|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/NQ-HĐND
|
Đồng
Xoài, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM
2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá
đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013, Báo cáo thẩm tra
số 92/BC-HĐND-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Phước năm 2014.
(Có Quy định chi tiết và các phụ
lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12
năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT, Bộ TP (Cục KTVB);
- TU, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
(kèm theo Nghị quyết
số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.
Bảng giá các loại đất theo quy định này làm căn cứ để:
a)
Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
b)
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường
hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c)
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các
tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai
2003.
d)
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp
Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ)
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
e)
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế quy định tại Điều 39 và 40 của Luật Đất đai 2003.
g)
Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà
gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định theo Quy định này.
3.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa
thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1.
Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong
vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân
ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.
2.
Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu
đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
3.
Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là
khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị;
xã, phường, thị trấn.
4.
Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.
Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp
Tỉnh
Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng
trung du và miền núi. Trong đó: Xã trung du là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa
phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là
đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và
điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng
thuận lợi hơn miền núi.
Phân
vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
1.
Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí
thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất
của thửa đất đó.
2.
Phân loại khu vực đất:
Việc
phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có
điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu
vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn, cụ thể
như sau:
a)
Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã,
trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung
ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường giao thông liên xã; đất ven các
trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây
dựng.
b)
Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên
ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn (ngoài các
khu phố). Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất
kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.
c)
Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
3.
Xác định vị trí đất:
a)
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100
mét, trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn
giá đất được tính bằng 80% mức giá vị trí 1.
b)
Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100 m đến 300 m, đơn giá đất được tính bằng 80%
mức giá vị trí 1.
c)
Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300 m đến 500 m, đơn giá đất được tính bằng 70%
mức giá vị trí 1.
d)
Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500 m đến 1.000 m, đơn giá đất được tính bằng 60%
mức giá vị trí 1.
đ)
Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000 m, đơn giá đất được tính bằng 50% mức giá
vị trí 1.
Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn
1.
Xác định giá đất ở khu vực nông thôn: Đất ở khu vực nông thôn nằm trên nhiều vị
trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2.
Phân loại khu vực đất:
Việc
phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu
vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân
loại khu vực đất ở tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc
địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a)
Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã
quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã
(không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).
b)
Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên
ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.
c)
Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
3.
Xác định vị trí đất:
a)
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét (chỉ tính đất liền thửa),
trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá
đất được tính bằng 75% đơn giá vị trí 1.
b)
Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 100 m, đơn giá đất được tính bằng 75%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c)
Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m, đơn giá đất được tính bằng 65%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d)
Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200 m đến 300 m, đơn giá đất được tính bằng 50%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
đ)
Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300 m, đơn giá đất được tính bằng 45% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn
ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
1.
Xác định giá đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven
trung tâm thương mại, dịch vụ: Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục
giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá
đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2.
Phân loại khu vực đất:
Việc
phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu
vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân
loại khu vực đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm
thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục
đường Quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã có mức sinh lợi cao hoặc tiếp
giáp với nội ô thị xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.
Chi
tiết các trục đường và khu vực đất quy định cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết
định này.
3.
Xác định vị trí đất:
a)
Đối với các thị xã (Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long):
-
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa),
trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn
giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
-
Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 40% đơn
giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 30%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 25%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
b)
Đối với huyện Chơn Thành:
-
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa),
trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn
giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
-
Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 45% đơn
giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 35%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 30%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c)
Đối với các huyện còn lại:
-
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa),
trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn
giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
-
Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 50% đơn
giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 40%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
-
Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 35%
đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d)
Quy định đối với các vị trí đất cách HLBVĐB từ trên 360 m (áp dụng cho tất cả
các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh):
-
Vị trí đất từ trên 360 m xác định theo khoản 3, Điều 5, quy định này;
-
Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1;
trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn khu vực 1 cao hơn đơn giá vị trí 4
đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm
thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị,
ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất
vị trí 4 làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo
khoản 3, Điều 5, quy định này.
Điều 7. Xác định loại đường phố, vị trí đất ở trong khu vực
nội ô thị xã và thị trấn
1.
Xác định giá đất ở khu vực đô thị: Đất ở khu vực đô thị nằm trên nhiều vị trí
thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2.
Loại đường phố:
Loại
đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu
vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi
trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể như sau:
a)
Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có
giá đất thực tế cao nhất.
b)
Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá
đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại
I.
c)
Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng
bộ : Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn
giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
d)
Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa
đồng bộ: cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp
hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại III.
Trên
một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn
đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi
tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
3.
Xác định vị trí đất:
Việc
xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá
đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
a)
Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền
cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép
ngoài HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m.
Trường
hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất
được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn
vị trí 2 thì xác định bằng vị trí 2).
b)
Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong
ngõ, trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận
lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị trí 1.
c)
Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong
ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém
hơn đất vị trí 2, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp
giáp đất vị trí 2.
d)
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong
ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 3, có các điều kiện sinh hoạt, sản
xuất kinh doanh kém hơn vị trí 3 và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m đến 200
m.
đ)
Các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 4, cách
mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất ở được xác định bằng 70% đơn giá
đất vị trí 4 cùng loại đường phố.
Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố,
nhiều khu vực khác nhau
1.
Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên)
thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn
nhất
2.
Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì
giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.
Ghi
chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường thành 02 đoạn
có khu vực, đường phố khác nhau (điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột
km...)
3.
Cách xác định quy định tại khoản 1, khoản 2, điều này chỉ áp dụng cho đất ở;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào
mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất
phi nông nghiệp khác.
Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị, xã
1.
Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện
tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại,
cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá tương đương nhau.
2.
Trường hợp khác xử lý như sau:
a)
Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh: khu vực giáp ranh được xác
định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa
phận mỗi huyện 500 m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn được xác định là
trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 02 huyện, thị xã.
b)
Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng huyện, thị xã: khu vực giáp ranh được xác
định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã
200 m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của
đơn giá khu vực giáp ranh của 02 xã.
c)
Trong từng trường hợp cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
d)
Cách xác định quy định tại điểm a và b, khoản 2 điều này chỉ áp dụng làm cơ sở
để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 10. Xác định đơn giá 01 m2 đất
1.
Đơn giá 01 m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất;
đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông
thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại các
điều 12, điều 13, điều 14, điều 15, điều 16 và điều 17 quy định này. Trường hợp
đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.
2.
Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông
nghiệp trồng cây lâu năm liền kề cùng khu vực, cùng loại đường phố, cùng vị
trí.
3.
Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính,
ven trung tâm thương mại, dịch vụ; đất ở khu vực đô thị được xác định theo Bảng
giá các loại đất tương ứng được quy định tại điều 18 và điều 19 quy định này và
nhân với hệ số điều chỉnh giá đất (Hệ số điều chỉnh giá đất chỉ áp dụng đối với
đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những
đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).
Hệ
số điều chỉnh giá đất được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết
định này.
4.
Đối với đất ở: Các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên
thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Trong
trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau:
Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, trung ương quản lý; đường phố tại đô thị,
đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5.
Đơn giá 01 m2 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử
dụng vào mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa
địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu
vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5.
6.
Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá
đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá
các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất
trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
Điều 11. Điều chỉnh giá các loại đất
Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:
1.
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục
đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân
tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có
thay đổi cho phù hợp.
2.
Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà
nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa
chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời
điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân
tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại
địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi khung
giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3.
Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một
số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án
trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương 2.
