HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2021/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 tháng 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng
02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Nghị quyết số
17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Nghị quyết
số 02/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn
2020 - 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục 01, 02, 03, 04 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo
cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ bảy thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn, Đài
PTTH Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC 01
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Sửa đổi
Điều 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024
ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh như sau:
“Điều
1. Nguyên tắc phân vùng, phân nhóm, phân loại đô thị để xác định giá
đất
1. Nguyên tắc cụ thể khi xác
định giá các loại đất
Căn cứ vào tình hình thực tế
tại địa phương, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông
nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều
kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp
dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên
tắc:
a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất
nhóm I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức
giá giảm dần.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp:
Đường loại I, nhóm I, vị trí 1 có khả năng sinh lời cao nhất, có điều kiện cơ sở
hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các
loại đường và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém
thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân nhóm, phân
loại đô thị
a) Phân vùng: các xã trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
b) Phân nhóm
Căn cứ vào
điều kiện về tự nhiên, vị trí địa lí, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội tương đồng với nhau để
phân loại các xã cho phù hợp.
* Nhóm đất nông nghiệp:
- Địa bàn thành phố Lạng Sơn:
gồm 05 phường và 03 xã;
- Địa bàn các huyện: phân làm
03 nhóm
+ Nhóm I: Gồm 50 xã, thị trấn
nằm trên địa bàn các huyện;
+ Nhóm II: Gồm 52 xã nằm trên
địa bàn các huyện;
+ Nhóm III: Gồm 90 xã nằm trên
địa bàn các huyện.
* Nhóm đất phi nông nghiệp:
gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị,
các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với
từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các
khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
- Khu vực còn lại tại nông
thôn: phân làm 03 nhóm (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng xã phân làm
03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các xã.
c) Phân loại đô thị, đường
phố
* Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là đô
thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 25 tháng
3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị
loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
- Thị trấn Đồng Đăng là đô
thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD , ngày 25
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng
mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Thị trấn các huyện tương
đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
- Căn cứ vào vị trí, khả năng
sinh lời, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ
tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
- Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên
đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc
các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa
có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020
- 2024 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như
sau:
“b) Đối với đất sử dụng vào
các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (theo mục đích sử dụng), khi cần định
giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương
mại, dịch vụ hoặc đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định trong
bảng giá đất để xác định mức giá. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng khi cần định giá thì căn cứ
vào giá đất ở tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức
giá.”
PHỤ LỤC 02
SỬA ĐỔI TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Theo
Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Nội dung
sửa đổi
|
Ghi chú
|
|
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Khu vực
|
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Nhóm
|
|
TT
|
Theo xã
|
TT
|
Theo xã
|
|
|
I
|
Địa bàn Thành phố
|
|
|
I
|
Địa bàn Thành phố
|
|
|
|
1
|
1
|
Xã Hoàng Đồng
|
I
|
1
|
1
|
Xã Hoàng Đồng
|
|
|
|
2
|
2
|
Xã Mai Pha
|
I
|
2
|
2
|
Xã Mai Pha
|
|
|
|
3
|
3
|
Phường Chi Lăng
|
I
|
3
|
3
|
Phường Chi Lăng
|
|
|
|
4
|
4
|
Phường Tam Thanh
|
I
|
4
|
4
|
Phường Tam Thanh
|
|
|
|
5
|
5
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
I
|
5
|
5
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
|
|
|
6
|
6
|
Phường Vĩnh Trại
|
I
|
6
|
6
|
Phường Vĩnh Trại
|
|
|
|
7
|
7
|
Phường Đông Kinh
|
I
|
7
|
7
|
Phường Đông Kinh
|
|
|
|
8
|
8
|
Xã Quảng Lạc
|
I
|
8
|
8
|
Xã Quảng Lạc
|
|
|
|
|
II
|
Địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Huyện Văn Quan
|
|
|
A
|
Huyện Văn Quan
|
|
|
|
9
|
1
|
Thị trấn Văn Quan
|
I
|
9
|
1
|
Thị Trấn Văn Quan
|
I
|
Sáp nhập
thêm: một phần xã Xuân Mai, một phần xã Vĩnh Lại
|
|
10
|
2
|
Xã Xuân Mai
|
II
|
10
|
2
|
Xã Bình Phúc
|
II
|
Sáp nhập
từ các xã: Bình Phúc, một phần xã Xuân Mai
|
|
11
|
3
|
Xã Bình Phúc
|
III
|
|
12
|
4
|
Xã Vĩnh Lại
|
III
|
11
|
3
|
Xã Điềm He
|
II
|
Sáp nhập
từ các xã: Văn An, Song Giang và một phần xã Vĩnh Lại
|
|
13
|
5
|
Xã Văn An
|
II
|
|
14
|
6
|
Xã Song Giang
|
III
|
|
15
|
7
|
Xã Tân Đoàn
|
II
|
12
|
4
|
Xã Tân Đoàn
|
II
|
|
|
16
|
8
|
Xã Tràng Phái
|
II
|
13
|
5
|
Xã Tràng Phái
|
II
|
|
|
17
|
9
|
Xã Yên Phúc
|
III
|
