|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Kế hoạch sử dụng đất Bình Thuận
Số hiệu:
|
19/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ CUỐI (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4092/TTr-UBND
ngày 03/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai
đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận; văn bản số 4698/UBND-KT ngày 14/12/2016 của
UBND tỉnh về việc chỉ tiêu đất thủy lợi trong phương án điều chỉnh diện tích
quy hoạch sử dụng đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối
(giai đoạn 2016 - 2020) tỉnh Bình Thuận với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Quản lý chặt
chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất
đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ và đảm bảo môi trường sinh thái, ứng
phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu;
b) Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực đất đai đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và phát triển nông thôn mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm
bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Về các
chỉ tiêu:
a) Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 (Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này);
b) Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng 05
năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) (Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
- Công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phổ
biến chính sách pháp luật về đất đai trong thực hiện
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch được Chính phủ duyệt.
- Xác định ranh giới, công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và bảo vệ nghiêm ngặt;
điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích hài hòa giữa các khu vực có điều
kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực sản xuất nông nghiệp;
đưa đất chưa sử dụng vào mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất phi nông nghiệp.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất chưa phù hợp với điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 -
2020) được Chính phủ phê duyệt, để giải quyết việc chồng lấn về quy hoạch
(trong đó có chồng lấn quy hoạch đất quốc phòng tại Trường bắn TB3 và đất an
ninh tại Trại giam Z30D) đảm bảo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thống
nhất từ tỉnh đến huyện nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Tổ chức điều tra, đánh giá thực
trạng đất sản xuất nông nghiệp bỏ hoang; hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý
nhà nước về đất đai để khuyến khích việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tránh
bỏ hoang gây lãng phí.
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng
phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển
mục đích sử dụng đất để tập trung phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ
cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô
thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất quốc phòng - an ninh và đất phát triển
hạ tầng;
- Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai;
- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất để phục vụ chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ và Quốc hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ cuối
(giai đoạn 2016 - 2020) của tỉnh trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Chính phủ phân bổ chỉ
tiêu chính thức về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) của tỉnh có thay đổi so với chỉ tiêu
tại phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất này, HĐND tỉnh ủy quyền
cho Thường trực HĐND tỉnh căn cứ quy định của Trung ương và tình hình thực tế tại
địa phương điều chỉnh cho phù hợp để làm cơ sở trình Chính phủ phê duyệt theo
quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các
vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số
19/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng năm 2015
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp quốc gia phân bổ (ha)
|
Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (5)+(6)
|
(8)
|
|
Tổng diện tích tự
nhiên
|
794.393
|
100,00
|
|
|
794.393
|
100,00
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
710.496
|
89,44
|
677.181
|
117
|
677.298
|
85,26
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
53.849
|
7,58
|
46.000
|
0
|
46.000
|
6,79
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
49.040
|
91,07
|
43.983
|
-383
|
43.600
|
94,78
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
82.991
|
11,68
|
|
66.738
|
66.738
|
9,85
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
225.052
|
31,68
|
|
219.009
|
219.009
|
32,34
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
143.402
|
20,18
|
134.761
|
1.420
|
136.181
|
20,11
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
32.402
|
4,56
|
32.387
|
-146
|
32.241
|
4,76
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
168.301
|
23,69
|
166.039
|
-832
|
165.207
|
24,39
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
2.976
|
0,42
|
3.412
|
-179
|
3.233
|
0,48
|
1.8
|
Đất làm muối
|
910
|
0,13
|
975
|
-61
|
914
|
0,13
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
72.067
|
9,07
|
111.162
|
842
|
112.004
|
14,10
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
11.846
|
16,44
|
12.496
|
669
|
13.165
|
11,75
|
2.2
|
Đất an ninh
|
10.380
|
14,40
|
11.734
|
-1.105
|
10.629
|
9,49
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
1.209
|
1,68
|
3.048
|
0
|
3.048
|
2,72
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
-
|
-
|
|
0
|
0
|
-
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
228
|
0,32
|
|
956
|
956
|
0,85
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
3.921
|
5,44
|
|
12.099
|
12.099
|
10,80
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
906
|
1,26
|
|
1.739
|
1.739
|
1,55
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
1.292
|
1,79
|
|
5.837
|
5.837
|
5,21
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
17.921
|
24,87
|
34.375
|
-253
|
34.122
|
30,47
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
78
|
0,11
|
337
|
-143
|
194
|
0,57
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
68
|
0,09
|
158
|
-25
|
133
|
0,39
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
624
|
0,87
|
1.183
|
-65
|
1.118
|
3,28
|
|
- Đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao
|
346
|
0,48
|
1.462
|
8
|
1.470
|
4,31
|
2.10
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
68
|
0,09
|
176
|
0
|
176
|
0,16
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
-
|
-
|
275
|
-275
|
0
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
84
|
0,12
|
497
|
0
|
497
|
0,44
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
5.906
|
8,19
|
|
7.465
|
7.465
|
6,66
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
2.883
|
4,00
|
3.739
|
374
|
4.113
|
3,67
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
|
211
|
0,29
|
|
263
|
263
|
0,23
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
37
|
0,05
|
|
53
|
53
|
0,05
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
-
|
-
|
|
0
|
0
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
268
|
0,37
|
|
294
|
294
|
0,26
|
2.19
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
2.688
|
3,73
|
|
3.465
|
3.465
|
3,09
|
2.20
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
798
|
1,11
|
|
3.903
|
3.903
|
3,48
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
50
|
0,07
|
|
77
|
77
|
0,07
|
2.22
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
204
|
0,28
|
|
329
|
329
|
0,29
|
2.23
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
63
|
0,09
|
|
65
|
65
|
0,06
|
2.24
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
7.098
|
9,85
|
|
6.239
|
6.239
|
5,57
|
2.25
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
3.993
|
5,54
|
|
3.454
|
3.454
|
3,08
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
16
|
0,02
|
|
16
|
16
|
0,01
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
11.830
|
1,49
|
6.052
|
-961
|
5.091
|
0,64
|
4
|
Đất khu công nghệ
cao *
|
-
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
6
|
Đất đô thị *
|
40.366
|
5,08
|
47.968
|
0
|
47.968
|
6,04
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT 05 NĂM KỲ CUỐI (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
(Kèm theo Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Năm hiện
trạng 2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
794.393
|
794.393
|
794.393
|
794.393
|
794.393
|
794.393
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
710.496
|
702.748
|
694.680
|
687.531
|
681.947
|
677.298
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
53.849
|
53.479
|
51.849
|
50.754
|
48.296
|
46.000
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
49.040
|
48.677
|
47.411
|
46.901
|
44.982
|
43.600
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
82.991
|
79.414
|
76.328
|
73.294
|
70.407
|
66.738
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
225.052
|
221.929
|
218.846
|
216.128
|
219.023
|
219.014
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
143.402
|
143.122
|
143.021
|
142.020
|
136.300
|
136.181
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
32.402
|
32.402
|
32.388
|
32.241
|
32.241
|
32.241
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
168.301
|
167.419
|
165.949
|
164.983
|
165.151
|
165.202
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
2.976
|
2.712
|
2.683
|
2.857
|
2.975
|
3.233
|
1.8
|
Đất làm muối
|
910
|
914
|
914
|
914
|
914
|
914
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
72.067
|
81.493
|
91.722
|
100.213
|
106.800
|
112.004
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
11.846
|
12.128
|
12.881
|
13.005
|
13.148
|
13.165
|
2.2
|
Đất an ninh
|
10.380
|
10.415
|
10.428
|
10.620
|
10.620
|
10.629
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
1.209
|
2.079
|
2.729
|
3.119
|
3.119
|
3.048
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
228
|
390
|
830
|
938
|
956
|
956
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
3.921
|
5.033
|
6.403
|
9.165
|
11.066
|
12.099
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
906
|
1.448
|
1.626
|
1.612
|
1.670
|
1.739
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
1.292
|
2.174
|
2.919
|
3.993
|
5.432
|
5.837
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
17.921
|
21.528
|
26.446
|
29.433
|
31.362
|
34.122
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
78
|
93
|
109
|
142
|
168
|
194
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
68
|
69
|
88
|
113
|
117
|
133
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
624
|
711
|
810
|
919
|
1.042
|
1.118
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
346
|
372
|
982
|
1.262
|
1.436
|
1.470
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
68
|
69
|
79
|
99
|
100
|
176
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
84
|
164
|
257
|
359
|
412
|
497
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
5.906
|
6.453
|
6.624
|
7.000
|
7.300
|
7.465
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
2.883
|
3.173
|
3.472
|
3.541
|
3.766
|
4.113
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
211
|
218
|
230
|
235
|
251
|
263
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
37
|
42
|
49
|
50
|
52
|
53
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
268
|
273
|
280
|
284
|
291
|
294
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
2.688
|
2.894
|
3.125
|
3.209
|
3.299
|
3.465
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
11.830
|
10.152
|
7.991
|
6.650
|
5.646
|
5.091
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất đô thị*
|
47.968
|
47.968
|
47.968
|
47.968
|
47.968
|
47.968
|
Ghi
chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận
1.392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|