ĐƠN
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 12. Đơn giá đất trồng cây hàng năm
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường:
Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng
|
50
|
|
|
2
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
38
|
30
|
18
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường
An Lộc
|
30
|
|
|
2
|
Phường:
Phú Thịnh/Phú Đức, Hưng Chiến
|
27
|
|
|
3
|
Xã
Thanh Lương
|
20,9
|
15,4
|
11
|
4
|
Xã
Thanh Phú
|
19
|
14
|
10
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường:
Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
26
|
|
|
2
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
18
|
13,5
|
9,5
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị
trấn Chơn Thành
|
45
|
40
|
30
|
2
|
Xã:
Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
35
|
30
|
25
|
3
|
Xã:
Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
30
|
25
|
20
|
4
|
Xã
Quang Minh
|
25
|
20
|
15
|
V. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã
Tân Khai
|
27
|
23
|
20
|
2
|
Xã:
Tân Quan, Thanh Bình
|
20
|
17
|
15
|
3
|
Xã:
Minh Đức, Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
20
|
18
|
16
|
4
|
Xã:
An Phú, Tân Lợi
|
20
|
17
|
15
|
5
|
Xã
Phước An
|
19
|
16
|
14
|
6
|
Xã
Tân Hưng
|
18
|
15
|
13
|
7
|
Xã:
An Khương, Thanh An
|
18
|
13
|
11
|
VI. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị
trấn Tân Phú
|
26
|
24
|
19
|
2
|
Xã:
Thuận Lợi, Tân Tiến, Thuận Phú, Đồng Tiến, Tân Lập
|
25
|
18
|
17
|
3
|
Xã:
Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước
|
20
|
18
|
14
|
4
|
Xã:
Đồng Tâm, Tân Hòa
|
18
|
17
|
12
|
VII. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị
trấn Đức Phong
|
20,5
|
17
|
12
|
2
|
Xã:
Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa
Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình
|
16,5
|
13
|
12
|
3
|
Xã
Phước Sơn
|
15
|
13
|
10
|
4
|
Xã:
Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà
|
13
|
10
|
7
|
VIII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị
trấn Lộc Ninh
|
22
|
17
|
14
|
2
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
19
|
15
|
11
|
3
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
16
|
13
|
9
|
IX. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã:
Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù
Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
17
|
14
|
12
|
2
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
15
|
12
|
10
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị
trấn Thanh Bình
|
26
|
21
|
|
2
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện
|
16
|
13
|
11
|
3
|
Xã
Tân Thành
|
17
|
15
|
14
|
Điều 13. Đơn giá đất trồng cây lâu năm
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường:
Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng
|
55
|
|
|
2
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
42
|
38
|
20
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường
An Lộc
|
47
|
|
|
2
|
Phường:
Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
45
|
|
|
3
|
Xã
Thanh Lương
|
27,5
|
22
|
17,6
|
4
|
Xã
Thanh Phú
|
25
|
20
|
16
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường:
Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
38
|
|
|
2
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
28
|
21
|
15
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1.
|
Thị
trấn Chơn Thành
|
55
|
50
|
45
|
2
|
Xã:
Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
50
|
40
|
35
|
3
|
Xã:
Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
45
|
35
|
30
|
4
|
Xã
Quang Minh
|
30
|
25
|
20
|
V. Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã
Tân Khai
|
34
|
29
|
25
|
2
|
Xã:
Minh Tâm
|
28
|
24
|
20
|
3
|
Xã:
Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
28
|
24
|
20
|
4
|
Xã
Minh Đức
|
27
|
21
|
19
|
5
|
Xã
Thanh Bình
|
26
|
23
|
19
|
6
|
Xã
Tân Quan
|
24
|
20
|
19
|
7
|
Xã
An Phú
|
28
|
24
|
20
|
8
|
Xã:
Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng
|
24
|
20
|
19
|
9
|
Xã:
An Khương, Thanh An
|
23
|
20
|
18
|
VI. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị
trấn Tân Phú
|
36
|
32
|
24
|
2
|
Xã:
Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân
Tiến
|
30
|
25
|
21
|
3
|
Xã:
Đồng Tâm, Tân Hòa
|
26
|
20
|
17
|
VII. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị
trấn Đức Phong
|
35
|
29
|
24
|
2
|
Xã:
Đoàn Kết, Đức Liễu, Thọ Son
|
25
|
23
|
19
|
3
|
Xã:
Nghĩa Bình, Nghĩa Trung
|
23
|
21
|
18
|
4
|
Xã:
Thống Nhất, Bình Minh
|
23
|
21
|
17
|
5
|
Xã:
Minh Hưng, Bom Bo
|
22
|
20
|
16
|
6
|
Xã:
Phú Sơn, Đồng Nai
|
21
|
19
|
15
|
7
|
Xã:
Đăk Nhau, Phước Sơn
|
20
|
17
|
15
|
8
|
Xã
Đường 10
|
19
|
16
|
14
|
9
|
Xã
Đăng Hà
|
18
|
15
|
13
|
VIII.Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị
trấn Lộc Ninh
|
30
|
24
|
19
|
2
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
23
|
21
|
17
|
3
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
20
|
17
|
13
|
IX. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã:
Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù
Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
22
|
20
|
16
|
2
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
18
|
15
|
13
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị
trấn Thanh Bình
|
32
|
28
|
|
2
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện
|
18
|
16
|
12
|
3
|
Xã
Tân Thành
|
18
|
16
|
15
|
Điều 14. Đơn giá đất rừng sản xuất
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu vực, vị trí
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
16
|
II. Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
15
|
III. Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã:
Tân Hiệp, Đồng Nơ
|
18
|
2
|
Xã:
Minh Đức, Minh Tâm
|
15
|
3
|
Xã
An Phú
|
12
|
IV. Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Xã:
Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến
|
17
|
2
|
Xã:
Đồng Tâm, Tân Hòa
|
14
|
V. Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã:
Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn,
Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết
|
13
|
2
|
Xã:
Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau, Đường 10
|
10
|
VI. Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
15
|
2
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
13
|
VII. Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước Minh
|
10
|
VIII. Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
12
|
Điều 15. Đơn giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu vực, vị trí
|
I. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã:
Tân Hiệp, Đồng Nơ
|
18
|
2
|
Xã:
Minh Đức, Minh Tâm
|
15
|
3
|
Xã
An Phú
|
12
|
II. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã:
Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn,
Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết
|
13
|
2
|
Xã:
Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau, Đường 10
|
10
|
III. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
15
|
2
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
13
|
IV. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn
|
10
|
V. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
9
|
Điều 16. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu vực vị trí
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường:
Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng
|
15
|
2
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
13
|
II. Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Phường:
An Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
14
|
2
|
Xã
Thanh Lương
|
13
|
3
|
Xã
Thanh Phú
|
12
|
III. Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Phường:
Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
14
|
2
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
12
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Thị
trấn Chơn Thành
|
20
|
2
|
Xã:
Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
15
|
3
|
Xã:
Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
12
|
4
|
Xã
Quang Minh
|
11
|
V. Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã:
Tân Quan, Minh Tâm
|
15
|
2
|
Xã:
Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Thanh Bình, Đồng Nơ
|
13
|
3
|
Xã:
An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng, Thanh An
|
11
|
VI. Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Thị
trấn Tân Phú
|
17
|
2
|
Xã:
Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Tân Tiến, Tân Lập, Đồng
Tiến
|
15
|
3
|
Xã:
Đồng Tâm, Tân Hòa
|
13
|
VII. Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Thị
trấn Đức Phong
|
11
|
2
|
Xã:
Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa
Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10
