HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 10
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
(sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối với một số nội
dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và cưỡng chế kiếm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 3. Mức chi tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
khi Nhà nước thu hồi đất
1. Mức chi bằng 09% mức lương cơ sở/người/ngày đối
với những nội dung sau:
a) Tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức vận động các đối tượng
liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất;
b) Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai năm 2013 gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người
bị thiệt hại kê khai. Trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa
có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đo đạc xác định diện
tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự
án (nếu có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc
lại. Kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Kiểm
tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với
từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai,
nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác;
c) Tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
d) Phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những
vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng
thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
e) Phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng
chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
2. Mức chi bằng 12% mức lương cơ sở/người/ngày đối
với những nội dung sau:
a) Lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác định
mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được
thực hiện khi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không có đủ nhân sự để thực hiện
và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường;
c) Phục vụ niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài
sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng
chế;
d) Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ
chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm
hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 11 (Chuyên đề) thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|