14
|
6
|
Xã Yên Phúc
|
II
|
|
|
18
|
10
|
Xã Khánh Khê
|
III
|
15
|
7
|
Xã Khánh Khê
|
II
|
|
|
19
|
11
|
Xã Tú Xuyên
|
III
|
16
|
8
|
Xã Tú Xuyên
|
II
|
|
|
20
|
12
|
Xã Đồng Giáp
|
III
|
17
|
9
|
Xã Đồng Giáp
|
III
|
|
|
21
|
13
|
Xã Tràng Các
|
III
|
18
|
10
|
Xã Tràng Các
|
III
|
|
|
22
|
14
|
Xã Trấn Ninh
|
III
|
19
|
11
|
Xã Trấn Ninh
|
III
|
|
|
23
|
15
|
Xã Hòa Bình
|
III
|
20
|
12
|
Xã Hòa Bình
|
III
|
|
|
24
|
16
|
Xã Lương Năng
|
III
|
21
|
13
|
Xã Lương Năng
|
III
|
|
|
25
|
17
|
Xã Tri Lễ
|
III
|
22
|
14
|
Xã Tri Lễ
|
III
|
|
|
26
|
18
|
Xã Hữu Lễ
|
III
|
23
|
15
|
Xã Hữu Lễ
|
III
|
|
|
27
|
19
|
Xã Đại An
|
III
|
24
|
16
|
Xã An Sơn
|
III
|
Sáp nhập
từ các xã: Đại An, Tràng Sơn, Chu Túc
|
|
28
|
20
|
Xã Tràng Sơn
|
III
|
|
29
|
21
|
Xã Chu Túc
|
III
|
|
30
|
22
|
Xã Vân Mộng
|
II
|
25
|
17
|
Xã Liên Hội
|
III
|
Sáp nhập
từ các xã: Vân Mộng, Phú Mỹ, Việt Yên
|
|
31
|
23
|
Xã Việt Yên
|
III
|
|
32
|
24
|
Xã Phú Mỹ
|
III
|
|
|
B
|
Huyện Cao Lộc
|
|
|
B
|
Huyện Cao Lộc
|
|
|
|
33
|
1
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
I
|
26
|
1
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
I
|
|
|
34
|
2
|
Thị trấn Cao Lộc
|
I
|
27
|
2
|
Thị trấn Cao Lộc
|
I
|
|
|
35
|
3
|
Xã Hợp Thành
|
I
|
28
|
3
|
Xã Hợp Thành
|
I
|
|
|
36
|
4
|
Xã Hải Yến
|
I
|
29
|
4
|
Xã Hải Yến
|
I
|
|
|
37
|
5
|
Xã Gia Cát
|
II
|
30
|
5
|
Xã Gia Cát
|
I
|
|
|
38
|
6
|
Xã Tân Thành
|
II
|
31
|
6
|
Xã Tân Thành
|
I
|
|
|
39
|
7
|
Xã Hồng Phong
|
II
|
32
|
7
|
Xã Hồng Phong
|
I
|
|
|
40
|
8
|
Xã Yên Trạch
|
II
|
33
|
8
|
Xã Yên Trạch
|
I
|
|
|
41
|
9
|
Xã Bảo Lâm
|
II
|
34
|
9
|
Xã Bảo Lâm
|
I
|
|
|
42
|
10
|
Xã Thụy Hùng
|
II
|
35
|
10
|
Xã Thụy Hùng
|
I
|
|
|
43
|
11
|
Xã Tân Liên
|
III
|
36
|
11
|
Xã Tân Liên
|
I
|
|
|
44
|
12
|
Xã Xuất Lễ
|
III
|
37
|
12
|
Xã Xuất Lễ
|
I
|
|
|
45
|
13
|
Xã Cao Lâu
|
III
|
38
|
13
|
Xã Cao Lâu
|
II
|
|
|
46
|
14
|
Xã Bình Trung
|
III
|
39
|
14
|
Xã Bình Trung
|
II
|
Sáp nhập
xã Song Giáp vào xã Bình Trung
|
|
47
|
15
|
Xã Song Giáp
|
III
|
|
48
|
16
|
Xã Lộc Yên
|
III
|
40
|
15
|
Xã Lộc Yên
|
III
|
|
|
49
|
17
|
Xã Phú Xá
|
III
|
41
|
16
|
Xã Phú Xá
|
III
|
|
|
50
|
18
|
Xã Công Sơn
|
III
|
42
|
17
|
Xã Công Sơn
|
III
|
|
|
51
|
19
|
Xã Mẫu Sơn
|
III
|
43
|
18
|
Xã Mẫu Sơn
|
III
|
|
|
52
|
20
|
Xã Thanh Lòa
|
III
|
44
|
19
|
Xã Thanh Lòa
|
III
|
|
|
53
|
21
|
Xã Thạch Đạn
|
III
|
45
|
20
|
Xã Thạch Đạn
|
III
|
|
|
54
|
22
|
Xã Xuân Long
|
III
|
46
|
21
|
Xã Xuân Long
|
III
|
|
|
55
|
23
|
Xã Hòa Cư
|
III
|
47
|
22
|
Xã Hòa Cư
|
III
|
|
|
|
C
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
C
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
|
56
|
1
|
Thị trấn Thất Khê
|
I
|
48
|
1
|
Thị trấn Thất Khê
|
I
|
|
|
57
|
2
|
Xã Đại Đồng
|
II
|
49
|
2
|
Xã Đại Đồng
|
I
|
|
|
58
|
3
|
Xã Chi Lăng
|
II
|
50
|
3
|
Xã Chi Lăng
|
I
|
|
|
59
|
4
|
Xã Đề Thám
|
II
|
51
|
4
|
Xã Đề Thám
|
I
|
Điều
chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Đề Thám
|
|
60
|
5
|
Xã Bắc Ái
|
III
|
|
52
|
5
|
Xã Kim Đồng
|
III
|
Điều
chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Kim Đồng
|
|
61
|
6
|
Xã Kim Đồng
|
II
|
|
62
|
7
|
Xã Hùng Sơn
|
II
|
53
|
6
|
Xã Hùng Sơn
|
II
|
|
|
63
|
8
|
Xã Tri Phương
|
II
|
54
|
7
|
Xã Tri Phương
|
II
|
|
|
64
|
9
|
Xã Quốc Khánh
|
III
|
55
|
8
|
Xã Quốc Khánh
|
II
|
|
|
65
|
10
|
Xã Quốc Việt
|
II
|
56
|
9
|
Xã Quốc Việt
|
II
|
|
|
66
|
11
|
Xã Cao Minh
|
III
|
57
|
10
|
Xã Cao Minh
|
II
|
|
|
67
|
12
|
Xã Đội Cấn
|
III
|
58
|
11
|
Xã Đội Cấn
|
II
|
|
|
68
|
13
|
Xã Kháng Chiến
|
II
|
59
|
12
|
Xã Kháng Chiến
|
II
|
|
|
69
|
14
|
Xã Hùng Việt
|
II
|
60
|
13
|
Xã Hùng Việt
|
III
|
|
|
70
|
15
|
Xã Tân Minh
|
III
|
61
|
14
|
Xã Tân Minh
|
III
|
|
|
71
|
16
|
Xã Đào Viên
|
II
|
62
|
15
|
Xã Đào Viên
|
III
|
|
|
72
|
17
|
Xã Tân Tiến
|
III
|
63
|
16
|
Xã Tân Tiến
|
III
|
|
|
73
|
18
|
Xã Chí Minh
|
III
|
64
|
17
|
Xã Chí Minh
|
III
|
|
|
74
|
19
|
Xã Đoàn Kết
|
III
|
65
|
18
|
Xã Đoàn Kết
|
III
|
|
|
75
|
20
|
Xã Vĩnh Tiến
|
III
|
66
|
19
|
Xã Vĩnh Tiến
|
III
|
|
|
76
|
21
|
Xã Trung Thành
|
III
|
67
|
20
|
Xã Trung Thành
|
III
|
|
|
77
|
22
|
Xã Tân Yên
|
III
|
68
|
21
|
Xã Tân Yên
|
III
|
|
|
78
|
23
|
Xã Khánh Long
|
III
|
69
|
22
|
Xã Khánh Long
|
III
|
|
|
|
D
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
D
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
|
79
|
1
|
Thị trấn Na Sầm
|
I
|
70
|
1
|
Thị trấn Na Sầm
|
I
|
Điều
chỉnh một phần các xã: Tân Lang và Hoàng Việt vào thị trấn Na Sầm
|
|
80
|
2
|
Xã Tân Mỹ
|
I
|
71
|
2
|
Xã Tân Mỹ
|
I
|
|
|
81
|
3
|
Xã Tân Thanh
|
I
|
72
|
3
|
Xã Tân Thanh
|
I
|
|
|
82
|
4
|
Xã Hoàng Việt
|
III
|
73
|
4
|
Xã Hoàng Việt
|
II
|
|
|
83
|
5
|
Xã Tân Lang
|
III
|
74
|
5
|
Xã Bắc Việt
|
II
|
Thành lập xã Bắc Việt từ một phần các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt
|
|
84
|
6
|
Xã Trùng Quán
|
III
|
75
|
6
|
Xã Bắc Hùng
|
II
|
Thành
lập xã Bắc Hùng từ một phần
các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt và
toàn bộ xã An Hùng
|
|
85
|
7
|
Xã Tân Việt
|
III
|
|
86
|
8
|
Xã An Hùng
|
III
|
|
87
|
9
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
II
|
76
|
7
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
II
|
|
|
88
|
10
|
Xã Thanh Long
|
III
|
77
|
8
|
Xã Thanh Long
|
II
|
|
|
89
|
11
|
Xã Thành Hòa
|
III
|
78
|
9
|
Xã Thành Hòa
|
III
|
|
|
90
|
12
|
Xã Thụy Hùng
|
III
|
79
|
10
|
Xã Thụy Hùng
|
III
|
|
|
91
|
13
|
Xã Hội Hoan
|
III
|
80
|
11
|
Xã Hội Hoan
|
III
|
Sáp
nhập xã Nam La vào xã Hội Hoan
|
|
92
|
14
|
Xã Nam La
|
III
|
|
93
|
15
|
Xã Tân Tác
|
III
|
81
|
12
|
Xã Tân Tác
|
III
|
|
|
94
|
16
|
Xã Bắc La
|
III
|
82
|
13
|
Xã Bắc La
|
III
|
|
|
95
|
17
|
Xã Gia Miễn
|
III
|
83
|
14
|
Xã Gia Miễn
|
III
|
|
|
96
|
18
|
Xã Trùng Khánh
|
III
|
84
|
15
|
Xã Trùng Khánh
|
III
|
|
|
97
|
19
|
Xã Hồng Thái
|
III
|
85
|
16
|
Xã Hồng Thái
|
III
|
|
|
98
|
20
|
Xã Nhạc Kỳ
|
III
|
86
|
17
|
Xã Nhạc Kỳ
|
III
|
|
|
|
Đ
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
|
Đ
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
|
|
99
|
1
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
I
|
87
|
1
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
I
|
|
|
100
|
2
|
Xã Minh Sơn
|
I
|
88
|
2
|
Xã Minh Sơn
|
I
|
|
|
101
|
3
|
Xã Sơn Hà
|
I
|
89
|
3
|
Xã Sơn Hà
|
I
|
|
|
102
|
4
|
Xã Đồng Tân
|
I
|
90
|
4
|
Xã Đồng Tân
|
I
|
|
|
103
|
5
|
Xã Vân Nham
|
II
|
91
|
5
|
Xã Vân Nham
|
II
|
Sáp
nhập xã Đô Lương vào xã Vân Nham
|
|
104
|
6
|
Xã Đô Lương
|
II
|
|
105
|
7
|
Xã Yên Vượng
|
II
|
92
|
6
|
Xã Yên Vượng
|
II
|
|
|
106
|
8
|
Xã Hòa Thắng
|
II
|
93
|
7
|
Xã Hoà Thắng
|
II
|
|
|
107
|
9
|
Xã Minh Tiến
|
II
|
94
|
8
|
Xã Minh Tiến
|
II
|
|
|
108
|
10
|
Xã Cai Kinh
|
II
|
95
|
9
|
Xã Cai Kinh
|
II
|
|
|
109
|
11
|
Xã Hồ Sơn
|
II
|
96
|
10
|
Xã Hồ Sơn
|
II
|
|
|
110
|
12
|
Xã Hòa Lạc
|
II
|
97
|
11
|
Xã Hoà Lạc
|
II
|
|
|
111
|
13
|
Xã Minh Hòa
|
II
|
98
|
12
|
Xã Minh Hoà
|
II
|
|
|
112
|
14
|
Xã Nhật Tiến
|
II
|
99
|
13
|
Xã Nhật Tiến
|
II
|
|
|
113
|
15
|
Xã Tân Thành
|
II
|
100
|
14
|
Xã Tân Thành
|
II
|
|
|
114
|
16
|
Xã Đồng Tiến
|
II
|
101
|
15
|
Xã Đồng Tiến
|
II
|
|
|
115
|
17
|
Xã Hòa Sơn
|
II
|
102
|
16
|
Xã Hoà Sơn
|
II
|
|
|
116
|
18
|
Xã Yên Thịnh
|
II
|
103
|
17
|
Xã Yên Thịnh
|
II
|
|
|
117
|
19
|
Xã Hòa Bình
|
III
|
104
|
18
|
Xã Hoà Bình
|
III
|
|
|
118
|
20
|
Xã Thanh Sơn
|
III
|
105
|
19
|
Xã Thanh Sơn
|
III
|
|
|
119
|
21
|
Xã Yên Sơn
|
III
|
106
|
20
|
Xã Yên Sơn
|
III
|
|
|
120
|
22
|
Xã Yên Bình
|
III
|
107
|
21
|
Xã Yên Bình
|
III
|
|
|
121
|
23
|
Xã Hữu Liên
|
III
|
108
|
22
|
Xã Hữu Liên
|
III
|
|
|
122
|
24
|
Xã Quyết Thắng
|
III
|
109
|
23
|
Xã Quyết Thắng
|
III
|
|
|
123
|
25
|
Xã Thiện Kỵ
|
III
|
110
|
24
|
Xã Thiện Tân
|
III
|
Thành
lập xã Thiện Tân trên cơ sở sáp nhập xã Thiện Kỵ và xã Tân Lập
|
|
124
|
26
|
Xã Tân Lập
|
III
|
|
|
E
|
Huyện Bình Gia
|
|
|
E
|
Huyện Bình Gia
|
|
|
|
125
|
1
|
Thị trấn Bình Gia
|
I
|
111
|
1
|
Thị trấn Bình Gia
|
I
|
Sáp nhập
xã Tô Hiệu và một phần xã Hoàng Văn Thụ vào Thị trấn Bình Gia
|
|
126
|
2
|
Xã Tô Hiệu
|
I
|
|
127
|
3
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
I
|
112
|
2
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
I
|
|
|
128
|
4
|
Xã Tân Văn
|
III
|
113
|
3
|
Xã Tân Văn
|
III
|
|
|
129
|
5
|
Xã Mông Ân
|
III
|
114
|
4
|
Xã Mông Ân
|
III
|
|
|
130
|
6
|
Xã Bình La
|
III
|
115
|
5
|
Xã Bình La
|
III
|
|
|
131
|
7
|
Xã Vĩnh Yên
|
III
|
116
|
6
|
Xã Vĩnh Yên
|
III
|
|
|
132
|
8
|
Xã Hồng Thái
|
III
|
117
|
7
|
Xã Hồng Thái
|
III
|
|
|
133
|
9
|
Xã Minh Khai
|
III
|
118
|
8
|
Xã Minh Khai
|
III
|
|
|
134
|
10
|
Xã Hồng Phong
|
III
|
119
|
9
|
Xã Hồng Phong
|
III
|
|
|
135
|
11
|
Xã Hoa Thám
|
III
|
120
|
10
|
Xã Hoa Thám
|
III
|
|
|
136
|
12
|
Xã Hưng Đạo
|
III
|
121
|
11
|
Xã Hưng Đạo
|
III
|
|
|
137
|
13
|
Xã Quý Hòa
|
III
|
122
|
12
|
Xã Quý Hòa
|
III
|
|
|
138
|
14
|
Xã Quang Trung
|
III
|
123
|
13
|
Xã Quang Trung
|
III
|
|
|
139
|
15
|
Xã Thiện Thuật
|
III
|
124
|
14
|
Xã Thiện Thuật
|
III
|
|
|
140
|
16
|
Xã Hòa Bình
|
III
|
125
|
15
|
Xã Hòa Bình
|
III
|
|
|
141
|
17
|
Xã Tân Hòa
|
III
|
126
|
16
|
Xã Tân Hòa
|
III
|
|
|
142
|
18
|
Xã Thiện Long
|
III
|
127
|
17
|
Xã Thiện Long
|
III
|
|
|
143
|
19
|
Xã Thiện Hòa
|
III
|
128
|
18
|
Xã Thiện Hòa
|
III
|
|
|
144
|
20
|
Xã Yên Lỗ
|
III
|
129
|
19
|
Xã Yên Lỗ
|
III
|
|
|
|
G
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
G
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
|
145
|
1
|
Thị trấn Lộc Bình
|
II
|
130
|
1
|
Thị trấn Lộc Bình
|
I
|
Sáp nhập
xã Lục Thôn vào thị trấn Lộc Bình
|
|
146
|
2
|
Xã Lục Thôn
|
II
|
|
147
|
3
|
Thị trấn Na Dương
|
I
|
131
|
2
|
Thị trấn Na Dương
|
I
|
|
|
148
|
4
|
Xã Yên Khoái
|
I
|
132
|
3
|
Xã Yên Khoái
|
I
|
|
|
149
|
5
|
Xã Đồng Bục
|
I
|
133
|
4
|
Xã Đồng Bục
|
I
|
|
|
150
|
6
|
Xã Xuân Mãn
|
I
|
134
|
5
|
Xã Khánh Xuân
|
I
|
Sáp nhập
các xã: Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ
|
|
151
|
7
|
Xã Bằng Khánh
|
I
|
|
152
|
8
|
Xã Xuân Lễ
|
I
|
|
153
|
9
|
Xã Hữu Khánh
|
II
|
135
|
6
|
Xã Hữu Khánh
|
I
|
|
|
154
|
10
|
Xã Tú Đoạn
|
II
|
136
|
7
|
Xã Tú Đoạn
|
I
|
|
|
155
|
11
|
Xã Đông Quan
|
II
|
137
|
8
|
Xã Đông Quan
|
I
|
Sáp nhập
xã Quan Bản vào xã Đông Quan
|
|
156
|
12
|
Xã Quan Bản
|
III
|
|
157
|
13
|
Xã Khuất Xá
|
II
|
138
|
9
|
Xã Khuất Xá
|
II
|
|
|
158
|
14
|
Xã Tú Mịch
|
III
|
139
|
10
|
Xã Tú Mịch
|
II
|
|
|
159
|
15
|
Xã Như Khuê
|
I
|
140
|
11
|
Xã Thống Nhất
|
II
|
Sáp nhập
các xã: Như Khuê, Vân Mộng, Xuân Tình, Nhượng Bạn
|
|
160
|
16
|
Xã Vân Mộng
|
III
|
|
161
|
17
|
Xã Xuân Tình
|
III
|
|
162
|
18
|
Xã Nhượng Bạn
|
III
|
|
163
|
19
|
Xã Tĩnh Bắc
|
III
|
141
|
12
|
Xã Tĩnh Bắc
|
II
|
|
|
164
|
20
|
Xã Sàn Viên
|
III
|
142
|
13
|
Xã Sàn Viên
|
II
|
|
|
165
|
21
|
Xã Lợi Bác
|
III
|
143
|
14
|
Xã Lợi Bác
|
II
|
|
|
166
|
22
|
Xã Mẫu Sơn
|
III
|
144
|
15
|
Xã Mẫu Sơn
|
III
|
|
|
167
|
23
|
Xã Nam Quan
|
III
|
145
|
16
|
Xã Nam Quan
|
III
|
|
|
168
|
24
|
Xã Ái Quốc
|
III
|
146
|
17
|
Xã Ái Quốc
|
III
|
|
|
169
|
25
|
Xã Tam Gia
|
III
|
147
|
18
|
Xã Tam Gia
|
III
|
|
|
170
|
26
|
Xã Minh Phát
|
III
|
148
|
19
|
Xã Minh Hiệp
|
III
|
Sáp nhập
xã Hiệp Hạ và xã Minh Phát
|
|
171
|
27
|
Xã Hiệp Hạ
|
III
|
|
172
|
28
|
Xã Hữu Lân
|
III
|
149
|
20
|
Xã Hữu Lân
|
III
|
|
|
173
|
29
|
Xã Xuân Dương
|
III
|
150
|
21
|
Xã Xuân Dương
|
III
|
|
|
|
H
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
H
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
|
174
|
1
|
Thị trấn Chi Lăng
|
II
|
151
|
1
|
Thị trấn Chi Lăng
|
I
|
|
|
175
|
2
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
II
|
152
|
2
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
I
|
Xã Quang
Lang sáp nhập vào Thị trấn Đồng Mỏ
|
|
176
|
3
|
Xã Quang Lang
|
I
|
|
177
|
4
|
Xã Chi Lăng
|
I
|
153
|
3
|
Xã Chi Lăng
|
I
|
|
|
178
|
5
|
Xã Thượng Cường
|
II
|
154
|
4
|
Xã Thượng Cường
|
II
|
|
|
179
|
6
|
Xã Quan Sơn
|
II
|
155
|
5
|
Xã Quan Sơn
|
II
|
|
|
180
|
7
|
Xã Nhân Lý
|
II
|
156
|
6
|
Xã Nhân Lý
|
II
|
|
|
181
|
8
|
Xã Vân Thủy
|
II
|
157
|
7
|
Xã Vân Thủy
|
II
|
|
|
182
|
9
|
Xã Y Tịch
|
II
|
158
|
8
|
Xã Y Tịch
|
II
|
|
|
183
|
10
|
Xã Bằng Mạc
|
II
|
159
|
9
|
Xã Bằng Mạc
|
II
|
|
|
184
|
11
|
Xã Gia Lộc
|
II
|
160
|
10
|
Xã Gia Lộc
|
II
|
|
|
185
|
12
|
Xã Mai Sao
|
II
|
161
|
11
|
Xã Mai Sao
|
II
|
|
|
186
|
13
|
Xã Vạn Linh
|
II
|
162
|
12
|
Xã Vạn Linh
|
II
|
|
|
187
|
14
|
Xã Hòa Bình
|
II
|
163
|
13
|
Xã Hòa Bình
|
II
|
|
|
188
|
15
|
Xã Bắc Thủy
|
III
|
164
|
14
|
Xã Bắc Thủy
|
III
|
|
|
189
|
16
|
Xã Hữu Kiên
|
III
|
165
|
15
|
Xa Hữu Kiên
|
III
|
|
|
190
|
17
|
Xã Bằng Hữu
|
III
|
166
|
16
|
Xã Bằng Hữu
|
III
|
|
|
191
|
18
|
Xã Lâm Sơn
|
III
|
167
|
17
|
Xã Lâm Sơn
|
III
|
|
|
192
|
19
|
Xã Chiến Thắng
|
III
|
168
|
18
|
Xã Chiến Thắng
|
III
|
|
|
193
|
20
|
Xã Vân An
|
III
|
169
|
19
|
Xã Vân An
|
III
|
|
|
194
|
21
|
Xã Liên Sơn
|
III
|
170
|
20
|
Xã Liên Sơn
|
III
|
|
|
|
I
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
I
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
|
195
|
1
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
I
|
171
|
1
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
I
|
Sáp nhập
xã Hữu Vĩnh vào Thị trấn Bắc Sơn
|
|
196
|
2
|
Xã Hữu Vĩnh
|
I
|
|
197
|
3
|
Xã Quỳnh Sơn
|
I
|
172
|
2
|
Xã Bắc Quỳnh
|
I
|
Sáp nhập
xã Quỳnh Sơn và xã Bắc Sơn
|
|
198
|
4
|
Xã Bắc Sơn
|
II
|
|
199
|
5
|
Xã Đồng Ý
|
II
|
173
|
3
|
Xã Đồng Ý
|
I
|
|
|
200
|
6
|
Xã Vũ Sơn
|
II
|
174
|
4
|
Xã Vũ Sơn
|
I
|
|
|
201
|
7
|
Xã Chiến Thắng
|
II
|
175
|
5
|
Xã Chiến Thắng
|
I
|
|
|
202
|
8
|
Xã Hưng Vũ
|
II
|
176
|
6
|
Xã Hưng Vũ
|
I
|
|
|
203
|
9
|
Xã Vũ Lễ
|
II
|
177
|
7
|
Xã Vũ Lễ
|
I
|
|
|
204
|
10
|
Xã Vũ Lăng
|
II
|
178
|
8
|
Xã Vũ Lăng
|
I
|
|
|
205
|
11
|
Xã Tân Lập
|
III
|
179
|
9
|
Xã Tân Lập
|
I
|
|
|
206
|
12
|
Xã Chiêu Vũ
|
III
|
180
|
10
|
Xã Chiêu Vũ
|
I
|
|
|
207
|
13
|
Xã Nhất Tiến
|
III
|
181
|
11
|
Xã Nhất Tiến
|
I
|
|
|
208
|
14
|
Xã Long Đống
|
II
|
182
|
12
|
Xã Long Đống
|
II
|
|
|
209
|
15
|
Xã Tân Thành
|
III
|
183
|
13
|
Xã Tân Thành
|
III
|
|
|
210
|
16
|
Xã Tân Tri
|
III
|
184
|
14
|
Xã Tân Tri
|
III
|
|
|
211
|
17
|
Xã Nhất Hòa
|
III
|
185
|
15
|
Xã Nhất Hòa
|
III
|
|
|
212
|
18
|
Xã Tân Hương
|
III
|
186
|
16
|
Xã Tân Hương
|
III
|
|
|
213
|
19
|
Xã Trấn Yên
|
III
|
187
|
17
|
Xã Trấn Yên
|
III
|
|
|
214
|
20
|
Xã Vạn Thủy
|
III
|
188
|
18
|
Xã Vạn Thủy
|
III
|
|
|
|
K
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
K
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
|
215
|
1
|
Thị trấn Đình Lập
|
I
|
189
|
1
|
Thị trấn Đình Lập
|
I
|
|
|
216
|
2
|
Thị trấn Nông trường - Thái Bình
|
I
|
190
|
2
|
Thị trấn Nông trường - Thái Bình
|
I
|
|
|
217
|
3
|
Xã Đình Lập
|
II
|
191
|
3
|
Xã Đình Lập
|
II
|
|
|
218
|
4
|
Xã Thái Bình
|
III
|
192
|
4
|
Xã Thái Bình
|
III
|
|
|
219
|
5
|
Xã Bắc Xa
|
III
|
193
|
5
|
Xã Bắc Xa
|
III
|
|
|
220
|
6
|
Xã Châu Sơn
|
III
|
194
|
6
|
Xã Châu Sơn
|
III
|
|
|
221
|
7
|
Xã Lâm Ca
|
III
|
195
|
7
|
Xã Lâm Ca
|
III
|
|
|
222
|
8
|
Xã Kiên Mộc
|
III
|
196
|
8
|
Xã Kiên Mộc
|
III
|
|
|
223
|
9
|
Xã Bính Xá
|
III
|
197
|
9
|
Xã Bính Xá
|
III
|
|
|
224
|
10
|
Xã Cường Lợi
|
III
|
198
|
10
|
Xã Cường Lợi
|
III
|
|
|
225
|
11
|
Xã Bắc Lãng
|
III
|
199
|
11
|
Xã Bắc Lãng
|
III
|
|
|
226
|
12
|
Xã Đồng Thắng
|
III
|
200
|
12
|
Xã Đồng Thắng
|
III
|
|
|
PHỤ LỤC 03
SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG
SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG
1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I.
ĐẤT TRỒNG LÚA
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Phường và
các xã thành phố Lạng Sơn
|
70.000
|
62.000
|
56.000
|
II.
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Phường và
các xã thành phố Lạng Sơn
|
66.000
|
58.000
|
52.000
|
BẢNG
2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Phường và
các xã thành phố Lạng Sơn
|
60.000
|
53.000
|
46.000
|
BẢNG
3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
1
|
Phường và
các xã thành phố Lạng Sơn
|
12.000
|
BẢNG
4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Phường và
các xã thành phố Lạng Sơn
|
46.000
|
42.000
|
38.000
|
SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG
1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I.
ĐẤT TRỒNG LÚA
ĐVT:
đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Các xã,
thị trấn thuộc Nhóm I
|
60.000
|
53.000
|
46.000
|
2
|
Các xã thuộc
Nhóm II
|
54.000
|
48.000
|
42.000
|
3
|
Các xã thuộc
Nhóm III
|
48.000
|
43.000
|
38.000
|
II.
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
ĐVT:
đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Các xã,
thị trấn thuộc Nhóm I
|
54.000
|
47.000
|
40.000
|
2
|
Các xã thuộc
Nhóm II
|
48.000
|
42.000
|
36.000
|
3
|
Các xã thuộc
Nhóm III
|
42.000
|
37.000
|
32.000
|
BẢNG
2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT:
đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Các xã,
thị trấn thuộc Nhóm I
|
47.000
|
41.000
|
35.000
|
2
|
Các xã thuộc
Nhóm II
|
42.000
|
37.000
|
32.000
|
3
|
Các xã thuộc
Nhóm III
|
37.000
|
33.000
|
29.000
|
BẢNG
3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT:
đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
|
|
1
|
Các xã,
thị trấn thuộc Nhóm I
|
9.000
|
|
2
|
Các xã thuộc
Nhóm II
|
7.000
|
|
3
|
Các xã thuộc
Nhóm III
|
5.000
|
|
BẢNG
4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
ĐVT:
đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn
vị hành chính
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Các xã,
thị trấn thuộc Nhóm I
|
39.000
|
35.000
|
31.000
|
2
|
Các xã thuộc
Nhóm II
|
36.000
|
33.000
|
30.000
|
3
|
Các xã thuộc
Nhóm III
|
33.000
|
31.000
|
29.000
|