
14.303
840
4.030
3.154
2.542
3.737
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
104
26
29
15
13
21
1.2
Đất trồng cây lâu năm
33
3
15
3
5
7
1.3
Đất rừng phòng hộ
4.361
182
858
894
812
1.615
1.4
Đất rừng đặc dụng
174
170
4
1.5
Đất rừng sản xuất
9.123
618
2.991
1.932
1.637
1.945
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
485
4
133
138
66
144
2
Đất phi nông nghiệp
5.696
128
1.745
1.286
983
1.554
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
507
393
15
1
98
2.2
Đất an ninh
13
3
10
2.3
Đất khu công nghiệp
458
100
278
55
25
2.4
Đất cho hoạt động khoáng sản
583
70
103
280
130
2.5
Đất di tích danh thắng
49
9
24
2
14
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
42
15
3
24
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
2
2
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
35
2
33
2.9
Đất phát triển hạ tầng
418
80
54
33
26
225
Trong đó
-
Đất cơ sở văn hóa
51
18
20
13
-
Đất cơ sở y tế
1
1
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
18
10
6
2
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
5
5
2.10
Đất ở tại đô thị
133
9
28
38
37
21
3
Đất đô thị
1.468
348
380
301
239
200
4
Đất khu du lịch
299
97
42
47
50
63
Điều 3 . Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm :
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
3. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt theo quy định, kết hợp với tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
4. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
5. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó, cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
8. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực về quản lý đất đai nói chung và về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Tỉnh;
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4 . Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Quảng Ninh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
1 Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Quảng Ninh được chuyển mục đích sử dụng 31,2 ha đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án Khu biệt thự đồi Thủy sản tại Công văn số 1529/TTg-KTN ngày 05 tháng 9 năm 2011.
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/NQ-CP ngày 07/02/2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Quảng Ninh
6.454
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng