|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
186/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
186/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 15 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số Tờ trình số
6757/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 về việc thông qua danh mục bổ sung các
dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 và Báo cáo số 859/BC-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2021 về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục bổ sung các dự án cần
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông năm 2022, như sau:
1. Thông qua danh mục 60 dự án thu hồi
đất đăng ký mới năm 2022, với diện tích đất cần thu hồi là 1.360,54 ha;
(Có
phụ lục số 1 kèm theo)
2. Thống nhất chuyển tiếp 164 dự án cần
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang năm 2022 (trong đó, gồm: 144 dự
án cần thu hồi đất; 08 dự án chuyển mục đích đất rừng phòng hộ; 12 dự án chuyển
mục đích đất trồng lúa).
(Có
phụ lục số 2 kèm theo)
3. Thống nhất đưa ra khỏi danh mục đối
với 29 dự án (gồm 21 dự án đã quá 03 năm chưa triển khai thực hiện và 08 dự án
chưa quá 03 năm nhưng không đăng ký chuyển tiếp sang năm 2022).
(có
Phụ lục số 3 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả triển khai
thực hiện.
Công khai danh mục các công trình, dự
án trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng năm 2022 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thành phố
Gia Nghĩa, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn nơi có dự
án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy. HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT; Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Văn Trung
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỤ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
Đắk Nông)
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nhu
cầu sử dụng đất(ha)
|
Căn
cứ pháp lý (Luật Đất đai năm 2013)
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG TOÀN TỈNH
|
|
1.360,54
|
|
|
|
I
|
Thành phố
Gia Nghĩa
|
|
870,79
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu đô thị mới Lửa và Nước Đắk
R’Tih (Đắk R’Tih Fire and Water City)
|
Phường
Nghĩa Phú và xã Đắk R'Moan
|
752,48
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
Quyết
định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk R’Tih
|
2
|
Dự án Khu đô thị mới Thung lũng
xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City)
|
Phường
Nghĩa Phú
|
47,79
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
3
|
Dự án Khu đô thị mới Cửa ngõ Nghĩa
Phú (Nghĩa Phú Gateway City)
|
Phường
Nghĩa Phú
|
42,27
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
4
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Đắk Nông
|
Phường
Nghĩa Tân
|
19,35
|
Điểm
c, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 104/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số
157/NQ-HĐND ngày 20/8/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
5
|
Trường Cao Đẳng cộng đồng (bổ sung)
|
Phường
Nghĩa Trung
|
2,00
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh
|
Quyết
định số 325/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông; Công văn số
835/BQLĐ-DA1 ngày 22/9/2021 của Ban QLDA Giao thông, dân dụng, công nghiệp tỉnh
|
6
|
Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
5,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh, ngân sách thành phố Gia Nghĩa
|
Nghị
quyết số 90/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
7
|
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc
Nam
|
Phường
Nghĩa Thành
|
1,40
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 91/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
II
|
Huyện Đắk
Mil
|
|
47,40
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ Bản Cao Lạng đi
xã Nam Xuân Krông Nô (ĐH11 -A)
|
Xã Đắk
Gằn
|
0,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 40/NQ-HĐND ngày 25/8/2021 của HĐND huyện Đắk Mil
|
2
|
Trục đường còn lại của Dự án Hoa
viên và khu dân cư mới
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,20
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
3
|
Hạ tầng khu đô thị mới dân cư huyện
Đắk Mil
|
Xã Đức
Minh
|
6,70
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
4
|
Bãi rác xã Đắk N'Drot
|
Xã Đắk
N'Drot
|
2,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 40/NQ-HĐND ngày 25/8/2021 của HĐND huyện Đắk Mil
|
5
|
Bãi rác xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk
Gằn
|
3,00
|
Điểm b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
6
|
Đường liên xã Đức Mạnh - Đức Minh -
Đắk Sắk
|
Xã Đức
Minh, xã Đức Mạnh, xã Đắk Sắk
|
1,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
7
|
Trụ sở làm việc UBND xã Đức Minh
|
Xã Đức
Minh
|
2,00
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 78/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
8
|
Đường giao thông từ xã Đức Minh đi
Đức Mạnh, huyện Đắk Mil (Đ16)
|
Thị
trấn Đắk Mil, xã Đức Minh, xã Đức Mạnh
|
2,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 80/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
9
|
Dự án Hồ suối 38
|
Xã Đắk
R'la
|
29.00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
III
|
Huyện Đắk
Song
|
|
95,00
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã
Nam Bình - Thuận Hạnh
|
Xã
Nam Bình, xã Thuận Hạnh
|
3,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
2
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi xã
Trường Xuân và xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song
|
Xã
Trường Xuân, xã Nâm N'Jang
|
34,50
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
3
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 vào
cầu thôn 2 xã Trường Xuân huyện Đắk Song, kết nối với đường phía Tây thủy điện
Đắk R'tih đến xã Đắk R'moan
|
Xã
Trường Xuân
|
6,60
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 70/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã Nâm
N'Jang và xã Đắk N'Drung, huyện Đắk Song
|
Xã
Nâm N'Jang, xã Đắk N'Drung
|
6,60
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 68/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
5
|
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang
- Trường Xuân - Đắk N'Drung
|
Xã
Nâm N'Jang, xã Đắk N'Drung, xã Trường Xuân
|
20,20
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 2
|
Huyện
Đắk Song
|
21,40
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 54/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
7
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Đắk Nông
|
Huyện
Đắk Song
|
2,00
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Nguồn
vốn đối ứng trong nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)
|
Quyết
định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
8
|
Mở rộng khuôn viên trường mẫu giáo
Hoa Mai
|
Xã
Thuận Hạnh
|
0,20
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách UBND xã
|
Báo
cáo số 274/BC-UBND ngày 28/10/2021 của UBND xã Thuận Hạnh
|
IV
|
Huyện Krông
Nô
|
|
187,47
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3
|
Thị
trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân
|
20,70
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Công
văn số 835/BQLDA-DA1 ngày 22/9/2021 của Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng,
công nghiệp
|
2
|
Hệ thống nước thải Chợ xã
|
Xã
Nam Đà
|
0,40
|
Điểm
c, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách xã
|
Nhằm
đảm bảo tiêu chí môi trường trong Nông thôn mới nâng cao của xã
|
3
|
Đường Giao thông phát triển khu đô
thị mới thị trấn Đắk Mâm huyện Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
8,40
|
Điểm
b, Khoản 3. Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 22/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Hồ Đắk Na
|
Huyện
Krông Nô
|
95,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 106/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
5
|
Hồ Đắk Ri 2
|
Xã
Tân Thành
|
10,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 23/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh
|
6
|
Công trình thoát nước đường bộ tuyến
đường Quốc lộ 28
|
Các
xã Quảng Phú, Đắk Nang, Nâm N'Đir, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nam Đà
|
1,28
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Công
văn số 1237/SGTVT- KT&KCHT ngày 31/8/2021 của Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Rãnh thoát nước hạ lưu cống ngang
thuộc Km 16+200, tuyến đường huyện ĐH57
|
Xã
Nâm N'Đir
|
0,05
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách xã
|
Công
văn số 395/UBND-KTHT ngày 11/3/2021 của UBND huyện Krông Nô
|
8
|
Khu du lịch sinh thái suối nước
trong
|
Xã
Nam Đà
|
51,64
|
Điểm
c, Khoản 3, Điều 62
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
Thuộc
danh mục kêu gọi đầu tư tại Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của
UBND tỉnh Đắk Nông
|
V
|
Huyện Cư
Jút
|
|
27,21
|
|
|
|
1
|
Đường vào xã Ea Pô (đường Buôn Nui
Tâm Thắng đi thôn 12 Nam Dong, đến ngã 4 chợ Ea Pô)
|
Xã
Tâm Thắng, xã Nam Dong, xã Ea Pô
|
5,7
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 42/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
2
|
Đường Mai Hắc Đế thị trấn Ea T'ling
đến đường liên xã Trúc Sơn, xã Cư K'nia
|
Xã
Trúc Sơn, thị trấn Ea T’ling
|
3,21
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường Lý Tự Trọng
|
Thị
trấn Ea T'ling
|
1,50
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 44/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
4
|
Mở rộng đường giao thông thôn 2 xã Cư
K'nia từ thôn 2 đi UBND xã Cư K'nia
|
Xã
Cư K'nia
|
0,50
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
5
|
Nâng cấp mở rộng đường thôn 14 xã
Nam Dong (từ UBND xã đi đập Cu Pu)
|
Xã
Nam Dong
|
3,00
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 45/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
6
|
Đường giao thông Bon U xã Đắk
D'rông đến Trung tâm văn hóa xã Đắk D’rông
|
Xã Đắk
D’rông
|
1,00
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 54/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường tổ dân phố 8
thị trấn Ea T’ling đi Tâm Thắng
|
Thị
trấn Ea T'ling
|
2,00
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 52/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
8
|
Mở rộng đường Nguyễn Khuyến đầu đường
Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
1,20
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21 /9/2021 HĐND huyện Cư Jút
|
9
|
Nâng cấp mở rộng đường vào công
viên địa chất toàn cầu xã Ea Pô
|
Xã
Ea Pô
|
1,20
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21 /9/2021 HĐND huyện Cư Jút
