HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM
2020 ĐẾN NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 2565/TTr-UBND ngày 18 tháng
11 năm 2019 về việc ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ
năm 2020 đến năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua Bảng giá đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Xác định vùng, xác định
loại xã và xác định vị trí đất
1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị
trấn: (gọi tắt là cấp xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng
có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào
điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện,
tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công
nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện
được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng
các huyện Trảng Bàng, Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 17 xã vùng
sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế
ít phát triển, xa trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã
được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng
giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 20 xã loại I, 58 xã loại II và 17 xã loại
III.
a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):
- Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
- Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình
và Bình Minh.
b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02
xã loại II và 05 xã loại III):
- Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;
- Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;
- Xã loại III: Long Giang, Tiên
Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.
c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I,
09 xã loại II và 04 xã loại III):
- Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;
- Xã loại II: Hảo Đước, Trí
Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước
Vinh.
- Xã loại III: Biên Giới,
Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.
d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại
I, 10 xã loại II):
- Xã loại I: Thị trấn Dương Minh
Châu;
- Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc
Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08
xã loại II):
- Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
- Xã loại II: Phước Thạnh, Phước
Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.
e) Huyện Hòa Thành (02 xã loại I,
06 xã loại II):
- Xã loại I: Thị
trấn Hòa Thành và Hiệp Tân;
- Xã loại II: Long Thành Bắc, Long
Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.
g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):
- Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
- Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây,
Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;
- Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp
và Thạnh Bắc.
h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I,
09 xã loại II và 02 xã loại III):
- Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
- Xã loại II: Thạnh Đông, Tân
Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;
- Xã loại III: Tân Hòa và Tân
Thành.
i) Huyện Trảng Bàng (03 xã loại I,
05 xã loại II và 03 xã loại III).
- Xã loại I: Thị trấn Trảng Bàng, An Hòa và An Tịnh;
- Xã loại II: Gia Lộc, Gia Bình, Lộc
Hưng, Hưng Thuận và Đôn Thuận;
- Xã loại III: Phước Chỉ, Phước
Lưu và Bình Thạnh.
2. Xác định khu vực trong xã:
Mỗi loại xã được xác định thành
3 khu vực. Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ,
tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch
vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng
sinh lợi.
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho
đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
b) Xác định loại khu vực: Mỗi
loại xã (quy định tại khoản 1, Điều 1, Chương I) được xác định thành 3 khu vực
thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc
đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao
quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy
định này gọi tắt là đường giao thông).
- Khu vực II: Đất tiếp giáp đường
huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường
bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường đất,
sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên.
- Khu vực III: Các khu vực còn
lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
3. Xác định loại đô thị
a) Đô thị loại III: Thành phố
Tây Ninh gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp
Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
b) Đô thị loại IV: Thị trấn Hòa
Thành và Thị trấn Trảng Bàng;
c) Đô thị loại V: Thị trấn của
6 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường
trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các
tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực
đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được
xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành
chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Xác định loại đường giao
thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh
lộ): Đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm
xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã):
Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường
liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ
dân cư.
5. Xác định vị trí đất:
a) Đất nông nghiệp: Đất nông
nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí
3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét
đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi
bên.
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm
ở một trong những vị trí sau:
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện;
đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường
hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường
nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa
đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có
độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi
bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi
50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền
đường cũng được tính vị trí 1);
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc
huyện, thị xã, thành phố).
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở nông thôn tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng
nền đường từ 3,5 mét trở lên.
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm
ở một trong những vị trí sau:
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện,
đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các
tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền
đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng
(các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét,
cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường
cũng được tính vị trí 2);
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có
độ rộng nền đường từ từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ
mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm
trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
+ Đối với các thửa đất nông
nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở nông thôn;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị
trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp
không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông
thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Chương I), trong mỗi
khu vực được xác định thành 03 vị
trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông
đã có tên trong Bảng giá các loại đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường
(không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.
* Xác định vị trí tại khu vực
I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường
huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở
lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế
xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện (đường nhựa có độ
rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ,
khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
+ Đất nằm trong phạm vi tính từ
trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường
giao thông 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi cách
ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế
xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
+ Đất nằm trong khu thương mại
và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
+ Đất nằm trong phạm vi cách trung
tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía
0,5 km.
- Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao
thông về mỗi phía của đường 0,5 km;
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường
giao thông đó.
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn
lại của khu vực I.
* Xác định vị trí tại khu vực
II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường
khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường
từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đỏ có độ rộng nền
đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm
vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan
hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã,
khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Vị trí 2: Đất trong phạm vi
khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị
trí 1 khu vực II;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn
lại của khu vực II.
* Xác định vị trí tại khu vực
III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm
vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan
hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
- Vị trí 2: Đất nằm trong phạm
vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn
lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị:
Được xác định vị trí theo tiêu chí
sau.
- Đất mặt tiền đường phố (vị
trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa
đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền
được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định
cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa
đất đó tiếp giáp;
- Đất của thửa đất trong phạm
vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng nhưng không tiếp giáp mặt tiền đường
phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét mặt tiền đường phố
(sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;
- Đất trong hẻm (quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 4 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm
(hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm
nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của
hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 Chương I;
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ
sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường
hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
6. Một số quy định cụ thể khi
xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này
lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở
xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa
chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp
giáp giữa lối vào Ủy ban Nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định
(hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
b) Khu dân cư tập trung trong
quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc
đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông,
theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài
cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
c) Đất mặt tiền là thửa đất có
ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp
thửa đất mặt tiền tách ra thành nhiều thửa mà các thửa đất sau khi được tách ra
thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi
100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;
d) Mép đường hiện trạng là mép
đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế
hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường
hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền
công bố thu hồi đất;
đ) Đường liên huyện là tuyến đường
liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai
xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường
chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.
e) Độ rộng nền đường được tính
là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm d khoản này.
Điều 2. Một số quy định
chung khi tính giá đất
1. Thửa đất có nhiều cách xác định
vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.
2. Thửa đất có nhiều cách xác định
giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.
Điều 3. Quy định tính giá
đất nông nghiệp
1. Đất nông nghiệp trong từng
loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 1 Chương I) tương ứng
với 03 mức giá đất (quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);
2. Giá đất trong các trường hợp
sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá
đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối
đa bằng 200.000 đồng/m2. (riêng xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành,
xã An Tịnh huyện Trảng Bàng được áp dụng mức tối đa bằng 300.000 đồng/m2).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn
(ở các xã);
b) Đất nông nghiệp trong phạm
vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
3. Giá đất
trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá
đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại
xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2 (gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh
Thạnh, thị trấn của các huyện và đất
nông nghiệp trên các trục đường giao thông đã được ban hành giá đất trong bảng
giá).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm
vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt.
4. Giá đất trong các trường hợp
sau được quy định bằng 50% mức giá
đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp
trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng
450.000 đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành
phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm
vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt.
5. Giá đất nông nghiệp quy định
tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều
dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài
(chiều sâu) lớn hơn 100 mét tính theo đường chính, đường hẻm hoặc tính từ cạnh
ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 100 mét bằng 50% giá đất
trong phạm vi 100 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường
có giá cao hơn.
6. Giá đất nông nghiệp khác được
tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
Điều 4. Quy định
tính giá đất phi nông nghiệp
1. Giá đất phi nông nghiệp tại
đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí
1): Giá đất được tính bằng giá đất của Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp ở
đô thị;
b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm
được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ
vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm
- Hẻm chính
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên:
Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc
vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới
6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và
phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá
đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc
vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên:
Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới
6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu
của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá
đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
* Chiều dài (độ sâu) của hẻm
- Từ mét thứ 1 đến hết chiều
sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được
xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt
tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp
giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường
hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí
1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
- Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt
tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng
100% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 150 đến hết mét
thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng:
Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng
60% giá đất của hẻm tương ứng.
c) Đất sau 50 mét mặt tiền đường
phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính
bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô
thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại
đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 4.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét
vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2
(ba trăm ngàn đồng một mét vuông);
c) Giá đất ở tối thiểu tại đô
thị loại V bằng 200.000 đồng/m2
(hai trăm ngàn đồng một mét
vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn
a) Giá đất được xác định theo
loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Chương I) và vị
trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Chương I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông
thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất
được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có
chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến
hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất
được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50
mét đầu.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông (có tên đường
và giá đất trong Bảng giá các loại đất của huyện, thành phố)
a) Thửa đất tiếp giáp đường
giao thông tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu
thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1 áp dụng
Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường
đó;
b) Thửa đất có chiều sâu lớn
hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ
100 của thửa đất giá đất được tính
bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;
c) Từ sau thửa đất tiếp giáp đường
giao thông (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì
căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
5. Đối với
các thửa đất tiếp giáp đường giao thông nhưng phải qua kênh, mương,
rạch (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa
san lấp) hoặc đường dân sinh nằm
sát với đường giao thông thì giá đất được tính như sau:
a) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng
dưới 03 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất
được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường
giao thông chính đó.
b) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường
dân sinh có chiều rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng
70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.
Điều 5. Quy định
tính giá đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp đăc biệt
1. Đất trong hẻm có độ rộng của
hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của
từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường
giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với
hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử
dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị
trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm
tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng
bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền
sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn
có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm
chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu
chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính
từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí
nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất
bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng
đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt
tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo
giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều
thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị
chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá
đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích
đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng)
để xác định giá đất chuyển mục đích;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp
mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại
xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng
như điểm a khoản này.
Chương II
BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 6. Đất nông nghiệp (Phụ lục I chi tiết kèm theo)
Điều 7. Đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục
I Phụ lục II (Mục I Phụ lục II chi tiết kèm theo)
2. Giá đất ở tại nông thôn theo các trục đường giao thông chính (Mục
II Phụ lục II chi tiết kèm theo)
3. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục
III chi tiết kèm theo)
4. Giá đất ở tại khu kinh tế
cửa khẩu Mộc Bài và khu kinh tế cửa khẩu Xa
Mát áp dụng đối với nhà đầu tư (Phụ lục
IV chi tiết kèm theo).
5. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất
phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.
6. Giá đất thương mại dịch vụ tại
nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục
đích thương mại dịch vụ) tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông
nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh)
tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.
8. Giá đất thương mại dịch vụ tại
đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục
đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.
9. Giá đất thuộc các khu Công nghiệp,
cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính
bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp,
cụm Công nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức
thực hiện Nghị quyết này đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Đối với
những trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai thực
hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về
Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Trung tâm Công báo- Tin học tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND cấp huyện;
- Lưu: VT,VP. ĐĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Điệp
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 16 /2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
169
|
92
|
|
Vị trí 2
|
159
|
82
|
|
Vị trí 3
|
127
|
66
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
244
|
106
|
|
Vị trí 2
|
169
|
87
|
|
Vị trí 3
|
136
|
69
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
274
|
113
|
|
Vị trí 2
|
196
|
101
|
|
Vị trí 3
|
158
|
75
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
67
|
|
Vị trí 2
|
67
|
56
|
|
Vị trí 3
|
56
|
43
|
2. Bến Cầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
69
|
52
|
|
Vị trí 2
|
60
|
56
|
41
|
|
Vị trí 3
|
53
|
43
|
33
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
86
|
76
|
61
|
|
Vị trí 2
|
67
|
59
|
49
|
|
Vị trí 3
|
55
|
44
|
38
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
112
|
89
|
74
|
|
Vị trí 2
|
89
|
73
|
60
|
|
Vị trí 3
|
71
|
56
|
47
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
57
|
52
|
34
|
|
Vị trí 2
|
49
|
40
|
27
|
|
Vị trí 3
|
41
|
31
|
22
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
69
|
52
|
|
Vị trí 2
|
60
|
56
|
41
|
|
Vị trí 3
|
53
|
43
|
33
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
86
|
76
|
61
|
|
Vị trí 2
|
67
|
59
|
49
|
|
Vị trí 3
|
55
|
44
|
38
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
112
|
89
|
74
|
|
Vị trí 2
|
89
|
73
|
60
|
|
Vị trí 3
|
71
|
56
|
47
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
57
|
52
|
34
|
|
Vị trí 2
|
49
|
40
|
27
|
|
Vị trí 3
|
41
|
31
|
22
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
6. Huyện Hòa Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
169
|
92
|
|
Vị trí 2
|
159
|
82
|
|
Vị trí 3
|
127
|
66
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
244
|
106
|
|
Vị trí 2
|
169
|
87
|
|
Vị trí 3
|
136
|
69
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
274
|
113
|
|
Vị trí 2
|
196
|
101
|
|
Vị trí 3
|
158
|
75
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
67
|
|
Vị trí 2
|
67
|
56
|
|
Vị trí 3
|
56
|
43
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
72
|
58
|
45
|
|
Vị trí 2
|
60
|
48
|
38
|
|
Vị trí 3
|
53
|
42
|
30
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
65
|
55
|
|
Vị trí 2
|
64
|
55
|
47
|
|
Vị trí 3
|
54
|
41
|
37
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
105
|
73
|
59
|
|
Vị trí 2
|
83
|
60
|
53
|
|
Vị trí 3
|
70
|
50
|
43
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
56
|
45
|
32
|
|
Vị trí 2
|
47
|
38
|
26
|
|
Vị trí 3
|
40
|
30
|
22
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
72
|
58
|
45
|
|
Vị trí 2
|
60
|
48
|
38
|
|
Vị trí 3
|
53
|
42
|
30
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
65
|
55
|
|
Vị trí 2
|
64
|
55
|
47
|
|
Vị trí 3
|
54
|
41
|
37
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
105
|
73
|
59
|
|
Vị trí 2
|
83
|
60
|
53
|
|
Vị trí 3
|
70
|
50
|
43
|
4
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
56
|
45
|
32
|
|
Vị trí 2
|
47
|
38
|
26
|
|
Vị trí 3
|
40
|
30
|
22
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa (LUK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
50
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
46
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
35
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
65
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
59
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
49
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
82
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
69
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
55
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
39
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
31
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
25
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính:
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.550
|
2.154
|
2
|
Vị trí 2
|
2.800
|
1.610
|
3
|
Vị trí 3
|
2.000
|
1.110
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.800
|
960
|
2
|
Vị trí 2
|
1.300
|
843
|
3
|
Vị trí 3
|
940
|
708
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
602
|
510
|
2
|
Vị trí 2
|
413
|
321
|
3
|
Vị trí 3
|
337
|
229
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.753
|
1.408
|
793
|
2
|
Vị trí 2
|
1.381
|
1.090
|
591
|
3
|
Vị trí 3
|
1.036
|
826
|
438
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
859
|
683
|
340
|
2
|
Vị trí 2
|
640
|
523
|
274
|
3
|
Vị trí 3
|
482
|
408
|
191
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
323
|
371
|
147
|
2
|
Vị trí 2
|
245
|
244
|
122
|
3
|
Vị trí 3
|
205
|
191
|
101
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.753
|
1.408
|
793
|
2
|
Vị trí 2
|
1.381
|
1.090
|
591
|
3
|
Vị trí 3
|
1.036
|
826
|
438
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
859
|
683
|
340
|
2
|
Vị trí 2
|
640
|
523
|
274
|
3
|
Vị trí 3
|
482
|
408
|
191
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
323
|
371
|
147
|
2
|
Vị trí 2
|
245
|
244
|
122
|
3
|
Vị trí 3
|
205
|
191
|
101
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.179
|
3
|
Vị trí 3
|
1.009
|
II
|
Khu vực II
|
|
1
|
Vị trí 1
|
879
|
2
|
Vị trí 2
|
642
|
3
|
Vị trí 3
|
494
|
III
|
Khu vực III
|
|
1
|
Vị trí 1
|
385
|
2
|
Vị trí 2
|
282
|
3
|
Vị trí 3
|
202
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.179
|
3
|
Vị trí 3
|
1.009
|
II
|
Khu vực II
|
|
1
|
Vị trí 1
|
879
|
2
|
Vị trí 2
|
642
|
3
|
Vị trí 3
|
494
|
III
|
Khu vực III
|
|
1
|
Vị trí 1
|
385
|
2
|
Vị trí 2
|
282
|
3
|
Vị trí 3
|
202
|
6. Huyện Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.550
|
2.154
|
2
|
Vị trí 2
|
2.800
|
1.610
|
3
|
Vị trí 3
|
2.000
|
1.110
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.800
|
960
|
2
|
Vị trí 2
|
1.300
|
843
|
3
|
Vị trí 3
|
940
|
708
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
602
|
510
|
2
|
Vị trí 2
|
413
|
321
|
3
|
Vị trí 3
|
337
|
229
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.350
|
705
|
2
|
Vị trí 2
|
852
|
490
|
3
|
Vị trí 3
|
660
|
362
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
485
|
243
|
2
|
Vị trí 2
|
361
|
205
|
3
|
Vị trí 3
|
349
|
153
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
229
|
106
|
2
|
Vị trí 2
|
160
|
89
|
3
|
Vị trí 3
|
127
|
81
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.350
|
705
|
2
|
Vị trí 2
|
852
|
490
|
3
|
Vị trí 3
|
660
|
362
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
485
|
243
|
2
|
Vị trí 2
|
361
|
205
|
3
|
Vị trí 3
|
349
|
153
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
229
|
106
|
2
|
Vị trí 2
|
160
|
89
|
3
|
Vị trí 3
|
127
|
81
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.050
|
1.540
|
1.450
|
2
|
Vị trí 2
|
2.760
|
1.179
|
1.070
|
3
|
Vị trí 3
|
1.990
|
1.009
|
790
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.700
|
879
|
540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.200
|
642
|
450
|
3
|
Vị trí 3
|
840
|
494
|
320
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
480
|
385
|
220
|
2
|
Vị trí 2
|
390
|
282
|
160
|
3
|
Vị trí 3
|
290
|
202
|
150
|
II. Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐƯỜNG 786
|
Ngã 4 Quốc tế
|
Hết ranh TP.Tây
Ninh (hướng đi Thanh Điền)
|
4.000
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh TP - Châu
Thành (hướng Tân Biên)
|
4.000
|
3
|
Đường Trần Văn
Trà (ĐT 798 cũ)
|
Cầu Gió
|
ĐT 785
|
1.400
|
4
|
TRẦN PHÚ (ĐT
785 cũ)
|
Ngã ba đường
vào xã Thạnh Tân
|
Ranh TP - Tân
Châu (hướng Tân Châu)
|
2.500
|
5
|
ĐT 793
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh TP- Tân
Biên (hướng Tân Biên)
|
2.550
|
6
|
Đường số 22
|
Giáp ranh phường
Ninh Sơn
|
Ngã 4 Bình Minh
|
2.500
|
7
|
Đường số 29
|
Đường Trần Văn
Trà (ĐT 798 cũ)
|
Kênh Thủy lợi
TN 17 -1
|
1.200
|
8
|
Đường số 23
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Đường vào Khu
di tích kháng chiến
|
2.000
|
Đường vào Khu di
tích kháng chiến
|
Hết tuyến
|
1.400
|
9
|
Đường số 31
|
Đường Trần Văn
Trà (ĐT 798 cũ)
|
Lò Mỳ Xeo Bé
|
1.000
|
Lò Mỳ Xeo Bé
|
Hết tuyến
|
700
|
10
|
Đường số 11
|
Đường Trần Văn
Trà (ĐT 798 cũ)
|
Giáp ranh xã Đồng
Khởi - huyện Châu Thành
|
1.000
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường Xuyên Á
đoạn qua xã An Thạnh
|
Đoạn từ cầu Gò
Dầu
|
Đến nhà ông Sạn
|
1.800
|
Đoạn từ nhà ông
Sạn
|
Đến hết ranh đất
nhà ông Năm Truyện
|
2.100
|
Đoạn từ nhà ông
Năm Truyện
|
Đất hết ranh đất
xã An Thạnh
|
2.000
|
2
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Tiên Thuận
|
Đoạn giáp ranh
xã Lợi Thuận
|
Đến nhà nghỉ
126
|
980
|
Đoạn từ nhà
nghỉ 126
|
Đến nhà ông Tế
|
1.050
|
Đoạn từ nhà ông
Tế (đối diện chợ Rừng Dầu)
|
Đến giáp ranh
xã Long Thuận
|
950
|
3
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Thuận
|
Đoạn giáp ranh
xã Tiên Thuận
|
Đến nhà ông Năm
Rem
|
1.570
|
Đoạn từ ông Năm
Rem
|
Đến UBND xã
Long Thuận
|
1.880
|
Đoạn từ UBND xã
Long Thuận
|
Đến cầu Long
Thuận
|
2.060
|
4
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Khánh
|
Cầu Long Thuận
|
Ngã ba Long
Khánh
|
1.442
|
Ngã ba Long
Khánh
|
Ranh giáp Long
Giang
|
1.110
|
5
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Giang
|
Đoạn từ giáp
ranh xã Long Khánh
|
Đến ngã ba Long
Giang
|
1.050
|
Đoạn từ ngã ba
Long Giang
|
Đến cầu Xóm
Khách
|
940
|
6
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Chữ
|
Cầu Xóm Khách
|
Đến Cầu Đình
Long Chữ
|
930
|
Cầu Đình Long
Chữ
|
Đến trường Mẫu giáo
Long Chữ
|
970
|
Từ trường mẫu
giáo Long Chữ
|
Đường Bàu Bàng
|
1.050
|
Đường Bàu Bàng
|
Đến giáp ranh
xã Long Vĩnh
|
1.000
|
7
|
Đường Cầu Phao
(Đường đi qua xã Lợi Thuận)
|
Ranh Thị trấn
(hướng đông Đầu Tre)
|
Đến trụ sở UBND
xã Lợi Thuận
|
1.850
|
8
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Lợi Thuận
|
Ranh Thị trấn
|
Đến giáp ranh
xã Tiên Thuận
|
1.050
|
9
|
Tỉnh lộ 786B
(Đường đi Bến Đình)
|
Hết ranh Thị trấn
|
Đến đường vào
THCS Tiên Thuận
|
960
|
Đường vào THCS
Tiên Thuận
|
Đến giáp ranh xã
Cẩm Giang
|
700
|
3. Huyện Châu Thành:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình)
|
Cầu Nổi
|
Cây xăng Phước
Hạnh
|
2.700
|
Cây xăng Phước
Hạnh
|
Giao lộ QL 22B
và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)
|
2.800
|
Giao lộ QL 22B
và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
2.300
|
2
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thái Bình)
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
Ngã 3 Á Đông
|
3.960
|
Ngã 3 Á Đông
|
Giáp ranh Thành
phố Tây Ninh
|
4.300
|
3
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Đồng Khởi)
|
Giáp ranh Thành
phố Tây Ninh
|
Ngã 3 đường
liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh
|
3.400
|
Ngã 3 đường
liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh
|
Cây xăng 94
|
2.380
|
Cây xăng 94
|
Đường NĐ 36
|
1.800
|
Đường NĐ 36
|
Kênh TN 17 - 6
|
1.300
|
Kênh TN 17 - 6
|
Giáp ranh huyện
Tân Biên
|
1.230
|
4
|
Đường ĐT786 (xã
Thanh Điền)
|
Giáp ranh Thành
phố Tây Ninh (cống 3 miệng)
|
Ngã 4 Thanh Điền
|
3.700
|
Ngã 4 Thanh Điền
|
Đường vô miếu
Gia Gòn
|
2.200
|
5
|
Đường ĐT786 (đoạn
đi qua Long Vĩnh)
|
Đường vô miếu
Gia Gòn
|
Cầu Gò Chai
|
2.000
|
Cầu Gò Chai
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
1.500
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
Hết ranh xã
Long Vĩnh
|
1.100
|
6
|
Đường ĐT781 (đoạn
đi qua Thái Bình)
|
Giáp ranh Thành
phố Tây Ninh
|
Ngã 3 Á Đông
|
5.600
|
Ngã 4 Trãng Lớn
|
Giáp ranh Thị
trấn Châu Thành
|
3.250
|
7
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
Giáp ranh Thành
phố Tây Ninh
|
Giáp Quốc lộ
22B
|
3.600
|
8
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Ngã 3 về xã Trí
Bình
|
Ngã 3 Tầm Long
|
3.000
|
9
|
ĐT 788 (đoạn
qua xã Đồng Khởi)
|
Ngã 3 Vịnh
|
Kênh tiêu T13
|
1.400
|
Kênh tiêu T13
|
Ranh An Cơ - Đồng
Khởi
|
750
|
10
|
Đường Tỉnh lộ
788 (đoạn qua xã An Cơ)
|
Cầu Vịnh giáp
Phước Vinh
|
Giáp ranh ấp Sa
Nghe, An Cơ
|
2.500
|
11
|
Đường Hương lộ
9 (Huyện 9)
|
Ranh Thị trấn,
Trí Bình
|
Đường 781
|
1.600
|
12
|
Đường Hương lộ
11B (Ranh Trí Bình-Hảo Đước)
|
Ngã 3 Trường
THCS Trí Bình
|
Cầu Rỗng Tượng
|
1.400
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường ĐT784
|
Ranh Bàu Đồn -
Truông Mít
|
Đường 17-17
|
2.250
|
Đường 17-17
|
Đường số 3-3
(nhà Ô.Tư Rẫy)
|
3.380
|
Đường số 3-3
(nhà Ô.Tư Rẫy)
|
Cách Ngã 3 Đất
Sét 500m
|
2.330
|
Cách Ngã 3 Đất
Sét 500m
|
Ranh Truông
Mít- Cầu Khởi
|
3.340
|
Ranh Truông
Mít- Cầu Khởi
|
Đường số 13
|
2.230
|
Đường số 13
|
cầu Cầu Khởi
|
3.020
|
cầu Cầu Khởi
|
Kênh tiêu Bến
Đình
|
2.200
|
Kênh tiêu Bến
Đình
|
Đường ĐH 13
|
3.080
|
Đường ĐH 13
|
Kênh TN3
|
2.720
|
Kênh TN3
|
Ranh Chà Là-Bàu
Năng
|
2.990
|
Ranh Chà Là-Bàu
Năng
|
Cầu K13
|
3.390
|
Cầu K13
|
Ranh TP-Tây
Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà)
|
3.280
|
2
|
Đường ĐT781
|
Ranh Thị trấn-Suối
Đá
|
Ngã 3 Suối Đá –
Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)
|
3.920
|
Ngã 3 Suối Đá –
Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)
|
Đường đất (Cây
xăng Thanh Trà)
|
2.230
|
Đường đất (Cây
xăng Thanh Trà)
|
Cầu K13
|
1.850
|
Cầu K13
|
Đường số 7-7
|
3.000
|
Đường số 7-7
|
Đường số 3-3
|
3.460
|
Đường số 3-3
|
Đường thuyền
|
5.170
|
Đường thuyền
|
Ranh DMC
-TP.TNinh
|
7.700
|
3
|
Đường tỉnh lộ
26 (Chà Là-Bàu Năng)
|
Đường 784
|
Đường số 7-7
|
1.900
|
Đường số 7-7
|
Ngã 3 Bàu Năng
|
2.610
|
4
|
Đường ĐT 790
|
Ranh TP Tây
Ninh (Khu du lịch Núi Bà)
|
Đường Sơn Đình
|
2.100
|
Đường Sơn Đình
|
Đường DH 10
|
1.650
|
Đường DH 10
|
Đường ĐT 781B
|
1.320
|
5
|
Đường 789
|
Trọn tuyến
|
890
|
6
|
Đường Suối Đá -
Phước Ninh - Phước Minh
|
Ngã 3 Suối Đá –
Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận)
|
Kênh TN0-2A
|
1.260
|
Kênh TN0-2A
|
Đường ĐT 784B
|
1.800
|
Đường ĐT 784B
|
Ngã 3 cây xăng
Quốc Bảo
|
1.800
|
Ngã 3 cây xăng
Quốc Bảo
|
Ngã 3 Phước Minh
(Ngã 3 Đỗ Dội)
|
900
|
7
|
Đường Phước
Minh - Lộc Ninh
|
Đầu tuyến
|
Cống Kênh tiêu
(Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)
|
910
|
Cống Kênh tiêu
(Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)
|
Cống kênh Tiêu
A4 – Phước Lộc A
|
1.330
|
Cống kênh Tiêu
A4 – Phước Lộc A
|
Cầu K8 - Lộc
Ninh
|
900
|
8
|
Đường Đất Sét -
Bến Củi
|
Ngã 3 Đất Sét
|
Cầu K8
|
2.470
|
Cầu K8
|
Cầu Bến Củi (Cầu
Tàu)
|
2.200
|
9
|
Đường Đất Sét -
Trà Võ (Đường tránh QL 22)
|
Ngã 3 Đất Sét -
Trà Võ
|
Giáp ranh huyện
Gò Dầu
|
1.800
|
10
|
Đường Chà Là -
Trường Hòa
|
Ngã 3 Đường ĐT
784 (Cây xăng Thành Phát)
|
Kênh TN5-2
|
2.570
|
Kênh TN5-2
|
Kênh TN5-4
(Ranh Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành)
|
2.000
|
11
|
Đường Sơn Đình
|
Giáp ranh Đường
ĐT 781 (xã Phan)
|
Đường ĐT 790
|
1.580
|
12
|
Đường Suối Đá -
Khedol
|
Đường ĐT 781
|
Ngã 3 đường DH
10
|
2.050
|
Ngã 3 đường DH
10
|
Ranh DMC - TP
Tây Ninh
|
2.100
|
13
|
Đường ĐT 781B
|
Ranh Thị trấn -
Suối Đá
|
ĐT 790 nối dài
|
1.470
|
ĐT 790 nối dài
|
Cống số 3 Bàu
Vuông
|
1.030
|
Cống số 3 Bàu
Vuông
|
Giáp ranh huyện
Tân Châu
|
720
|
14
|
Đường DH 10
|
Ngã 3 đường DH
10
|
Trường Tiểu học
Phước Bình 1
|
1.200
|
Trường Tiểu học
Phước Bình 1
|
Kênh Tân Hưng
|
840
|
15
|
Đường ĐT 784B
(Đường Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh)
|
ĐT 784
|
Ranh Phước Ninh
- Chà Là
|
1.980
|
Ranh Phước Ninh
- Chà Là
|
Ngã 3 cây xăng
Quốc Bảo
|
900
|
Ngã 3 cây xăng
Quốc Bảo
|
Nhà văn hóa xã
Phước Ninh
|
1.800
|
Nhà văn hóa xã
Phước Ninh
|
Cầu Thống Nhất
|
900
|
16
|
Đường 782
|
Ngã 3 Cây Me
|
Cầu Bến Sắn
(Ranh DMC - Gò Dầu)
|
1.500
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường Xuyên Á (đoạn
đi qua Thanh Phước)
|
Giáp ranh Thị
trấn
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
3.610
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
Đường Cầu
Sao-Xóm Đồng
|
2.930
|
Đường Cầu
Sao-Xóm Đồng
|
hết ranh xã
Thanh Phước
|
2.750
|
2
|
Quốc lộ 22B
|
Cầu Rạch Sơn
|
Kênh N8-20
|
1.530
|
Kênh N8-20
|
Cầu Đá Hàng
|
1.850
|
Cầu Đá Hàng
|
Đường vào Trạm
xá
|
1.440
|
Đường vào Trạm
xá
|
Đường Thạnh Đức-Cầu
Khởi
|
1.900
|
Đường Thạnh Đức
- Cầu Khởi
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
1.900
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
Kênh TN1
|
1.510
|
Kênh TN1
|
Cầu Cẩm Giang
|
1.770
|
Cầu Cẩm Giang
|
Hết ranh Cẩm
Giang
|
2.530
|
3
|
Đường 782
|
Giáp ranh Trảng
Bàng
|
Đường số 23
|
4.095
|
Đường số 23
|
Suối Cầu Đúc
|
5.850
|
Suối Cầu Đúc
|
Đường ngã 3
Chùa Phước Minh
|
4.500
|
Đường ngã 3 Chùa
Phước Minh
|
Ngã 3 cây xăng
Công Lý
|
3.770
|
Ngã 3 cây xăng
Công Lý
|
đường xe nước
|
2.750
|
đường xe nước
|
cầu kênh Đông
|
2.450
|
cầu kênh Đông
|
hết ranh xã Bàu
Đồn
|
2.550
|
4
|
Đường ĐT784 (đoạn
đi qua xã Bàu Đồn)
|
Ngã 3 cây xăng Công
Lý
|
Kênh T4-B-2
|
3.110
|
Kênh T4-B-2
|
Kênh N10
|
2.600
|
Kênh N10
|
Hết ranh Bàu Đồn
|
2.260
|
5
|
Đường Phước Trạch-Hiệp
Thạnh-Phước Thạnh
|
Quốc lộ 22B
|
Kênh N8
|
1.400
|
Kênh N8
|
Cầu Bàu Đôi
|
1.130
|
Cầu Bàu Đôi
|
Đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
1.250
|
6
|
Đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
Cầu Bến Đò
|
Đường Phước Thạnh-Phước
Đông (đường cầu Thôn The)
|
1.900
|
Đường Phước Thạnh-Phước
Đông (đường cầu Thôn The)
|
Kênh N14-14
|
1.650
|
Kênh N14-14
|
Đường 782
|
2.350
|
7
|
Đường Cầu Ô
|
Đường 782
|
Cầu Ô
|
4.000
|
Cầu Ô
|
đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
2.800
|
8
|
Đường Phước Thạnh
- Phước Đông (đường cầu Thôn The)
|
Đường Phước Thạnh
- Bàu Đồn
|
Cầu Thôn The
|
1.850
|
Cầu Thôn The
|
Đường 782
|
2.200
|
9
|
Đường Hương lộ
1
|
Giáp ranh thị
trấn
|
đường Pháo Binh
|
2.310
|
Đường Pháo Binh
|
Kênh N18-18
|
1.850
|
Kênh N18-18
|
đường 782
|
1.970
|
10
|
Đường Hương lộ
2
|
đường 782
|
hết ranh xã Phước
Đông
|
1.800
|
11
|
Đường Nông trường
|
Đường 782
|
hết ranh xã Phước
Đông
|
5.200
|
12
|
Đường Mang Chà
|
Đường 782
|
Kênh N14
|
2.500
|
Kênh N14
|
hết ranh xã Bàu
Đồn
|
2.150
|
13
|
Đường Cầu Sao -
Xóm Đồng
|
Đường Xuyên Á
|
Kênh N18-19-4
|
2.010
|
Kênh N18-19-4
|
Kênh N18-19-8
|
1.410
|
Kênh N18-19-8
|
đường 782
|
1.800
|
14
|
Đường Pháo Binh
|
Đường Hương lộ
1
|
Đường Cầu Sao -
Xóm Đồng
|
1.730
|
15
|
Đường vào xí
nghiệp giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á)
|
Đường Xuyên Á
|
Ngã ba chợ Tạm
|
3.910
|
Ngã ba chợ Tạm
|
Đường Pháo Binh
|
2.740
|
6. Huyện Hoà Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí
Thanh (Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Trần Phú (Lộ
Bình Dương cũ)
|
7.250
|
2
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Ranh T.trấn- LT
Trung (Cây xăng Ông Mậu)
|
Khối vận xã
Long Thành Trung
|
10.400
|
Khối vận xã
Long Thành Trung
|
Quốc lộ 22B
|
7.280
|
3
|
PHẠM HÙNG (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị
Trấn -Long Thành Trung
|
Thượng Thâu
Thanh
|
9.030
|
Thượng Thâu
Thanh
|
Nguyễn Văn Cừ
|
6.320
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
3.580
|
4
|
NGUYỄN CHÍ
THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị
Trấn -Long Thành Trung
|
Trường Tiểu học
Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)
|
2.830
|
Trường Tiểu học
Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
1.980
|
5
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
12.500
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
12.500
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
30-4 (Ngã 3 Mít
Một)
|
12.500
|
6
|
ÂU CƠ (Quan Âm
Các)
|
Cửa 7 ngoại ô
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
6.000
|
7
|
Đ.30/4 (Nối
dài)
|
Từ ranh TP.Tây
Ninh
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
10.500
|
8
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Đến Cầu Nổi
(Trường Chính Trị)
|
4.490
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
4.340
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
Ranh xã Hiệp Tân
-Long Thành Trung
|
3.650
|
Ranh xã Hiệp
Tân - Long Thành Trung
|
Ranh xã Long
Thành Nam - Trường Tây
|
2.560
|
Đoạn còn lại
|
|
2.590
|
9
|
CHÂU VĂN LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Phạm Văn Đồng
|
Lý Thường Kiệt
|
6.290
|
Nguyễn Huệ
|
An Dương Vương
|
5.720
|
10
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học- Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Hồ bơi Ao Hồ
|
7.870
|
Hồ bơi Ao Hồ
|
Ranh xã Hiệp
Tân -Thị trấn
|
7.160
|
11
|
ĐƯỜNG 781 (Đường
CMT8 nối dài)
|
Trọn tuyến
|
|
8.930
|
12
|
AN DƯƠNG VƯƠNG
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Cửa 7 Tòa Thánh
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
7.150
|
13
|
TRẦN PHÚ (Lộ
Bình Dương cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Trịnh Phong
Đáng (Lộ Thiên Cang cũ)
|
7.150
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
5.005
|
14
|
TRỊNH PHONG
ĐÁNG (Lộ Thiên Cang)
|
Trần Phú (Lộ
Bình Dương cũ)
|
Ranh xã Trường
Tây
|
4.160
|
Ranh Trường Tây
|
Hết tuyến
|
3.100
|
15
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Từ ranh Thị trấn
- Long Thành Bắc
|
Đường Sân Cu
|
9.460
|
Đường Sân Cu
|
Ranh Trường Tây
- Trường Hòa
|
7.380
|
Ranh Trường Tây
- Trường Hòa
|
Cầu Giải Khổ
|
5.360
|
Cầu Giải Khổ
|
Đ. Nguyễn Lương
Bằng
|
4.060
|
16
|
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
2.140
|
17
|
Đường vào chợ
Trường Lưu
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Chợ Trường Lưu
|
7.380
|
18
|
Đường xung
quanh chợ trường Lưu
|
Trọn tuyến
|
|
4.430
|
19
|
NGÔ QUYỀN
|
Tôn Đức Thắng (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Trần Phú (Lộ
Bình Dương cũ)
|
3.410
|
Trần Phú (Lộ
Bình Dương cũ)
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải)
|
4.550
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Hốc Trâm
|
3.180
|
20
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
2.390
|
21
|
THƯỢNG THÂU
THANH
|
Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Phạm Hùng (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
4.440
|
Phạm Hùng (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
3.110
|
22
|
Đường Cầu Trường
Long đi Chà Là
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Cầu Trường Long
|
3.980
|
23
|
Đường Nhựa mới ấp
Hiệp Hòa
|
Lạc Long Quân
|
Quốc lộ 22B
|
3.010
|
24
|
Đường Bàu Ếch
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ngô Quyền
|
2.550
|
25
|
Đường Phạm Thái
Bường
|
Đường Phạm Văn
Đồng
|
Đường Châu Văn
Liêm
|
4.200
|
26
|
Đường liên xã
|
Đường Châu Văn
Liêm
|
Đường Lạc Long
Quân
|
5.130
|
27
|
Đường Trường
Đông
|
Đường Nguyễn
Văn Linh
|
QL 22B
|
1.430
|
28
|
Đường đi vào Cảng
Bến Kéo
|
QL 22B
|
Hết tuyến
|
2.230
|
29
|
Đường đi vào Cảng
Dầu Khí
|
QL 22B
|
Hết tuyến
|
1.590
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Trà Vong)
|
Ranh Tân Biên -
Châu Thành
|
Kênh tưới TN17
0 B
|
1.540
|
Kênh tưới TN17
0 B
|
Kênh Tây
|
2.190
|
Kênh Tây
|
Giáp ranh xã Mỏ
Công
|
1.570
|
2
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Mỏ Công)
|
Giáp ranh xã
Trà Vong
|
Giáp ranh xã
Tân Phong
|
1.490
|
3
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Tân Phong)
|
Giáp ranh xã Mỏ
Công
|
Cầu Trại Bí
|
1.460
|
Cầu Trại Bí
|
Giáp ranh xã Thạnh
Tây
|
980
|
4
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thạnh Tây)
|
Giáp ranh TT
Tân Biên
|
Giáp ranh xã
Tân Bình
|
1.200
|
Giáp ranh TT
Tân Biên
|
Giáp ranh xã
Tân Phong
|
950
|
5
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Tân Bình)
|
Giáp ranh xã Thạnh
Tây
|
Giáp ranh xã
Tân Lập
|
770
|
6
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Tân Lập)
|
Ranh Khu hành
chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát
|
Đường vào Khu nông
trường cao su Tân Biên
|
1.630
|
Đường vào Khu
nông trường cao su Tân Biên
|
Giáp ranh Khu
Thương mại cửa khẩu Xa Mát
|
1.090
|
7
|
ĐT 788 (đoạn
qua xã Hòa Hiệp)
|
- 1000m UBND xã
Hòa Hiệp
|
+ 1000m UBND xã
Hòa Hiệp
|
750
|
8
|
ĐT 795 (đoạn đi
qua xã Thạnh Tây)
|
Giáp ranh TT
Tân Biên
|
Hết ranh xã Thạnh
Tây
|
950
|
9
|
ĐT 795 (đoạn đi
qua xã Thạnh Bình)
|
- 1000m UBND xã
Thạnh Bình
|
+ 1000m UBND xã
Thạnh Bình
|
1.190
|
10
|
ĐT 783 (đoạn
qua xã Tân Bình)
|
Quốc lộ 22B
|
Kênh nhánh Tà
Xia số 2
|
760
|
11
|
ĐT 797 (đoạn
qua xã Tân Lập)
|
Quốc lộ 22B
|
Đường DH 705
(Đường Lò Than)
|
1.190
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường 785 (khu vực
ngã 3 Kà Tum)
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Cầu Đại Thắng
|
5.000
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)
|
4.470
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Đi nông trường
Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét)
|
3.220
|
2
|
Đường Tầm Phô -
Sân Bay
|
Tiếp giáp đường
785
|
Đi ấp Đông Tiến
(đến hết ranh Chợ Tân Đông)
|
5.910
|
Đi ấp Đông Tiến
(từ ranh Chợ Tân Đông)
|
Đến khoảng cách
200 mét về hướng ấp Đồng Tiến
|
3.900
|
3
|
Đường 785 B
|
Tiếp giáp xã
Tân Hội
|
ĐT 793 (nhà ông
Nguyễn Văn Sỹ)
|
1.100
|
4
|
Đường 785 C
|
Tiếp giáp ĐT
792 Bàu Đá
|
Giáp ranh xã
Tân Hội
|
2.380
|
5
|
Đường 793
|
Tiếp giáp đường
792
|
Giáp xã Tân Hội
|
1.100
|
Hết ranh xã Tân
Hà
|
Giáp ranh xã
Tân Hiệp
|
770
|
6
|
Đường 785
|
Ngã 3 đường 787
|
Suối Nước Trong
(Ranh giới ấp Hội Thạnh)
|
2.044
|
Suối Nước Trong
(Ranh giới ấp Hội Thạnh)
|
Hết ranh giới ấp
Hội Phú
|
2.920
|
Hết ranh giới ấp
Hội Phú
|
Cầu Đại Thắng
|
2.044
|
Suối nước trong
(giáp Tân Đông)
|
Ngã ba Vạt Sa
|
2.330
|
7
|
Đường 787 (Đường
Thiện Ngôn - Tân Hiệp)
|
Tiếp giáp ĐT
785
|
Tiếp giáp ĐT
793
|
1.040
|
8
|
Tiếp giáp đường
785 (ngã 3 Ka Tum)
|
200 mét về hướng
ấp Đồng Tiến
|
300 mét tiếp
theo
|
2.660
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Quốc lộ 22 đoạn
xã An Tịnh
|
Ranh TP Hồ Chí
Minh
|
VP ấp An Bình
|
5.990
|
VP ấp An Bình
|
Cầu Trưởng Chừa
|
4.000
|
2
|
Quốc lộ 22 đoạn
xã Gia Lộc, An Hòa
|
Ranh TT Trảng
Bàng
|
Giáp ranh H. Gò
Dầu
|
2.970
|
3
|
Đường tránh
Quốc lộ 22
|
Đường 782 T Trảng
Bàng
|
Ngã 3 đường Quốc
lộ 22
|
1.950
|
4
|
Tỉnh lộ 6 (đường
787B) xã An Hòa
|
Ranh TT Trảng
Bàng
|
Ranh tỉnh Long
An
|
6.640
|
5
|
Tỉnh lộ 6A (đường
787A) xã Gia Lộc
|
Ranh TT Trảng
Bàng
|
Kênh giáp Lộc
Hưng
|
1.510
|
6
|
Đường DT 782
|
Ranh TT Trảng
Bàng
|
Cầu Cây trường
|
2.170
|
7
|
Hương lộ 2
|
Ngã 4 An Bình
|
Cống Ông Cả
|
3.100
|
Ngã 4 An Bình
|
Suối Lồ Ô
|
5.150
|
8
|
Đường quanh KCN
Trảng Bàng
|
Suối Lồ Ô
|
Ngã 3 An Khương-
Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung
|
3.090
|
9
|
Đường quanh KCN
Trảng Bàng
|
Ranh KCN Linh
Trung
|
Quốc lộ 22A
|
3.140
|
10
|
Tỉnh lộ 787B
|
Ranh An Hòa-Thị
trấn (cống cầu ông hố cũ)
|
Cầu Quan
|
2.100
|
11
|
Đường Suối Sâu
đi Thái Mỹ
|
Cổng chào ấp Suối
Sâu
|
Giáp ranh thành
phố Hồ Chí Minh
|
2.450
|
Đường Lò Mổ
|
Giáp ranh thành
phố Hồ Chí Minh
|
1.850
|
12
|
ĐT 787
|
UBND xã
|
Ấp Xóm Suối
|
2.100
|
Ấp Xóm Suối
|
Chợ Cầu Xe
|
2.200
|
Chợ Cầu Xe
|
Cầu kênh Đông
|
1.400
|
13
|
ĐT 789
|
Giáp ranh Đôn
Thuận
|
Trường Tiểu học
Bùng Binh
|
1.630
|
Trường Tiểu học
Bùng Binh
|
Suối Ro Re
|
2.100
|
Suối Ro Re
|
Ngã 3 Cầu Cát
|
1.750
|
14
|
Tỉnh lộ 786
|
Đường vào trường
tiểu học Bình Thạnh
|
Cua tử thần
|
1.130
|
15
|
Hương lộ 8
|
Giáp ranh Phước
Chỉ
|
Giáp ranh Phước
Lưu
|
2.600
|
16
|
Đường Lái Mai
|
Giao Tỉnh lộ
786
|
Ranh Bình Thạnh
- Phước Chỉ
|
2.880
|
17
|
Hương Lộ 2
|
Ranh Lộc Hưng
|
Suối Cao
|
1.300
|
Chợ Lộc Hưng
|
Đường vô ấp Lộc
Phước
|
1.350
|
Đường vô ấp Lộc
Phước
|
Đường vô ấp Lộc
Hòa
|
1.300
|
18
|
Đường 787
|
Giáp ranh Gia Lộc
|
Ngã ba chùa Mội
|
1.350
|
Ngã ba chùa Mội
|
Cống ông 10 tai
|
1.550
|
Cống ông 10 tai
|
Giáp ranh Hưng
Thuận (Cầu kênh Đông)
|
1.350
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐẠI LỘ 30/4
|
Ngã 3
Lâm Vồ
|
Ngã ba vô BV
Quân Y
|
20.000
|
Ngã ba vô BV
Quân Y
|
Ngã ba mũi tàu
|
27.500
|
Ngã ba Mũi Tàu
|
Ngã tư Trường
Trần Hưng Đạo
|
30.200
|
Ngã tư Trường
Trần Hưng Đạo
|
Đường Hoàng Lê
Kha
|
15.000
|
Đường Hoàng Lê
Kha
|
Ranh Hòa Thành
|
13.000
|
2
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Ngã tư Trường
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba Mũi Tàu
|
11.000
|
3
|
PHẠM TUNG (Nguyễn
Chí Thanh cũ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh
|
13.600
|
4
|
NGUYỄN CHÍ
THANH
( Đường 7)
|
Đường CMT8 (Công
ty sách thiết bị trường học)
|
Hẻm số 6 (đi B4
cũ)
|
13.000
|
Hẻm số 6 (đi B4
cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
11.500
|
5
|
LÊ LỢI
|
Đường CMT8
|
Đường 30/4
|
12.300
|
Đường 30/4
|
Đường Trần Hưng
Đạo
|
9.000
|
Đường Trần Hưng
Đạo
|
Đường Quang
Trung
|
7.200
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Đường Trần Hưng
Đạo (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương (Cầu Thái Hòa)
|
6.000
|
7
|
NGUYỄN TRÃI (Lê
Văn Tám cũ)
|
Đường 30/4 nối
dài
|
Đường CMT8 (NH
Thiên Khang)
|
12.500
|
8
|
ĐƯỜNG C.M.T.8
|
Ranh TP Tây
Ninh - Châu Thành
|
Đường Tua Hai
|
8.000
|
Đường Tua Hai
|
Hẻm số 9
|
11.000
|
Hẻm số 9
|
Ngã tư Công an
TP cũ
|
12.500
|
Ngã tư Công an
TP cũ
|
Cầu Quan
|
26.000
|
Cầu Quan
|
Đường Hoàng Lê
Kha (Ngã tư Bọng Dầu)
|
27.000
|
Đường Hoàng Lê
Kha (Ngã tư Bọng Dầu)
|
Đường Điện Biên
Phủ (Cửa Hòa Viện)
|
26.000
|
Đường Điện Biên
Phủ (Cửa Hòa Viện)
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
11.000
|
9
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Đường CMT8 (Ngã
3 Sở Xây dựng)
|
Đường Lê Lợi
|
13.000
|
10
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hoàng Lê
Kha
|
13.000
|
11
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đường Hoàng Lê
Kha
|
Đường Lạc Long
Quân (Ngã 4 Ao Hồ)
|
13.000
|
12
|
HOÀNG LÊ KHA
|
Đường CMT8 (Ngã
3 Bọng Dầu)
|
Đường 30/4 nối
dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)
|
17.550
|
13
|
ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)
|
Đường CMT8
|
Ngã 3 đi B4
|
12.300
|
14
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)
|
Đường Lý Thường
Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
12.500
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
12.500
|
Đường Võ Thị
Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)
|
Đường 30/4 (ngã
3 Mít Một)
|
12.500
|
15
|
VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần Phú cũ)
|
Đường CMT8 (Ngã
4 Công an TP cũ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
9.000
|
Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ TP)
|
Đường Phạm Văn
Chiêu
|
7.750
|
16
|
PHẠM VĂN CHIÊU
(Đường chợ Thành phố)
|
Đường Trương
Quyền
|
Đường Võ Văn
Truyện (Đường Trần Phú cũ)
|
10.180
|
Đường quanh chợ
TP
|
Đường quanh chợ
TP
|
10.890
|
Đường Võ Văn
Truyện (Đường Trần Phú cũ)
|
Trại cá giống
|
7.000
|
17
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Đường Yết Kiêu
(Công viên)
|
Đường Võ Văn
Truyện (Phòng Giáo dục TP)
|
7.500
|
18
|
NGÔ GIA TỰ
|
Đường Trương
Quyền
|
Đường Yết Kiêu
|
7.500
|
19
|
TRƯƠNG QUYỀN
|
Đường CMT8 (Ngã
3 Lý Dậu)
|
Đường Trưng Nữ
Vương (Ngã 4 Quốc Tế)
|
8.500
|
20
|
TRƯNG NỮ VƯƠNG
|
Đường 30/4 nối
dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)
|
Đường Trương
Quyền (Ngã 4 Quốc Tế)
|
5.300
|
Đường Trương
Quyền (Ngã 4 Quốc tế)
|
Ranh TP - Thái
Bình (hướng Trại Gà)
|
4.100
|
21
|
YẾT KIÊU
|
Đường CMT8 (Cầu
Quan)
|
Cầu Trần Quốc
Toản
|
6.500
|
Cầu Trần Quốc
Toản
|
Cầu Sắt
|
4.800
|
Cầu Sắt
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
3.800
|
22
|
PHAN CHU TRINH
|
Đường CMT8 (Cầu
Quan)
|
Bến Trường Đổi
|
5.000
|
23
|
TUA HAI
|
Đường CMT8 (Ngã
4 Công an TP cũ)
|
Ngã 4 Bình Minh
|
7.000
|
24
|
NGUYỄN VĂN TỐT
|
Đường CMT8
|
Đường Tua Hai
|
4.700
|
Đường Tua Hai
|
Bến Trường Đổi
|
4.000
|
Bến Trường Đổi
(nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)
|
Đường Tua Hai
(đối diện trường Lê Văn Tám)
|
2.800
|
Phan Chu Trinh
|
Nguyễn Văn Tốt
|
2.700
|
25
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Hết ranh phường
1
|
3.200
|
Ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
2.500
|
26
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
Đường 30/4
(Bùng binh Bách hóa)
|
Đường Võ Văn
Truyện (Đường Trần Phú)
|
11.000
|
27
|
HÀM NGHI
|
Đường CMT8
|
Đường Quang
Trung
|
11.000
|
28
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Đường Trần Hưng
Đạo
|
Đường Hàm Nghi
(Cặp hậu cần công an cũ)
|
5.000
|
29
|
PASTEUR
|
Đường CMT8 (Cặp
công viên)
|
Đường Lê Văn
Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)
|
11.000
|
30
|
LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)
|
Đường Trần Quốc
Toản (Nhà khách Hoa Hồng)
|
Đường Quang
Trung
|
5.200
|
31
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Đường Pasteur
(Cặp UBMTTQ tỉnh)
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
5.000
|
32
|
NGUYỄN THỊ MINH
KHAI
|
Đường 30/4 (Cổng
Tỉnh ủy)
|
Đường Trần Hưng
Đạo
|
11.000
|
33
|
NGUYỄN HỮU THỌ
(Đường N)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
10.500
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
Bệnh viện Y học
cổ truyền
|
7.350
|
Bệnh viện Y học
cổ truyền
|
Huỳnh Tấn Phát
(lộ 20)
|
5.145
|
34
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Lộ Bình Dương)
|
Đường CMT8 (Cửa
Hòa Viện)
|
Ranh phường Hiệp
Ninh (Cầu Vườn Điều)
|
12.000
|
Ranh phường Hiệp
Ninh (Cầu Vườn Điều)
|
Đường Bời Lời
|
11.500
|
35
|
NGUYỄN TRỌNG
CÁT (Cao Thượng Phẩm)
|
Đường CMT8
|
Đường Trường
Chinh
|
9.000
|
Đường Trường
Chinh
|
Suối Vườn Điều
|
5.000
|
Suối Vườn Điều
|
Đường Bời Lời
|
5.500
|
36
|
HUỲNH TẤN PHÁT
(Lộ 20 - Chợ Bắp)
|
Đường CMT8
|
Đường Trường
Chinh
|
11.000
|
Đường Trường
Chinh
|
Suối Vườn Điều
|
7.700
|
Suối Vườn Điều
|
Đường Bời Lời
|
5.500
|
37
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ Kiểm)
|
Đường CMT8 (Cây
Gõ)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
12.500
|
38
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
(Đường mới)
|
Đường Hoàng Lê
Kha
|
Đường Nguyễn
Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)
|
7.500
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
Đường Lạc Long
Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)
|
6.500
|
39
|
ĐẶNG NGỌC CHINH
(Đường 1)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Đặng Văn
Lý (Đường L)
|
10.500
|
40
|
ĐƯỜNG 2
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Trường
Chinh (Đường I)
|
5.000
|
41
|
ĐƯỜNG 3
|
Đường Trường
Chinh (Đường I)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
5.000
|
42
|
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA (Đường 4)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
13.000
|
43
|
ĐƯỜNG 5
|
Đường Nguyễn
Văn Thắng
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
9.000
|
44
|
NGUYỄN VĂN BẠCH
(Đường 6)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
11.000
|
45
|
ĐƯỜNG M
|
Đường 3
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
9.000
|
46
|
ĐẶNG VĂN LÝ (Đường
L)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
11.000
|
47
|
NGUYỄN VĂN THẮNG
(Đường K)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
11.000
|
48
|
TRƯỜNG CHINH (Đường
I)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
13.000
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
Trụ sở Công an
TP mới
|
12.000
|
Trụ sở Công an
TP mới
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
10.000
|
49
|
ĐƯỜNG H
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn
Văn Bạch (Đường 6)
|
8.000
|
50
|
ĐƯỜNG G
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn
Văn Bạch (Đường 6)
|
8.000
|
51
|
ĐƯỜNG E
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
8.000
|
52
|
DƯƠNG MINH CHÂU
(Đường F)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
12.500
|
53
|
TRƯƠNG TÙNG
QUÂN (Đường Đ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
12.500
|
54
|
LÊ DUẨN (Đường
C)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 7)
|
13.000
|
55
|
ĐƯỜNG B
|
Hẻm số 6 đường
Phạm Tung
|
Đường Nguyễn
Văn Bạch (Đường 6)
|
7.000
|
56
|
LIÊN RANH KP3-
KP4, P4 (Đường mới)
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Đường Lạc Long
Quân
|
3.500
|
57
|
ĐƯỜNG M-N (Đường
mới)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
Hẻm số 7 - Võ
Thị Sáu
|
4.750
|
58
|
HUỲNH CÔNG NGHỆ
(Quán 3 Tốt)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
Khu Tái định cư
|
2.300
|
Khu tái định cư
|
Ranh Phường
1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)
|
1.840
|
59
|
HỒ VĂN LÂM
|
Đường Võ Văn
Truyện
|
Đường Yết Kiêu
|
6.000
|
60
|
PHẠM VĂN XUYÊN
(Đường 6)
|
Đường CMT8
|
B4 cũ
|
11.000
|
B4 cũ
|
Đường Trường
Chinh (Đường I)
|
10.500
|
61
|
PHẠM CÔNG KHIÊM
|
Đường 30/4
|
Hết tuyến
|
5.530
|
62
|
BỜI LỜI (Đường
790)
|
Ngã ba
Lâm Vồ
|
Ngã 3 Điện Biên
Phủ
|
7.500
|
Ngã 3 Điện Biên
Phủ
|
Ngã 3 đường nhựa
(hướng DMC)
|
6.000
|
Ngã 3 đường nhựa
(hướng DMC)
|
Cổng sau Núi Bà
|
4.200
|
Cổng sau Núi Bà
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
3.000
|
63
|
Đường Thuyền
(đường vào chợ Cư Trú)
|
Đường Điện Biên
Phủ
|
Hết ranh chợ Cư
trú (Văn phòng KP Ninh Đức)
|
4.900
|
Hết ranh chợ Cư
Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)
|
Cực lạc Thái
Bình
|
3.800
|
64
|
Đường hẻm 16 Điện
Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)
|
Đường Điện Biên
Phủ
|
Ngã tư lộ đỏ
|
4.900
|
Ngã tư lộ đỏ
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
3.800
|
65
|
Đường hẻm 14 Điện
Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)
|
Đường Điện Biên
Phủ
|
Ngã tư lộ đỏ
|
4.900
|
Ngã tư lộ đỏ
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
3.800
|
66
|
Đường hẻm số 6 Điện
Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)
|
Đường Điện Biên
Phủ
|
Ngã 3 nhựa (ra
cửa 12 Tòa Thánh)
|
4.900
|
Ngã 3 nhựa (ra
cửa 12 Tòa Thánh)
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
3.800
|
67
|
Huỳnh Văn Thanh
|
Đường Bời Lời
|
Đường số 31
|
3.800
|
Đường số 31
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
3.600
|
68
|
Đường số 4 Trần
Phú
|
Công ty TNHH
JKLim
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
3.800
|
69
|
Đường số 31 Bời
Lời
|
Đường Bời Lời
(trạm xăng dầu số 170)
|
Cuối tuyến (hết
ranh Ninh Sơn)
|
3.800
|
70
|
Huỳnh Công Thắng
|
Đường Trần Văn
Trà
|
Cuối tuyến (hết
đường nhựa)
|
1.300
|
71
|
Đường A Lộ
Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)
|
Đường Nguyễn
Trãi
|
Đường Lạc Long
Quân
|
6.500
|
72
|
Đường số 22
|
Đường Trần Phú
|
Giáp ranh xã
Bình Minh
|
2.900
|
73
|
Đường Sến Quỳ
|
Đường Trần Phú
|
Đường Trần Văn
Trà (ĐT 798 cũ)
|
2.900
|
74
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh TP - Châu
Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á
|
4.000
|
75
|
TRẦN PHÚ (ĐT
785 cũ)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
6.000
|
Kênh Tây
|
Ngã ba đường
vào xã Thạnh Tân
|
4.200
|
76
|
ĐT 784
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
4.000
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng
nam
|
Đường bao Thị trấn
|
4.500
|
Đường bao Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.150
|
2
|
NGUYỄN VĂN ĐỘ
(Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng
tây
|
Đường hẻm nhà
ông Bá
|
4.100
|
Đường hẻm nhà
ông Bá
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.870
|
3
|
ĐẶNG VĂN SON
(Đường đi xã Lợi Thuận)
|
Đường đi Lợi
Thuận (Bồn binh về hướng đông)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.700
|
4
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Đường đi Bến Đình)
|
Đường đi Bến
Đình (Bồn binh về hướng bắc)
|
Trường TH Thị
Trấn
|
4.300
|
Trường TH Thị
trấn
|
Hết ranh đất
nghĩa trang liệt sỹ
|
3.050
|
Hết ranh đất
nghĩa trang liệt sỹ
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.700
|
5
|
ĐƯỜNG BAO THỊ
TRẤN
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Hết ranh Thị trấn
|
1.890
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Giao lộ với tỉnh
lộ 786
|
1.650
|
Giao lộ đường
Nguyễn Văn Độ (nhà ông Dương Văn Dự)
|
Giao lộ đường
Nguyễn Trung Trực (Đìa xù)
|
1.155
|
Giao lộ đường
Nguyễn Văn Độ (đất ông Lê Văn Chưng)
|
Hết ranh thị trấn
|
1.155
|
6
|
ĐƯỜNG NHỰA
|
Giao lộ Đường
Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786) (Phòng LĐ-TB&XH)
|
Đường bao Thị
trấn (nhà ông Dưng)
|
1.650
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (nhà ông Phụ)
|
Nhà ông Rẽn
|
1.600
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (nhà ông Tân)
|
Nhà ông Lực
|
1.650
|
Giao lộ Đường
Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)
|
Đến quán Cánh đồng
hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
1.600
|
Giao lộ đường
Nguyễn Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137)
|
Đến quán Cánh đồng
hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
1.600
|
Giao lộ đường
Nguyễn Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ)
|
Đến hết ranh thị
trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm)
|
1.155
|
Giao lộ đường
Nguyễn Văn Độ (nhà ông Lê Văn Cửa)
|
Đội thi hành án
huyện
|
810
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
TUYẾN ĐT 781
|
Ngã tư huyện
|
Đầu đường Võ Thị
Sáu
|
4.000
|
Đầu đường Võ Thị
Sáu
|
Ranh Thị trấn -
Trí Bình
|
3.000
|
2
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Ranh Thái
Bình-Thị trấn
|
Ngã tư huyện
|
6.000
|
Ngã tư huyện
|
Cách chợ Cao Xá
100 mét
|
7.800
|
Chợ Cao xá và
cách chợ Cao xá 100 mét
|
9.750
|
Cách chợ Cao xá
100 mét
|
Ngã 3 về xã Trí
Bình
|
5.000
|
3
|
ĐƯỜNG TUA II -
ĐỒNG KHỞI (Hương lộ 3)
|
Ngã tư huyện
|
Trường THPT
Hoàng Văn Thụ
|
4.000
|
Trường THPT
Hoàng Văn Thụ
|
Giáp điện lực
Châu Thành
|
3.000
|
Giáp điện lực
Châu Thành
|
Ngã 4 vành đai
diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)
|
2.100
|
Ngã 4 vành đai
diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)
|
Giao lộ đường
D14 và Hương lộ 3
|
1.470
|
4
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh Thị trấn -
Thái Bình
|
1.500
|
5
|
VÕ THỊ SÁU
|
Từ ĐT 781
|
Giáp đường
Hoàng Lê Kha
|
3.780
|
Giáp đường
Hoàng Lê Kha
|
Hết đường nhựa
vào nhà thờ Cao Xá
|
5.400
|
Hết đường nhựa
vào nhà thờ Cao Xá
|
Cuối đường Võ
Thị Sáu
|
3.780
|
6
|
LÊ THỊ MỚI
|
Giáp đường
Hoàng Lê Kha
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
3.050
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
Hết đường nhựa
Lê Thị Mới
|
2.500
|
7
|
Đường tránh 781
|
Phạm Tung
|
Hoàng Lê Kha
|
2.000
|
8
|
Đường Trương
Văn Chẩn
|
Hoàng Lê Kha
|
Ranh giữa An
Bình - Trí Bình – Thị trấn Châu Thành
|
2.500
|
9
|
Đường Bùi Xuân
Nguyên
|
Đường 781
|
Hoàng Lê Kha
|
1.800
|
10
|
Đường liên xã
Trí Bình-TT
|
Đường 781
|
Trường Tiểu học
Trí Bình
|
1.800
|
11
|
Đường Huyện 3
|
Đường 781 (từ cổng
chào Thị trấn)
|
Kênh TN 17
|
2.500
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
NGUYỄN CHÍ
THANH
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư Thị trấn)
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
4.950
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
Cầu Xa Cách
|
7.140
|
Cầu Xa Cách
|
Ngô Văn Rạnh
|
3.600
|
Ngô Văn Rạnh
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3.050
|
2
|
TRỊNH ĐÌNH THẢO
|
Nguyễn Chí
Thanh (Ngã tư Thị trấn)
|
Ung Văn Khiêm
|
4.270
|
Ung Văn Khiêm
|
Đường số 27
(Ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
1.620
|
Đường số 27
(Ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
Suối Cạn
|
1.470
|
Nguyễn Chí
Thanh (Ngã tư Thị trấn)
|
Châu Văn Liêm
(Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)
|
1.370
|
3
|
Đường số 23
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Cù Chính Lan
|
2.840
|
4
|
Đường số 27 (Đường
vào trường cấp III)
|
Cù Chính Lan
(Ngã ba Trường Tiểu học Thị trấn A)
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư cơ giới)
|
2.480
|
5
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lê Thị Riêng (Hết
khu TT - TDTT huyện)
|
3.450
|
6
|
Đường số 19
|
Trọn tuyến
|
1.850
|
7
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Ung Văn Khiêm
|
3.380
|
Ung Văn Khiêm
|
Lê Thị Riêng (Hết
khu TT-TDTT huyện)
|
2.700
|
8
|
Đường số 31
|
Lê Thị Riêng
|
Đường số 29
|
1.800
|
9
|
Đường số 35
|
Trọn tuyến
|
1.230
|
10
|
Đường D11A (cặp
UBND huyện)
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Dương Minh Châu
|
1.520
|
11
|
CÙ CHÍNH LAN
|
Trịnh Đình Thảo
(Đường vào cơ giới)
|
Dương Minh Châu
(Đường quanh chợ Huyện)
|
2.710
|
12
|
UNG VĂN KHIÊM
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
1.400
|
13
|
Đường số 25
|
Trịnh Đình Thảo
|
Nguyễn Bình
|
1.770
|
14
|
Đường cặp Trường
THPT Dương Minh Châu
|
Đường Nguyễn
Bình
|
Đường số 27
|
2.260
|
15
|
LÊ THỊ RIÊNG
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
1.970
|
16
|
Đường số 29
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường số 31
|
710
|
17
|
CHÂU VĂN LIÊM
(Đoạn thuộc Khu phố 2)
|
Ngã 3 (cua quẹo
nhà 9 Mé)
|
Đường số 14
(Ngã 4 nhà anh Bảnh)
|
1.210
|
Đường số 14 (Ngã
4 nhà anh Bảnh)
|
Giáp ranh Suối
Đá
|
930
|
18
|
CHÂU VĂN LIÊM
(Đoạn thuộc khu phố 3)
|
Đường 781B (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
1.270
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
Đường số 6
|
1.210
|
20
|
Đường số 18 (Đường
đối diện kho bạc)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Hết ranh thị trấn)
|
2.220
|
21
|
Đường số 22
|
Trọn tuyến
|
1.210
|
22
|
Đường số 16 (Đường
vào huyện đoàn)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Đường số 20 (Ngã
4 nhà anh Bảnh)
|
2.210
|
23
|
Đường số 14 (Đường
cặp huyện ủy)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Ngã 4 nhà anh Bảnh)
|
2.280
|
24
|
Đường số 12 (cặp
bờ kênh)
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Giáp ranh Suối
Đá
|
1.010
|
25
|
Đường số 20 (trọn
tuyến)
|
Đường số 16
|
Suối Xa Cách
|
1.010
|
26
|
CHU VĂN AN
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Đường số 37
|
1.780
|
Đường số 37
|
Đường số 39 (Cuối
đường Nhà ông 6 Đực)
|
1.690
|
27
|
Đường số 13
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Đường số 37
|
680
|
28
|
Đường số 41 (Đường
vào trường Thị trấn B)
|
Trọn tuyến
|
500
|
29
|
Đường số 11
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Đường số 37
|
680
|
30
|
Đường số 9 (Bác
sĩ Tồn)
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Đường số 37
|
1.020
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
760
|
31
|
Đường số 5 (xưởng
cưa)
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Đường số 37
|
500
|
32
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
500
|
33
|
Ngô Văn Rạnh
|
Trọn tuyến
|
650
|
34
|
Đường số 1
|
Trọn tuyến
|
650
|
35
|
Đường số 37
|
Suối Xa Cách
|
ĐT 781 (bờ hồ)
|
1.050
|
36
|
Đường số 39
|
Trọn tuyến
|
500
|
37
|
Đường số 8 (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Trọn tuyến
|
500
|
38
|
Đường số 6
|
Trọn tuyến
(tương đương đường số 9)
|
560
|
39
|
Đường số 4 (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Trọn tuyến
|
500
|
40
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
920
|
41
|
Đường Phạm Ngọc
Thảo
|
Trọn tuyến
|
500
|
42
|
Đường 781B (Đoạn
thuộc Khu phố 3)
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
1.090
|
43
|
Đường 781 (Ngã 3
Bờ Hồ - đi cống ngầm)
|
Trọn tuyến
|
1.380
|
44
|
Đường nội bộ
quy hoạch các khu phố
|
Trọn tuyến
|
850
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(7)
|
1
|
Đường Xuyên Á
|
Cầu Gò Dầu
|
Trạm xăng dầu số
40
|
13.800
|
Trạm xăng dầu số
40
|
Đường Dương Văn
Nốt
|
10.900
|
Đường Dương Văn
Nốt
|
Hết ranh Thị trấn
|
6.400
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Bồn Binh
|
Trần Thị Sanh
|
12.100
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Lê Trọng
Tấn
|
8.200
|
Đường Lê Trọng
Tấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
6.600
|
3
|
HÙNG VƯƠNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Trường
Chinh
|
9.900
|
Đường Trường
Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
7.500
|
4
|
TRƯỜNG CHINH
|
Đường Dương Văn
Nốt
|
Hùng Vương
|
4.000
|
Hùng Vương
|
Đường Lê Trọng
Tấn
|
4.100
|
5
|
DƯƠNG VĂN NỐT
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Trường
Chinh
|
3.300
|
Đường Trường
Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.310
|
6
|
LÊ VĂN THỚI
|
Bồn binh
|
Đường Hồ Văn Suối
|
7.400
|
7
|
NGÔ GIA TỰ
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Trần Văn
Thạt
|
5.600
|
Đường Trần Văn
Thạt
|
Đường Xuyên Á
|
7.900
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
5.530
|
8
|
DƯƠNG VĂN THƯA
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
7.400
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.000
|
9
|
TRẦN THỊ SANH
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
7.800
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
(bờ sông)
|
5.460
|
10
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Trọng
Tấn
|
6.500
|
Đường Lê Trọng
Tấn
|
Kênh N18-20
|
4.550
|
Kênh N18-20
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.185
|
11
|
QUANG TRUNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
14.100
|
12
|
HỒ VĂN SUỐI
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
6.600
|
13
|
ĐƯỜNG CHI LĂNG
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.700
|
14
|
LAM SƠN
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.700
|
15
|
LÊ VĂN THẢ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lam Sơn
|
2.800
|
16
|
TRẦN VĂN THẠT
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
6.700
|
17
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
3.000
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
3.000
|
Trường Chinh
|
Kênh N18-20
|
2.200
|
18
|
TRẦN QUỐC ĐẠI
|
Quốc lộ 22B
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
6.700
|
19
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Trần Thị Sanh
|
Công an huyện
|
6.700
|
20
|
PHẠM HÙNG
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
2.300
|
21
|
HUỲNH THÚC
KHÁNG
|
Đường Xuyên Á
|
Trường Chinh
|
5.000
|
22
|
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
|
Hùng Vương
|
Dương Văn Nốt
|
1.940
|
23
|
Huỳnh Công Thắng
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Chùa Phước Long
|
3.800
|
6. Huyện Hoà Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
HÙNG VƯƠNG (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Cua Lý Bơ
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
35.900
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Cửa 1 TTTM Long
Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)
|
40.000
|
2
|
HUỲNH THANH MỪNG
|
Vòng quanh TTTM
Long Hoa
|
45.500
|
3
|
ĐỖ THỊ TẶNG
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
13.500
|
4
|
NGUYỄN DU (Cửa
2 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.900
|
5
|
HAI BÀ TRƯNG (Cửa
3 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 3 TTTM Long
Hoa
|
Phạm Hùng
|
29.900
|
6
|
TRƯƠNG QUYỀN (Cửa
4 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.900
|
7
|
NGÔ THỜI NHIỆM
(Cửa 6 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.000
|
8
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 7 TTTM Long
Hoa
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
29.000
|
9
|
BÙI THỊ XUÂN (Cửa
8 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.000
|
10
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
35.000
|
11
|
LÝ THƯỜNG KIỆT (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
Châu Văn Liêm
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
19.600
|
Đ. Lạc Long
Quân
|
Châu Văn Liêm
|
15.200
|
12
|
PHẠM HÙNG (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị
Trấn - Long Thành Trung
|
23.100
|
13
|
NGUYỄN HUỆ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
Cửa số 6 Tòa
Thánh
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
15.100
|
14
|
NGUYỄN CHÍ
THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị
Trấn - Long Thành Trung
|
19.200
|
15
|
CHÂU VĂN LIÊM (Phố
Đà Sơn - Phước Đức Cù cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
12.400
|
16
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học- Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ranh xã Hiệp
Tân -Thị trấn
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
19.600
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
22.800
|
17
|
Đường lô khu vực
Thị trấn (đường nhựa)
|
Các đường lô
Khu phố 1
|
7.700
|
Các đường lô
Khu phố 2
|
7.200
|
Các đường lô
Khu phố 3
|
6.300
|
Các đường lô
Khu phố 4
|
5.900
|
18
|
PHẠM THÁI BƯỜNG
|
Phạm Văn Đồng
|
Lạc Long Quân
|
10.700
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
PHẠM HÙNG (Quốc
lộ 22B)
|
Ngã 3 Phạm Hùng
- Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Cần Đăng -
50 mét
|
7.900
|
Cầu Cần Đăng -
50 mét
|
Cầu Cần Đăng+
50mét
|
5.530
|
Cầu Cần Đăng +
50 mét
|
Hết ranh Huyện
đội
|
3.875
|
Hết ranh Huyện
đội
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.200
|
2
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn
Văn Linh -Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
7.000
|
Ngã 3 Xuân
Hồng
|
Ngã 4 Nguyễn
Duy Trinh
|
4.900
|
Ngã 4 Nguyễn
Duy Trinh
|
Chợ cũ + 200
mét (Cây xăng Thành Đạt)
|
3.430
|
Chợ cũ + 200
mét (Cây xăng Thành Đạt)
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.410
|
3
|
NGUYỄN CHÍ
THANH (Tỉnh lộ 795)
|
Ngã 3 Phạm Hùng
- Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 đường
30/4
|
5.330
|
Ngã 3 đường
30/4
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.730
|
4
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Ngã 3 Nguyễn
Chí Thanh - 30/4
|
Ngã 4 Phan Chu
Trinh
|
3.300
|
Ngã 4 Phan Chu
Trinh
|
Ngã 3 Nguyễn
Văn Linh
|
2.310
|
5
|
ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG
|
Ngã 3 Phạm Hùng
|
Hết ranh trường
Thạnh Trung
|
1.150
|
Hết ranh trường
Thạnh Trung
|
Ban Quản lý KP
1
|
950
|
Ban Quản lý KP
1
|
Hết ranh Thị trấn
|
720
|
6
|
Đường số 6 cặp
Huyện đội đi vào
|
Đường Phạm Hùng
|
Cua thứ 1
|
620
|
Cua thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
520
|
7
|
Đường số 5 vành
đai thị trấn
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
680
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
540
|
8
|
Đường số 7 (cặp
TT y tế huyện Tân Biên)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
660
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
520
|
9
|
Đường số 1 -
KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
10
|
Đường số 2
- KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
11
|
Đường số 3 -
KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
12
|
Đường số 4 -
KP1
|
Đường Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
530
|
13
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 5
|
1.500
|
Ngã 5
|
Hết tuyến
|
1.000
|
14
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.490
|
15
|
PHẠM THÁI BƯỜNG
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
890
|
16
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Phạm Thái Bường
|
1.190
|
Phạm Thái Bường
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.020
|
17
|
HUỲNH TẤN PHÁT
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.130
|
18
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.050
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
19
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.040
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
20
|
DƯƠNG BẠCH MAI
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.030
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
21
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
990
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
720
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Phan Chu Trinh
|
990
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Hoàng Văn Thụ
|
750
|
23
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
530
|
24
|
PHẠM NGỌC THẢO
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
550
|
25
|
NGUYỄN MINH
CHÂU
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
1.830
|
26
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
3.376
|
Cuối phố chợ
|
Giáp Phạm Ngọc
Thạch
|
2.000
|
27
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Phạm Hùng
|
Vào 200 mét
|
1.140
|
Sau 200 mét
|
Hết tuyến
|
910
|
28
|
LÊ VĂN SỸ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
550
|
29
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
580
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
540
|
30
|
HUỲNH VĂN NGHỆ
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
580
|
31
|
Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
1.170
|
32
|
Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4.040
|
33
|
Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
790
|
34
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.530
|
Đường 30-4
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
1.240
|
35
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
1.300
|
36
|
PHAN CHU TRINH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.030
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến Thị trấn
|
820
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến hướng
tây Thị trấn
|
820
|
37
|
NGUYỄN DUY
TRINH (XN hạt điều)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.130
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
970
|
38
|
XUÂN HỒNG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
1.300
|
39
|
HOÀNG QUỐC VIỆT
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 30-4
|
890
|
40
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
|
3 ban
|
Hạt kiểm lâm
|
1.060
|
41
|
TRẦN ĐẠI NGHĨA
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy
Trinh
|
660
|
Nguyễn Duy
Trinh
|
Đường số 2 KP4
(lò heo cũ)
|
560
|
Đường số 2 KP4
(lò heo cũ)
|
Đường số 4 KP4
|
560
|
42
|
NGUYỄN AN NINH
|
Đường Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy
Trinh
|
730
|
Nguyễn Duy
Trinh
|
Đường số 2 -
KP4
|
530
|
43
|
Đường số 1 KP6
(vào xóm Chùa)
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến
|
530
|
44
|
Hoàng Quốc Việt-
đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1- KP5 cũ)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 mét
|
540
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
530
|
45
|
Đường số 2 -
KP5 (quán Ngọc Mai)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 mét
|
490
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
460
|
46
|
Đường số 1-KP3
(Đường số 7 - KP4 cũ)
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường
Trần Phú
|
530
|
47
|
Đường số 1 -
KP4 (vào chùa Phước Hưng)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
690
|
48
|
Đường số 2 -
KP4 (Lò Heo)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
800
|
49
|
Đường số 3 -
KP4 (gần cây xăng Thành Đạt)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
770
|
50
|
Đường số 2-KP6
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
870
|
51
|
Đường số 5 KP 4
(ranh xã Thạnh Tây)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
630
|
52
|
Đường số 3 -
KP5 (đường số 8-KP4 cũ)
|
Đường 30/4
|
Vào 300 mét
|
520
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
520
|
53
|
Đường số 1 KP7
(đường cặp nhà bác sĩ Phương)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Nguyễn Thị Định
|
640
|
54
|
Đường số 3-KP6
|
Hoàng Văn Thụ
|
Đường số 2-KP6
|
410
|
55
|
Đường số 4-KP6
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Đường số 3-KP6
|
490
|
56
|
Đường số 5-KP6
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
410
|
57
|
Đường số 4
(KP2+KP7)
|
Phan Văn Đáng
|
Lý Tự Trọng
|
610
|
58
|
Đường số 8-KP1
(cặp quán Lan Anh)
|
Phạm Hùng
|
Huyện đội
|
580
|
59
|
Đường số 6-KP6
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
420
|
60
|
Đường số 4-KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
630
|
61
|
Đường cặp quán
cafe Ngộ
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
890
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
TRẦN VĂN TRÀ
(hướng về KaTum)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đường đất
đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
5.460
|
Ranh đường đất
đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.822
|
2
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(hướng về TP Tây Ninh)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đất chi
nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
8.700
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về TP.Tây Ninh
|
4.800
|
3
|
LÊ DUẨN (hướng
về cầu Tha La)
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Ranh đất chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)
|
11.380
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)
|
Phạm Hồng Thái
(lô 01)
|
6.300
|
Phạm Hồng Thái
(lô 01)
|
Nguyễn Hữu Dụ
(lô 06)
|
4.830
|
Nguyễn Hữu Dụ
(lô 06)
|
Phan Bội Châu
(Lô 12)
|
2.870
|
Phan Bội Châu
(Lô 12)
|
Cầu Tha La
|
2.400
|
4
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(hướng về H.Tân Biên)
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
5.820
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.250
|
5
|
Đường quanh chợ
Tân Châu
|
Các dãy phố
xung quanh quay hướng về nhà lồng chợ
|
10.710
|
6
|
Đường bến xe
|
Đoạn giáp đường
785
|
Đoạn giáp đường
795
|
10.710
|
7
|
BÙI THỊ XUÂN
|
Cách 20m giáp
đường bến xe
|
Hết tuyến
|
2.650
|
8
|
Đường N7
|
Đoạn từ chợ
|
Đường đất đỏ
quán Phong Lan
|
3.100
|
9
|
Hải Thượng Lãn
Ông
|
Ranh đất chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
|
Hết tuyến
|
1.180
|
10
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Giáp đường Nguyễn
Thị Định
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về TP.Tây Ninh
|
1.050
|
Đầu Kho bạc Nhà
nước
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về Tân Hiệp
|
840
|
11
|
Đường D4
|
Giáp đường Lê
Duẩn
|
Hết tuyến
|
1.260
|
12
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phạm Hồng Thái
(lô 01)
|
Cầu Tha La
|
1.180
|
13
|
Đường 30/4
|
Phạm Hồng Thái
(lô 01)
|
Hết tuyến
|
1.180
|
14
|
Hẻm số 1 - Tôn
Đức Thắng
|
Giáp đường Tôn
Đức Thắng
|
Giáp đường Nguyễn
Đình Chiểu
|
1.120
|
15
|
Hẻm số 2 - Tôn
Đức Thắng
|
Giáp đường Tôn
Đức Thắng
|
Giáp đường Nguyễn
Đình Chiểu
|
1.260
|
16
|
Đường N11
|
Giáp đường Tôn
Đức Thắng
|
Giáp đường Bùi
Thị Xuân
|
980
|
Đường Bùi Thị
Xuân
|
Hết tuyến
|
740
|
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đề xuất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
QUỐC LỘ 22
|
Ranh Thị trấn -
Gia Lộc
|
Bến xe
|
6.000
|
Bến xe
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
8.700
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Ranh T.Trấn-An
Tịnh
|
5.500
|
2
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ 19 cũ)
|
Ngã 4 Cầu Cống
|
Ngã 3 Hai Châu
|
4.800
|
3
|
TỈNH LỘ 787A (Tỉnh
lộ 6A cũ)
|
Từ đường Bời Lời
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)
|
4.300
|
4
|
TỈNH LỘ 787B (Tỉnh
lộ 6B cũ)
|
Đường Quốc lộ
22 (ngã 3 Dựa Heo)
|
Giáp ranh An
Hòa (cổng Cầu Hố cũ)
|
5.200
|
5
|
GIA LONG
|
Đường Quốc lộ
22
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3.600
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Quang Trung
(ngã 4 Cầu Cống cũ)
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3.600
|
7
|
ĐẶNG VĂN TRƯỚC
|
Đ. Quang Trung
|
Đ.Trưng Trắc
|
3.300
|
8
|
NGUYỄN VĂN CHẤU
|
Đường Quốc lộ
22
|
Lãnh Binh Tòng
|
4.600
|
9
|
LÃNH BINH TÒNG
|
Nguyễn Văn Chấu
|
Đ.Trưng Nhị
|
3.300
|
10
|
HUỲNH THỊ HƯƠNG
(Lê Lợi cũ)
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An
Hòa
|
4.500
|
11
|
NGUYỄN VĂN KIÊN
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường (Đường
cùng)
|
3.300
|
12
|
TRƯNG TRẮC
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Tịnh
|
4.100
|
13
|
TRƯNG NHỊ
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường (đường
cùng)
|
3.200
|
14
|
DUY TÂN
|
Đ.Quang Trung
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
3.500
|
15
|
NGUYỄN DU (ĐƯỜNG
XN cũ)
|
Đường Quốc lộ
22 (ngã 3 Dựa Heo cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
3.000
|
16
|
ĐƯỜNG 22 - 12
|
Đường Quốc lộ
22
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
4.500
|
17
|
LÊ HỒNG PHONG
(Đường 30/4 cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(lộ 19 cũ)
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
3.700
|
18
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Đường Quốc lộ
22
|
Đường Lê Hồng
Phong (sân bóng Thị trấn cũ)
|
2.800
|
19
|
ĐƯỜNG A chợ Trảng
Bàng
|
Đường Quốc lộ
22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
5.400
|
20
|
ĐƯỜNG B chợ Trảng
Bàng
|
Đường Quốc lộ 22
(chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
5.400
|
21
|
BỜI LỜI (ĐT 782
cũ)
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
4.400
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Ranh Gia Lộc
|
4.300
|
22
|
ĐƯỜNG E (Hậu chợ
TB)
|
Đường Quốc lộ
22
|
Đường TL 6B
|
5.000
|
23
|
NGUYỄN TRỌNG
CÁT (Đường Đồng Tiến cũ)
|
Đường Nguyễn Du
(Xí nghiệp Nước Đá cũ)
|
Trọn đường (ngã
Lò Rèn cũ)
|
4.400
|
24
|
VÕ TÁNH
|
Đường Đặng Văn
Trước
|
Đường Lãnh Binh
Tòng
|
2.000
|
25
|
ĐƯỜNG GIA LỘC-
THỊ TRẤN
|
Đường Bời Lời
|
Gia Huỳnh - Gia
Lộc
|
1.900
|
26
|
HOÀNG DIỆU
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng
Cát
|
1.700
|
27
|
BẠCH ĐẰNG
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng
Cát
|
1.700
|
28
|
TRẦN THỊ NGA
|
Đường Nguyễn
Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
29
|
BÙI THANH VÂN
|
Đường Quốc lộ
22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa
|
Ranh ô Lò Rèn,
Lộc Trát xã Gia Lộc
|
2.700
|
30
|
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC
|
Đường Quốc lộ
22 (Bến xe -Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp
|
Bia tưởng niệm
đội biệt động thị trấn Trảng Bàng
|
1.300
|
Đường Quốc lộ
22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Trường Tiểu học
Đặng Văn Trước
|
1.300
|
31
|
ĐƯỜNG HỒ BƠI
|
Đường Quốc lộ
22 (Bến xe -Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I
|
Trường Tiểu học
Đặng Văn Trước
|
600
|
32
|
ĐƯỜNG TRUNG TÂM
Y TẾ HUYỆN
|
Đường Quốc lộ 22
(Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu
|
Nguyễn Văn Chấu
|
2.700
|
33
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH
1
|
Nguyễn Văn Rốp
|
Lê Hồng Phong
|
2.400
|
34
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH
2
|
Đường 787A
|
Bời Lời
|
1.100
|
35
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH
3
|
Cách ngã 3 Hai Châu
100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An
|
|
2.000
|
36
|
ĐƯỜNG LỘC
DU 22 (LÀNG NGHỀ)
|
Nguyễn Trọng
Cát
|
Bùi Thanh Vân
|
2.500
|
37
|
ĐƯỜNG LỘC DU 23
(CẶP BẾN XE CŨ)
|
Quốc lộ 22
|
Bùi Thanh Vân
|
2.700
|
38
|
ĐƯỜNG NỐI 787B
(KHU 27/7)
|
Từ ranh khu
27/7
|
Trung Tâm y tế
huyện Trảng Bàng
|
3.400
|
39
|
Đường
Xe Sâu
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường Nguyễn Trọng
Cát
|
3.800
|
40
|
Đường Lộc Du
|
Đường 22/12
|
Ranh Gia Lộc
|
2.200
|
48
|
Đường QH 15 m
|
QL22
|
Đường QH11 m
|
4.000
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất ở
|
1
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường
Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị).
|
1.630
|
2
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường
chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị).
|
1.304
|
3
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường
trung tâm KCN có lộ giới 20mét.
|
1.141
|
4
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường
trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét.
|
978
|
5
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường
chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét
|
815
|
6
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô
thị có lộ giới 15 mét
|
652
|
7
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy
hoạch.
|
489
|
2. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất ở
|
1
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL
22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791.
|
1.184
|
2
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy
hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét.
|
829
|
3
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên
khu vực có lộ 25 mét.
|
710
|
4
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu
vực có lộ 20,5 mét.
|
592
|
5
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội
bộ có lộ giới 15 mét.
|
474
|
6
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy
hoạch.
|
355
|