HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2010/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm
2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 22
(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm
2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm
2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số188/2004/NĐ-CP;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 23/11/2010 của
UBND Thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
năm 2011; ý kiến thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố về phương pháp, nguyên
tắc xác định và giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011như Ủy ban nhân
dân Thành phố trình. Cụ thể như sau:
1. Phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất
Kế thừa các phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại
đất trên địa bàn Thành phố đã thực hiện theo Quyết định số 124/2009/QĐ-UBND
ngày 29/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố để xây dựng bảng giá các loại
đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011.
2. Giá đất nông nghiệp
Giữ ổn định bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội đã ban hành năm 2010:
a) Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm
có mức giá thấp nhất là 56.800 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000
đồng/m2.
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có mức giá thấp
nhất là 54.400 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
c) Giá đất nuôi trồng thuỷ sản có mức giá thấp nhất là
36.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
d) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất có
mức giá thấp nhất là 30.000đồng/m2, mức giá cao nhất là 60.000 đồng/m2.
3. Giá đất ở
a) Giá đất ở tại các quận có mức thấp nhất là 2.340.000
đồng/m2, mức giá cao nhất là 81.000.000 đồng/m2.
b) Giá đất ở tại thị trấn và các phường của thị xã Sơn
Tây có mức giá thấp nhất là 750.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 26.400.000
đồng/m2.
c) Giá đất ở khu vực thuộc huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia
Lâm, Hoài Đức, Chương Mỹ, Thanh Oai giáp ranh với các quận và tại các khu đô
thị mới có mức giá thấp nhất là 2.035.000 đồng/m2, mức giá cao nhất
là 31.200.000 đồng/m2.
d) Giá đất ở khu vực đầu mối giao thông thuộc các xã có mức
giá thấp nhất là 433.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là: 11.250.000 đồng/m2. Các
thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác định theo giá đất ở nông
thôn của khu vực liền kề.
đ) Giá đất ở khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là
250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 2.250.000 đồng/m2.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
a) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận
có mức giá thấp nhất là 1.170.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 40.500.000
đồng/m2.
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các
phường của thị xã Sơn Tây và thị trấn các huyện có mức giá thấp nhất là 525.000
đồng/m2, mức giá cao nhất là 13.200.000 đồng/m2.
c) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện
Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Chương Mỹ, Thanh Oai giáp ranh với các
quận có mức giá thấp nhất là 1.221.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 15.600.000
đồng/m2.
d) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực
đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 303.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là
4.860.000 đồng/m2. Các thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác
định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn
của khu vực liền kề.
đ) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân
cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 175.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là
1.350.000 đồng/m2.
(chi tiết tại các bảng giá kèm theo)
5. Khi áp dụng bảng giá đất chi tiết để xác định giá đất tại
một số vị trí cụ thể thực hiện theo nguyên tắc:
a) Đối với các thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt
giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp với hai đường hoặc đường phố thì được
tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường phố có giá đất cao nhất nhưng không vượt
quá mức giá tối đa thuộc thẩm quyền quy định của Thành phố theo khung giá đất
của Chính phủ.
b) Đối với các đường, đường phố chưa đặt tên (bao gồm các
đường mới mở, các tuyến đường trong các khu đô thị mới) và chưa quy định mức
giá thì giá đất được xác định theo giá đất của đường, đường phố có tên tương
đương trong khu vực.
Điều 2.
1. Giao Uỷ ban nhân dân Thành phố hoàn chỉnh bảng giá đất cụ
thể và công bố để áp dụng từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn Thành phố theo quy
định.
2. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại
một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân Thành
phố xây dựng phương án điều chỉnh, chủ động quyết định đối với những phương án
điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp tăng hoặc giảm đến 20% so với giá công bố
đầu năm; trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi
quyết định đối với những phương án còn lại và báo cáo Hội đồng nhân dân thành
phố tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện quy định về giá
các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 22./.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|