|
10
|
Nâng cấp mở rộng đường thôn 6 đi
thôn Hà Thông xã Đắk Wil
|
Xã Đắk
Wil
|
2,00
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 61/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
11
|
Mở rộng đường thôn 3 xã Trúc Sơn
|
Xã
Trúc Sơn
|
1,20
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 42/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
12
|
Đường Vành đai từ xã Tâm Thắng đi
thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn (Đường Võ Thị Sáu đến Km
744+900 Quốc lộ 14)
|
Xã
Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling
|
3,50
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
13
|
Nâng cấp mở rộng đường thôn 1 xã
Trúc Sơn
|
Xã
Trúc Sơn
|
1,20
|
Điểm
b, Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách huyện
|
Nghị
quyết số 57/NQ-HĐND ngày 21/09/2021 của HĐND huyện Cư Jút
|
VI
|
Huyện Đắk
Glong
|
|
2,85
|
|
|
|
1
|
Thu hồi đất phạm vi đất dành cho
thoát nước công trình giao thông đường bộ
|
Các
xã trên địa bàn
|
1,90
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Công
văn số 5560/UBND-KTN ngày 28/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
2
|
Cây di sản Việt Nam xã Đắk Som
|
Xã Đắk
Som
|
0,50
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
3
|
Công trình thủy lợi Suối Đá
|
Xã
Quảng Hòa
|
0,45
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách địa phương
|
Quyết
định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Các trục đường khu Trung tâm Văn
hóa - Thương mại huyện Đắk Glong
|
Xã
Quảng Khê
|
5.00
|
Điểm
b Khoản 3 Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
VII
|
Huyện Đắk
R'lấp
|
|
99,82
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp cục bộ Tỉnh lộ 5
|
Huyện
Đắk R'lấp
|
19,20
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Quyết
định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
2
|
Dự án trụ sở làm việc Đảng ủy,
HĐND, UBND, UBMTTQVN xã Đạo Nghĩa
|
Xã Đạo
Nghĩa
|
1,18
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 45/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
3
|
Dự án nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’lấp đi xã Lộc
Bắc, huyện Bảo Lâm
|
Xã Đạo
Nghĩa, xã Đắk Sin
|
10,34
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Dự án nâng cấp mở rộng đường liên
xã Quảng Tín đi Đắk Sin (đoạn từ 208 đi Đắk Sin)
|
Xã Đắk
Sin, xã Quảng Tín
|
2,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
5
|
Dự án nâng cấp đường giao thông từ
Quốc lộ 14 đi Tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'lấp
|
Thị
trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành
|
16,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách tỉnh
|
Nghị
quyết số 40/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
6
|
Dự án Khu tái định cư xã Nhân Cơ
|
Xã
Nhân Cơ
|
9,60
|
Điểm
d, Khoản 3, Điều 62
|
Vốn Tập
đoàn than và khoáng sản
|
Thông
Báo số 913/TB-VPUBND ngày 18/8/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông
|
7
|
Dự án Khu tái định cư xã Kiến Thành
|
Xã
Kiến Thành
|
15,00
|
8
|
Dự án Khu tái định cư xã Đắk Wer
|
Xã Đắk
Wer
|
9,50
|
9
|
Dự án Khu tái định cư xã Nghĩa Thắng
|
Xã
Nghĩa Thẳng
|
10,00
|
10
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (đoạn từ
Km 27+500 - Km 29+300)
|
Huyện
Đắk R'lấp
|
7,00
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác
|
Quyết
định số 2064/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông; Quyết định số
1145/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
VIII
|
Huyện Tuy Đức
|
|
30,00
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk R'tan, xã Đắk R'tih, huyện
Tuy Đức
|
Xã Đắk
R'tih
|
30
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 62
|
Ngân
sách trung ương
|
Nghị
quyết số 30/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
Đắk Nông)
A. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nhu
cầu sử dụng đất(ha)
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG TOÀN TỈNH
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
685,582
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Nghĩa Thành
|
Phường
Nghĩa Thành
|
28,25
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
Điều
chỉnh quy mô dự án từ 44,68 ha xuống còn 28,25 ha theo Công văn số 1507/SXD-
QHKT&PTĐT ngày 13/8/2021 của Sở Xây dựng
|
2
|
Khu đô thị mới tổ dân phố 1, phường
Nghĩa Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
33,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
3
|
Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh
thái tổ dân phố 9, phường Nghĩa Thành
|
Phường
Nghĩa Thành
|
11,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
4
|
Chợ phường Nghĩa Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
5,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
5
|
Chợ xã Đắk Nia
|
Xã Đắk
Nia
|
2,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
6
|
Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Đức
|
0,60
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
7
|
Dự án khu du lịch sinh thái thác Liêng
Nung (Công viên văn hoá kết hợp du lịch sinh thái Liêng Nung)
|
Xã Đắk
Nia
|
97,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
Điều
chỉnh ranh quy mô dự án từ 330 ha xuống còn 97 ha nhằm thu hút đầu tư
|
8
|
Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường
Nghĩa Phú
|
Phường
Nghĩa Phú
|
4,00
|
Ứng vốn
đầu tư của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh
|
|
9
|
Công viên hoa Thanh Niên và Khu vui
chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông
|
Phường
Nghĩa Tân
|
1,35
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
10
|
Nâng cấp mở rộng đường giao với đường
NTrang Lơng di khu đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức
|
Phường
Nghĩa Đức
|
2,25
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
11
|
Khu dân cư đường Quang Trung tổ dân
phố 2, phường Nghĩa Tân
|
Phường
Nghĩa Tân
|
2,95
|
Ngân
sách thành phố
|
|
12
|
Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc
Nam giai đoạn 2
|
Phường
Nghĩa Trung
|
17,74
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
13
|
Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa
Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
50,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
14
|
Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức
|
Phường
Nghĩa Tân
|
25,47
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
15
|
Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
Phường
Nghĩa Phú
|
47,77
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
16
|
Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa
Phú
|
Phường
Nghĩa Phú
|
19,08
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
17
|
Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa
Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
47,30
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
18
|
Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức
(Khu đô thị mới Center City)
|
Phường
Nghĩa Đức
|
70,76
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
19
|
Khu đô thị mới
tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân (5,6 ha đất sạch)
|
Phường
Nghĩa Tân
|
6,91
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
20
|
Dự án Trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa
và đầu nối (Dự án Trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và nhánh rẽ; đường dây điện
trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế)
|
Trên
địa bàn thành phố
|
1,00
|
Vốn
ngành điện
|
|
21
|
Cải tạo và phát triển lưới điện
trung hạ áp khu vực thành phố
|
Phường
Nghĩa Trung, phường Nghĩa Phú, xã Đắk Nia
|
0,20
|
Vốn
ngành điện
|
|
22
|
Taluy bảo vệ đường Võ Văn Kiệt
(hành lang an toàn công trình đường Võ Văn Kiệt)
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,06
|
Ngân
sách thành phố
|
|
23
|
Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm thành
phố Gia Nghĩa đến đường Quang Trung)
|
Phường
Nghĩa Tân
|
1,00
|
Ngân
sách tỉnh và ngân sách thành phố
|
|
24
|
Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu
tái định cư
|
Phường
Nghĩa Thành
|
17,00
|
Ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn khác
|
|
25
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê, tỉnh Đắk
Nông
|
Thành
phố Gia Nghĩa
|
55,00
|
Ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn khác
|
|
26
|
Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An,
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,45
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
27
|
Đường từ thôn Nghĩa Tín, phường Quảng
Thành đi phường Nghĩa Đức (giai đoạn 2)
|
Phường
Nghĩa Đức
|
1,85
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
28
|
Sửa chữa, cải tạo đường vào trường
THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây hồ Trung Tâm),
phường Nghĩa Thành
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,75
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
29
|
Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước
tại Km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn Km 817-Km 887
theo hình thức BOT
|
Phường
Quảng Thành
|
0,04
|
Vốn
BOT
|
|
30
|
Dự án thủy điện Bảo Lâm
|
Xã Đắk
Nia
|
4,90
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Ngô Mây (đoạn
từ đường Tôn Đức Thắng đến đoạn tiếp giáp với đường vào khu đất đào nổi Hồ
Gia Nghĩa)
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,75
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
32
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường
Nghĩa Tân
|
Phường
Nghĩa Tân
|
7,10
|
Nhà đầu
tư ứng kinh phí
|
|
33
|
Mở rộng Trường Tiểu học Lê Hồng
Phong
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,60
|
Ngân
sách thành phố
|
|
34
|
Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở
rộng quy hoạch)
|
Phường
Nghĩa Trung
|
5,00
|
Ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh
|
|
35
|
Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi
Gia Nghĩa giai đoạn 2)
|
Thành
phố Gia Nghĩa
|
63,50
|
Trái
phiếu chính phủ
|
|
36
|
Hoa viên phường Quảng Thành
|
Phường
Quảng Thành
|
0,04
|
Ngân
sách thành phố
|
|
37
|
Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga
|
Phường
Nghĩa Thành
|
29,49
|
Ngân
sách thành phố
|
|
38
|
Hội trường các tổ dân phố
|
Các
phường, xã trên địa bàn thành phố
|
0,40
|
Ngân
sách thành phố
|
|
39
|
Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở
khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Đức
|
12,50
|
Ngân
sách trung ương và địa phương
|
|
40
|
Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung
(đoạn giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa
Tân
|
Phường
Nghĩa Tân
|
0,75
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
41
|
Nâng cấp, mở rộng đường N'Trang
Long đi Khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ đường 23/3 đến
giao với đường Lương Thế Vinh)
|
Phường
Nghĩa Đức
|
0,05
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
42
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường
trên địa bàn tổ dân phố 01, phường Nghĩa Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,56
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
43
|
Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên
Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1)
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,70
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác
|
|
44
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông,
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Trung
|
2,30
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
45
|
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi
Đắk Nur
|
Phường
Nghĩa Đức
|
1,20
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
46
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường
tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú và phường Quảng Thành (đoạn phía sau Công an tỉnh
Đắk Nông)
|
Phường
Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
5,00
|
Ngân
sách thành phố
|
|
47
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân phường Nghĩa Thành
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,40
|
Ngân
sách thành phố
|
|
48
|
Đường từ phân hiệu trường Tiểu học
Bế Văn Đàn đến hội trường thôn Tân Phương và hệ thống thoát nước xuống hạ lưu
đường thôn Tân Phú
|
Xã Đắk
R'Moan
|
0,20
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
49
|
Nâng cấp sửa chữa vỉa hè đường Lê Hồng
Phong, phường Nghĩa Phú
|
Phường
Nghĩa Phú
|
0,30
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
50
|
Nâng cấp, sửa chữa tổ chức giao
thông đường 23/3, đường N’Trang Lơng và đường nối từ
23/3 tới đường tổ dân phố 02, phường Nghĩa Tân
|
Phường
Nghĩa Đức, phường Nghĩa Tân
|
0,06
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
51
|
Công trình giải phóng mặt bằng (độc
lập) để phục vụ xây dựng công trình: Nâng cấp, sửa chữa vỉa hè đường Nguyễn
Thái Học, phường Nghĩa Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,002
|
Ngân
sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
430,67
|
|
|
1
|
Nâng cấp các trục đường giao thông
chính thị trấn Đắk Mil
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
2,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
2
|
Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou
|
Xã Đắk
Lao
|
25,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
3
|
Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An (hạng
mục mương thu gom nước và hạ lưu cống xả)
|
Xã Đắk
Lao
|
0,20
|
Ngân
sách huyện
|
|
4
|
Dự án ổn định dân di cư tự do 03
thôn Tân Lập, Bắc Sơn, Tân Định xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk
Gằn
|
2,10
|
Ngân
sách trung ương
|
|
5
|
Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng
đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đến xã Cư
K'nia huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
|
Xã Đắk
R'la
|
2,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Võ Thị Sáu
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Lý Thái Tổ
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
8
|
Nâng cấp đường Nguyễn Tri Phương và
Hai Bà Trưng
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,91
|
Ngân
sách huyện
|
|
9
|
Đường liên xã Đức Minh - Thuận An
|
Xã Đức
Minh, xã Thuận An
|
3,90
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
10
|
Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk
Per, xã Thuận An đi tỉnh lộ 3 (DT 683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn
1)
|
Xã
Thuận An, xã Đức Minh
|
4,80
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
11
|
Trung tâm văn hóa , thể thao kết hợp
thương mại và khu dân cư (giai đoạn 1)
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
36,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
12
|
Nâng cấp đường Cù Chính Lan
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,22
|
Ngân
sách huyện
|
|
13
|
Tuyến đường giao thông trung tâm
hành chính huyện Đắk Mil và các trục đường ngang
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
16,90
|
Ngân
sách huyện
|
|
14
|
Đường vành đai Hồ Tây (Giai đoạn
2); hạng mục: Nền đường, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng
|
Thị
trấn Đắk Mil, xã Thuận An
|
3,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
15
|
Hạ tầng khu thương mại - dịch vụ,
dân cư số 1
|
Thị
trấn Đắk Mil, xã Đắk Lao
|
50,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
16
|
Khu trung tâm hành chính huyện
|
Xã
Thuận An
|
60,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
17
|
Hạ tầng cụm công nghiệp Thuận An
(giai đoạn 2); hạng mục: Giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng
|
Xã
Thuận An
|
25,64
|
Ngân
sách huyện
|
|
18
|
Hoàn thiện lưới điện trung áp sau
TBA 110Kv Krông Nô
|
Huyện
Đắk Mil
|
0,10
|
Vốn
ngành điện
|
|
19
|
Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil
|
Huyện
Đắk Mil
|
4,50
|
Ngân
sách tỉnh và vốn vay ADB
|
|
20
|
Hồ đội 3
|
Xã Đức
Mạnh
|
1,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
21
|
Hồ Đắk Gang (Hồ và hệ thống kênh
sau lưu vực 1)
|
Xã Đắk
Gằn, xã Đắk R'la
|
184,60
|
Ngân
sách trung ương
|
|
22
|
Đường liên xã Đắk R'la đi Đắk
N'Drot
|
Xã
xã Đắk R'la, xã Đắk N'Drot
|
6,30
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
III
|
Huyện Cư Jút
|
|
408,17
|
|
|
1
|
Đường giao thông tổ dân phố 7, 8,
thị trấn Ea T'ling
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
0,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
2
|
Dự án Khu dân cư tập trung tổ dân
phố 3, thị trấn Ea T’ling
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
11,65
|
Ngân
sách huyện
|
|
3
|
Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 7,8,
thị trấn Ea T’ling
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
9,85
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
4
|
Đường bên cạnh trường Nguyễn Tất
Thành (mới) đi ngã 3 thôn 5 (Cây xăng Anh Tuấn)
|
Xã
Nam Dong
|
0,70
|
Ngân
sách huyện
|
|
5
|
Đường vào UBND xã Nam Dong (mới) đi
đến ngã 4 bên cạnh nhà thờ xã Nam Dong
|
Xã
Nam Dong
|
1,60
|
Ngân
sách huyện
|
|
6
|
Đường nội thị trấn Ea T'ling theo
quy hoạch đô thị Ea T’ling đến năm 2030
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
7,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
7
|
Đất xây dựng hạ tầng y tế
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
5,80
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
8
|
Mở rộng Nghĩa địa thôn 3 xã Đắk Wil
|
Xã Đắk
Wil
|
2,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
9
|
Trung tâm văn hóa thể thao và công
viên thiếu nhi huyện Cư Jút
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
2,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
10
|
Dự án điện mặt trời Ea T'ling
|
Xã
Trúc Sơn, thị trấn Ea T’ling
|
92,50
|
Nhà đầu
tư ứng kinh phí
|
|
11
|
Dự án điện mặt trời Cư K’nia
|
Xã
Trúc Sơn, Cư K'nia, thị trấn Ea T'ling
|
217,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
12
|
Chợ đầu mối nông sản
|
Xã
Trúc Sơn
|
1,97
|
Ngân
sách huyện
|
|
13
|
Cơ sở giết mổ tập trung trên địa
bàn huyện Cư Jút
|
Xã Tâm
Thắng, Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling
|
2,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
14
|
Mở đường giao thông từ thôn 1 vào
vùng đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đi xã Cư
Knia, huyện Cư Jút
|
Xã
Cư Knia
|
2,50
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
15
|
Mở rộng Chi Cục thuế khu vực
|
Thị
trấn Ea T'ling
|
0,20
|
Ngân
sách huyện
|
|
16
|
Hồ Đắk Gang (Hệ thống kênh sau lưu
vực 2)
|
Xã
Cư K'Nia, xã Trúc Sơn, xã Tâm Thắng, thị trấn Ea T’ling
|
45,40
|
Ngân
sách trung ương
|
|
17
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
|
Huyện
Cư Jút
|
5,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
IV
|
Huyện Đắk Song
|
|
31,70
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió Asia Đắk Song 1
|
Xã
Nam Bình
|
22,70
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
2
|
Đường giao thông từ Trung tâm huyện
Đắk Song đi xã Thuận Hà, xã Đắk N'Drung
|
Xã
Thuận Hà và xã Đắk N'Drung
|
9,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
V
|
Huyện
Tuy Đức
|
|
30,07
|
|
|
1
|
Đường vào xã Đắk Ngo
|
Xã
Quảng Tâm - xã Đắk Ngo
|
10,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
2
|
Dự án Nâng cấp, mở rộng đường từ Quốc
lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ Km3-Km17 của Tỉnh lộ 696 và đoạn từ
trung lâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)
|
Xã Đắk
Búk So - xã Quảng Trực
|
2,00
|
Vốn
đối ứng trong nước
|
|
3
|
Dự án Nâng cấp, sửa chữa đường Tỉnh
lộ 1 (Hạng mục: xây dựng mương thoát nước)
|
Xã
Quảng Tân - xã Đắk RTih - xã Đắk Búk So
|
1,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
4
|
Xây dựng cống thoát nước ngang,
rãnh dẫn nước hạ lưu cống và xử lý thoát nước các vị trí tụ thủy trên tuyến Tỉnh
lộ 1 (TL681)
|
Xã
Quảng Tâm và xã Đắk R'tih
|
1,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
5
|
Đường giao thông thôn 2, xã Đắk Búk
So, huyện Tuy Đức
|
Xã Đắk
Búk So, huyện Tuy Đức
|
0,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
6
|
Tuyến đường giao thông liên xã Quảng
Tân, huyện Tuy Đức đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp
|
Xã Đắk
R’tih và xã Quảng Tân
|
2,77
|
Ngân
sách địa phương, nguồn vốn huy động và nhân dân đóng góp
|
|
7
|
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk
R’tih đi xã Đắk Ngo (đoạn từ cầu suối Đắk R’lấp đấu nối với đường vào xã Đắk
Ngo).
|
Xã Đắk
R'tih, xã Đắk Ngo
|
4,80
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
8
|
Dự án Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã
Quảng Tân
|
Xã
Quảng Tân
|
0,30
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
9
|
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk
R'tih đi xã Quảng Tâm (đoạn từ hướng Tỉnh lộ 1 đi Bon Bu N’Đơ B xã Quảng
Tâm).
|
Xã Đắk
R’tih, xã Quảng Tâm
|
2,40
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
10
|
Dự án Nhà máy điện gió Đắk N’Drung
1, 2, 3 (hạng mục móng trụ đường dây điện)
|
Xã
Quảng Tân
|
0,90
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
11
|
Đường và cầu qua suối Đắk R’tăng
|
Xã
Quảng Tân
|
0,40
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
12
|
Đường nối từ Quốc lộ 14C đi trung tâm
hành chính huyện Tuy Đức
|
Xã Đắk
Bút So, huyện Tuy Đức
|
4,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
VI
|
Huyện Đắk R’lấp
|
|
915,62
|
|
|
1
|
Dự án Trạm biến 110Kv Gia Nghĩa và
đấu nối
|
Xã
Nhân Cơ
|
0,05
|
Vốn
ngành điện
|
|
2
|
Dự án Khu dân cư số 3 thị trấn Kiến
Đức
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
82,00
|
Ứng
vốn đầu tư của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Khai trường năm thứ 7, năm thứ 8)
|
Huyện
Đắk R'lấp
|
189,57
|
Vốn
Tập đoàn Than Khoáng sản
|
|
4
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu
Trinh, thị trấn Kiến Đức đi thôn 8, xã Kiến Thành
|
Thị
trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành
|
4,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
5
|
Đường giao thông liên xã Quảng Tín
- Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
Xã
Quảng Tín
|
0,50
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
6
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu
Trác thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
2,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
7
|
Dự án xây dựng công trình Khoang số
3 hồ bùn đỏ phục vụ duy trì sản xuất nhà máy Alumin Nhân Cơ
|
Xã
Nhân Đạo
|
10,00
|
Vốn
Tập đoàn Than Khoáng sản
|
|
8
|
Dự án đập hồ thải bùn sau tuyển rửa
quặng số 2, phục vụ nhà máy Alumin Nhân Cơ
|
Huyện
Đắk R'lấp
|
200,00
|
Vốn
Tập đoàn Than Khoáng sản
|
|
9
|
Khu Công nghiệp Nhân Cơ 2
|
Xã
Nhân Cơ
|
400,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
10
|
Dự án thủy điện Đắk Keh
|
Xã Hưng
Bình, xã Đắk Sin
|
21,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
11
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Thị
trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành
|
6,00
|
Ngân
sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
12
|
Dự án Nhà máy điện gió Đắk N’Drung
1, 2, 3 (hạng mục móng trụ đường dây điện)
|
Xã Đắk
Wer, xã Nhân Cơ
|
0,50
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
VII
|
Huyện Đắk Glong
|
|
15,46
|
|
|
1
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Ha
|
Xã Đắk
Ha
|
1,00
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
2
|
Phân hiệu Trường Tiểu học và THCS
Trần Quốc Toản (thôn 5)
|
Xã Đắk
Ha
|
1,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
3
|
Mở rộng Trường Tiểu học và THCS Trần
Quốc Toản (thôn 4)
|
Xã Đắk
Ha
|
0,30
|
Ngân
sách huyện
|
|
4
|
Mở rộng nghĩa địa thôn Quảng Long
|
Xã
Quảng Khê
|
6,01
|
Ngân
sách huyện
|
|
5
|
Chợ trung tâm Đắk Nang (xã Đắk Som)
|
Xã Đắk
Som
|
1,20
|
Ngân
sách huyện
|
|
6
|
Tái định cư xen ghép
|
Xã Đắk
Som
|
5,00
|
Vốn
ngành điện
|
|
7
|
Đường vào Ngân hàng chính sách huyện
|
Xã
Quảng Khê
|
0,10
|
Ngân
sách huyện
|
|
8
|
Đường vào Ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT
|
Xã
Quảng Khê
|
0,10
|
Ngân
sách huyện
|
|
9
|
Đường vào Chi cục thuế huyện Đắk
Glong (cũ)
|
Xã
Quảng Khê
|
0,10
|
Ngân
sách huyện
|
|
10
|
Hồ Lâm trường (thôn 5)
|
Xã
Quảng khê
|
0,15
|
Ngân
sách trung ương
|
|
VIII
|
Huyện Krông Nô
|
|
235,99
|
|
|
1
|
Hoàn thiện lưới điện trung áp 110
Kv Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân, xã Tân Thành
|
0,10
|
Vốn
ngành điện
|
|
2
|
Thủy điện Đắk Sôr 4
|
Xã
Nam Xuân
|
18,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
3
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên
Hà
|
Xã Đức
Xuyên
|
148,70
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
4
|
Mở rộng Trạm Y tế xã Nâm N'Đir
|
Xã
Nâm N'Đir
|
0,04
|
Ngân
sách huyện
|
|
5
|
Trung tâm xã Đức Xuyên
|
Xã Đức
Xuyên
|
2,60
|
Ngân
sách huyện
|
|
6
|
Trung tâm xã Đắk Nang
|
Xã Đắk
Nang
|
4,00
|
Ngân
sách xã
|
|
7
|
Khu đô thị mới Tây Nam Hồ thị trấn
Đắk Mâm
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
13,20
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
8
|
Hồ chứa nước Nam Xuân (hệ thống
kênh/đường ống)
|
Huyện
Krông Nô
|
20,20
|
Vốn
trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Ổn định dân di cư tự do xã Quảng
Phú, huyện Krông Nô
|
Xã
Quảng Phú
|
6,00
|
Ngân
sách trung ương
|
|
10
|
Dự án Đường
vành đai kết nối các xã trong huyện (D10) huyện Krông Nô (Nam Đà, thị trấn Đắk
Mâm, Đắk Drô)
|
Các
xã Nam Đà, Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm
|
6,36
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
11
|
Cống, rãnh thoát nước từ Đài Truyền
thanh xuống đường Quang Trung và đến hệ thống cống thoát nước đường Kim Đồng
(N4.1)
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
0,40
|
Ngân
sách huyện
|
|
12
|
Rãnh thoát nước tại hạ lưu cống Km số 281+550 và Km số 281+945 Quốc lộ 28 (đoạn qua địa bàn Nâm
N'Dir, huyện Krông Nô)
|
Xã
Nâm N'Dir
|
0,19
|
Ngân
sách huyện
|
|
13
|
Mở rộng bãi rác
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
5,00
|
Ngân
sách huyện
|
|
14
|
Nhà máy điện mặt trời nổi KN Buôn
Tua Sar
|
Xã
Quảng Phú
|
7,00
|
Nhà
đầu tư ứng kinh phí
|
|
15
|
Chỉnh trang khu dân cư đô thị (khu
vực nhà ông Cát)
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
2,50
|
Ngân
sách huyện
|
|
16
|
Mở rộng trường Tiểu học Bế Văn Đàn
|
Xã
Quảng Phú
|
0,20
|
Ngân
sách huyện
|
|
17
|
Kè Đắk Nang
|
Xã Đắk
Nang
|
0,70
|
Ngân
sách trung ương
|
|
18
|
Hồ Đắk Lưu
|
Thị
trấn Đắk Mâm và xã Tân Thành
|
0,80
|
Ngân
sách trung ương
|
|
B. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm
|
Nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện Đắk Mil
|
|
1,65
|
|
1
|
Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk
Puer xã Thuận An đi Tỉnh lộ ĐT 683
|
Xã Đức
Minh
|
1,65
|
Đất
trồng lúa 02 vụ
|
II
|
Huyện Krông Nô
|
|
2,26
|
|
1
|
Kè chống sạt lở sông Đắk Nang
|
Xã Đắk
Nang
|
0,10
|
Đất
trồng lúa 01 vụ
|
2
|
Trung tâm xã Đắk Nang
|
Xã Đắk
Nang
|
0,10
|
3
|
Trung tâm xã Đức Xuyên
|
Xã Đức
Xuyên
|
1,54
|
4
|
Dự án Đường vành đai kết nối các xã
trong huyện (D10) huyện Krông Nô
|
Xã
Nam Đà, xã Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm
|
0,52
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
7,04
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử đồi Đạo Trung
|
Xã
Nâm N’Jang
|
0,33
|
Đất
rừng phòng hộ
|
2
|
Chốt dân quân thường trực xã Thuận
Hà
|
Xã
Thuận Hà
|
3,00
|
3
|
Đường hầm PĐBB trong cụm điểm tựa Đắk
Song
|
Xã
Thuận Hạnh
|
3,71
|
IV
|
Huyện Đắk Glong
|
|
1,43
|
|
1
|
Dự án khai thác sét gạch ngói, sét
Kaolin
|
Xã
Quảng Sơn và xã Đắk Ha
|
1,43
|
Đất
rừng phòng hộ
|
V
|
Huyện Tuy Đức
|
|
14,95
|
|
1
|
Lô cốt 1A -95
|
Xã
Quảng Trực
|
0,03
|
Đất
rừng phòng hộ
|
2
|
Chốt dân quân thường trực xã Đắk
Búk So
|
Xã Đắk
Búk So
|
0,92
|
3
|
Đường hầm PĐBB trong cụm điểm tựa Đắk
Búk So
|
Xã Đắk
Búk So
|
4,20
|
4
|
Hồ chứa Đội 5/e726/Binh đoàn 16
|
Xã
Quảng Trực
|
9,80
|
VI
|
Huyện Cư Jút
|
|
18,00
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội tổ dân phố 7, 8 thị
trấn Ea T'ling
|
Thị
trấn Ea T'ling
|
9,00
|
Đất
lúa 01 vụ
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung tại
thôn 15, xã Nam Dong
|
Xã
Nam Dong
|
2,30
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp sang đất ở trong khu dân cư thị trấn
|
Thị
trấn Ea T'ling
|
1,75
|
4
|
Trung tâm văn hóa thể thao và công
viên thiếu nhi huyện Cư Jút
|
Thị trấn
Ea T’ling
|
0,25
|
5
|
Mở rộng Chi cục thuế khu vực
|
Thị
trấn Ea T’ling
|
0,20
|
6
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời Ea
T'ling
|
Thị
trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn
|
2,90
|
7
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời Cư Knia
|
Thị
trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn, Cư
|
1,60
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯA RA
KHỎI DANH MỤC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành phố Gia
Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Giải phóng mặt bằng
phần đất dọc đường K2 tiếp giáp với Giáo xứ Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Đức
|
0,40
|
|
2
|
Phân lô TĐC đường
Bắc Nam giai đoạn 2
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,08
|
|
3
|
Nâng cấp cơ sở hạ
tầng du lịch
|
Xã Đắk
Nia
|
4,00
|
|
4
|
Công trình chống
quá tải lưới điện khu vực TP Gia Nghĩa
|
Trên
địa bàn thành phố
|
0,30
|
|
5
|
Trường Tiểu học
phường Nghĩa Trung
|
Phường
Nghĩa Trung
|
1,00
|
|
6
|
Trường Mầm non
Nghĩa Tín
|
Phường
Quảng Thành
|
1,00
|
|
7
|
Trường Mầm non
xã Đắk Nia
|
Xã Đắk
Nia
|
1,00
|
|
8
|
Trường Mầm non
Tân Lập Thành (mở rộng)
|
Phường
Nghĩa Trung
|
0,50
|
|
9
|
Trạm Y tế phường
Nghĩa Thành
|
Phường
Nghĩa Thành
|
0,40
|
|
10
|
Trường THCS phường
Nghĩa Đức
|
Phường
Nghĩa Đức
|
2,00
|
|
11
|
Khu đô thị mới bờ
đông hồ Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Đức
|
243,00
|
|
12
|
Khu đô thị mới dọc
tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Tân, phường Nghĩa Trung
|
63,00
|
|
13
|
Khu đô thị mới tổ
dân phố 6 phường Nghĩa Phú
|
Phường
Nghĩa Phú
|
44,00
|
|
14
|
Di dời nghĩa địa
tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú (bùng binh Hồ Đại La)
|
Phường
Nghĩa Phú
|
1,60
|
|
15
|
Cấp điện nông
thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020
|
Phường
Quảng Thành
|
17,00
|
|
16
|
Dự án kết nối
các trục đường Khu đô thị số 4, thành phố Gia Nghĩa
|
Phường
Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Phú
|
55,00
|
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
|
1
|
Bãi rác thải tập
trung huyện Đắk Mil
|
Xã Đắk
Lao
|
12,00
|
|
2
|
Thuỷ điện Đắk
Sôr 5
|
Huyện
Đắk Mil
|
43,77
|
|
3
|
Hồ Đắk Loou
|
Xã Đắk
Lao
|
1,20
|
|
III
|
Huyện Đắk
Glong
|
|
|
|
1
|
Khu di tích lịch
sử Hang No
|
Xã
Quảng Khê
|
0,30
|
|
IV
|
Huyện Krông
Nô
|
|
|
|
1
|
Trụ sở UBND thị trấn
Đắk Mâm
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
0,30
|
|
2
|
Khuôn viên cây
xanh
|
Xã Đắk
Drô
|
1,70
|
|
3
|
Nâng cấp đường Tỉnh
lộ 4 (QL28) đoạn nội thị trấn Đắk Mâm và đoạn nối dài, huyện Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm, xã Nam Đà
|
1,00
|
|
4
|
Chỉnh trang khu
dân cư nông thôn
|
Xã
Nam Xuân
|
1,50
|
|
5
|
Nâng cấp các
công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (dự án Trạm bơm Buôn Choáh 2,5; Trạm
bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5
|
Trên
toàn huyện
|
7,25
|
|
6
|
Sân vận động xã
|
Xã
Quảng Phú
|
1,50
|
|
7
|
Cải tạo và phát
triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm huyện
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
0,25
|
|
V
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
|
|
1
|
Trụ sở HĐND -
UBND huyện Đắk R'lấp
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
1,40
|
|
VI
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
|
1
|
Đất tôn giáo
trên địa bàn huyện
|
Toàn
huyện
|
3,00
|
|
Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 186/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
5.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|