|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
21/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 21/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 -
2015) TỈNH BẮC KẠN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (Tờ
trình số 44/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 76/TTr-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Bắc Kạn
với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm
2010
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ
(ha)
|
Tỉnh xác định
(ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
485.941
|
100
|
|
|
485.941
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
413.713
|
85,14
|
425.010
|
|
425.010
|
87,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
18.522
|
4,48
|
19.440
|
|
19.440
|
4,57
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở
lên)
|
8.881
|
|
10.140
|
|
10.140
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.284
|
1,28
|
|
5.870
|
5.870
|
1,38
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
107.322
|
25,94
|
106.000
|
|
106.000
|
24,94
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
21.915
|
5,30
|
26.042
|
|
26.042
|
6,13
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
246.890
|
59,68
|
256.008
|
|
256.008
|
60,24
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.040
|
0,25
|
1.040
|
|
1.040
|
0,24
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
21.455
|
4,42
|
27.221
|
|
27.221
|
5,60
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
107
|
0,50
|
|
157
|
157
|
0,58
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.019
|
18,73
|
4.030
|
|
4.030
|
14,80
|
2.3
|
Đất an ninh
|
25
|
0,12
|
40
|
18
|
58
|
0,21
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
96
|
0,45
|
254
|
360
|
614
|
2,26
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
96
|
|
254
|
|
254
|
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
|
|
360
|
360
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.419
|
11,27
|
|
3.381
|
3.381
|
12,42
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
402
|
1,87
|
650
|
|
650
|
2,39
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
25
|
0,12
|
164
|
|
164
|
0,60
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
3
|
0,01
|
|
3
|
3
|
0,01
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
168
|
0,78
|
|
302
|
302
|
1,11
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
5.250
|
24,47
|
8.040
|
|
8.040
|
29,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
53
|
|
55
|
14
|
69
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
44
|
|
62
|
|
62
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
253
|
|
333
|
|
333
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
24
|
|
108
|
|
108
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
393
|
1,83
|
907
|
|
907
|
3,33
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
50.773
|
10,45
|
33.710
|
|
33.710
|
6,94
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
33.710
|
|
33.710
|
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
17.063
|
|
17.063
|
|
4
|
Đất đô thị
|
11.389
|
2,34
|
|
46.600
|
46.600
|
9,59
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
25.582
|
5,26
|
|
26.042
|
26.042
|
5,36
|
6
|
Đất khu du lịch
|
25.075
|
5,16
|
|
25.595
|
25.595
|
5,27
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ
2011-2020
|
Phân theo giai
đoạn
|
Giai đoạn 2011
-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
5.282
|
3.358
|
1.924
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
658
|
368
|
290
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.223
|
804
|
419
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
404
|
128
|
276
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
2.569
|
1.795
|
774
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
|
3.815
|
3.815
|
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
2011-2020
|
Phân theo giai
đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
16.301
|
10.320
|
5.981
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2
|
2
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.965
|
1.193
|
1.772
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
714
|
714
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
460
|
265
|
195
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
3.942
|
3.168
|
774
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
17
|
17
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
762
|
560
|
202
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4
|
4
|
|
2.2
|
Đất khu công nghiệp
|
56
|
25
|
31
|
2.3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
113
|
97
|
16
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
20
|
10
|
10
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
31
|
11
|
20
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
445
|
378
|
67
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được
thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xác lập ngày 19 tháng 10 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015)
của tỉnh Bắc Kạn với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích hiện
trạng năm 2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011*
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
413.713
|
417.105
|
417.896
|
418.651
|
419.317
|
420.947
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
18.522
|
18.559
|
18.347
|
18.594
|
18.886
|
19.027
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở
lên)
|
8.881
|
8.903
|
8.761
|
8.966
|
9.410
|
9.539
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.284
|
5.300
|
4.674
|
5.256
|
5.780
|
6.730
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
107.322
|
109.211
|
94.083
|
97.546
|
102.029
|
106.449
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
21.915
|
21.915
|
25.582
|
25.582
|
25.847
|
24.441
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
246.890
|
247.599
|
268.278
|
263.768
|
257.284
|
253.207
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.040
|
1.081
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
21.455
|
21.455
|
22.251
|
22.520
|
23.667
|
25.101
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
107
|
112
|
107
|
108
|
114
|
122
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.019
|
4.019
|
4.039
|
4.039
|
4.023
|
4.028
|
2.3
|
Đất an ninh
|
25
|
25
|
28
|
30
|
31
|
33
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
96
|
96
|
179
|
210
|
225
|
327
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
96
|
96
|
96
|
96
|
96
|
154
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
|
83
|
114
|
129
|
173
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.419
|
2.419
|
2.419
|
2.419
|
3.048
|
3.247
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
402
|
402
|
403
|
403
|
404
|
562
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
25
|
25
|
25
|
44
|
56
|
111
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
168
|
168
|
168
|
183
|
196
|
209
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
5.250
|
5.486
|
5.851
|
5.991
|
6.371
|
6.997
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
53
|
53
|
56
|
60
|
65
|
69
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
44
|
44
|
44
|
46
|
54
|
62
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
253
|
256
|
260
|
263
|
268
|
318
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
24
|
25
|
31
|
38
|
57
|
65
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
393
|
395
|
498
|
578
|
652
|
732
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
50.773
|
47.381
|
45.794
|
44.770
|
42.957
|
39.893
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
47.381
|
45.794
|
44.770
|
42.957
|
39.893
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
3.392
|
1.587
|
1.024
|
1.813
|
3.064
|
4
|
Đất đô thị
|
11.389
|
11.389
|
16.956
|
18.335
|
19.929
|
23.793
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
25.582
|
25.582
|
25.582
|
25.582
|
25.847
|
25.847
|
6
|
Đất khu du lịch
|
25.075
|
25.075
|
25.075
|
25.075
|
25.075
|
25.075
|
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu
ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
3.358
|
|
725
|
248
|
1.031
|
1.354
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
368
|
|
175
|
31
|
73
|
89
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
804
|
|
158
|
68
|
226
|
352
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
128
|
|
45
|
12
|
60
|
11
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
1.795
|
|
274
|
108
|
613
|
800
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
|
3.815
|
|
|
1.235
|
1.726
|
854
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đưa
vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo các
năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
10.320
|
3.152
|
1.516
|
1.003
|
1.697
|
2.952
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.193
|
13
|
478
|
|
|
702
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
714
|
714
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
265
|
|
|
|
265
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
3.168
|
1.679
|
213
|
308
|
398
|
570
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
17
|
17
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
560
|
240
|
71
|
21
|
116
|
112
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4
|
|
4
|
|
|
|
2.2
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
25
|
|
9
|
3
|
2
|
11
|
2.3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
97
|
|
|
|
74
|
23
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
10
|
|
|
3
|
2
|
5
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
11
|
3
|
|
5
|
3
|
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
378
|
223
|
58
|
10
|
32
|
55
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp
xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết
phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển
công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
3. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tăng cường
đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý đất đai;
4. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục
đích sử dụng;
5. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch,
trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ
tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công
trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất
được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại
chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu
thầu dự án có sử dụng đất;
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế
và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát
triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn
kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp đã
được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo
cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương,
Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 07/02/2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn do Chính phủ ban hành
5.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|