|
11
|
3
|
Xã:
Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn
|
10
|
VIII. Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
13
|
2
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
11
|
IX. Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã:
Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù
Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
11
|
2
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
9
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị
trấn Thanh Bình
|
13
|
2
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
9
|
|
|
|
|
Điều 17. Đơn giá đất ở khu vực nông thôn
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
150
|
120
|
90
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã
Thanh Lương
|
156
|
120
|
96
|
2
|
Xã
Thanh Phú
|
130
|
100
|
80
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
130
|
100
|
80
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Xã:
Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
170
|
120
|
100
|
2
|
Xã:
Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
160
|
110
|
85
|
3
|
Xã
Quang Minh
|
120
|
80
|
60
|
V. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã
Tân Khai
|
250
|
170
|
150
|
2
|
Xã:
Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan
|
150
|
120
|
90
|
3
|
Xã:
An Phú, Phước An
|
150
|
120
|
90
|
4
|
Xã
Tân Hưng
|
130
|
100
|
85
|
5
|
Xã
Tân Lợi
|
150
|
120
|
85
|
6
|
Xã:
An Khương, Thanh An
|
120
|
95
|
80
|
VI. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã:
Tân Lập, Tân Tiến, Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng
Tiến
|
130
|
110
|
90
|
2
|
Xã:
Đồng Tâm, Tân Hòa
|
95
|
75
|
60
|
VII.Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã
Đức Liễu
|
130
|
100
|
70
|
2
|
Xã
Đoàn Kết
|
110
|
98
|
77
|
3
|
Xã
Bom Bo
|
102
|
75
|
54
|
4
|
Xã
Đăk Nhau
|
100
|
80
|
64
|
5
|
Xã:
Bình Minh, Thọ Sơn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung
|
100
|
73
|
52
|
6
|
Xã
Đường 10
|
100
|
75
|
50
|
7
|
Xã:
Minh Hưng, Thống Nhất, Phú Sơn, Đồng Nai
|
95
|
68
|
47
|
8
|
Xã
Phước Sơn
|
74
|
53
|
37
|
9
|
Xã
Đăng Hà
|
70
|
50
|
34
|
VIII.Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
100
|
75
|
60
|
2
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
94
|
65
|
52
|
IX. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã:
Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù
Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
95
|
70
|
55
|
2
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
80
|
60
|
45
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
100
|
80
|
55
|
Điều 18. Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông
chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã:
Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
1.200
|
700
|
450
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã
Thanh Lương
|
1.080
|
720
|
540
|
2
|
Xã
Thanh Phú
|
900
|
600
|
450
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã:
Long Giang, Phước Tín
|
800
|
600
|
350
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Xã:
Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
1.250
|
750
|
500
|
2
|
Xã:
Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
1.200
|
700
|
450
|
V. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã
Tân Khai
|
1.200
|
1.000
|
630
|
2
|
Xã
Tân Quan
|
330
|
270
|
220
|
3
|
Xã
Tân Hiệp
|
350
|
250
|
220
|
4
|
Xã
Thanh Bình
|
820
|
650
|
350
|
5
|
Xã
Đồng Nơ
|
320
|
260
|
230
|
6
|
Xã
Minh Tâm
|
|
610
|
500
|
7
|
Xã
Tân Hưng
|
800
|
610
|
450
|
8
|
Xã
Tân Lợi
|
850
|
610
|
450
|
9
|
Xã
An Khương
|
|
|
365
|
10
|
Xã
Thanh An
|
|
500
|
370
|
11
|
Xã
Phước An
|
|
|
350
|
VI. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã
Đồng Tâm
|
|
530
|
360
|
2
|
Xã
Tân Hòa
|
|
|
360
|
3
|
Xã
Thuận Phú
|
900
|
570
|
440
|
4
|
Xã:
Tân Lập, Tân Tiến
|
900
|
570
|
|
5
|
Xã
Tân Phước
|
|
570
|
440
|
6
|
Xã
Đồng Tiến
|
900
|
570
|
440
|
7
|
Xã
Tân Lợi
|
|
|
440
|
8
|
Xã
Thuận Lợi
|
|
570
|
|
9
|
Xã
Tân Hưng
|
|
|
440
|
VII. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã
Nghĩa Trung
|
710
|
540
|
390
|
2
|
Xã
Đoàn Kết
|
|
540
|
380
|
3
|
Xã
Thọ Sơn
|
|
540
|
380
|
4
|
Xã
Đức Liễu
|
700
|
530
|
380
|
5
|
Xã
Bom Bo
|
700
|
530
|
380
|
6
|
Xã
Nghĩa Bình
|
|
520
|
360
|
7
|
Xã
Minh Hưng
|
690
|
520
|
360
|
8
|
Xã
Thống Nhất
|
|
510
|
360
|
9
|
Xã
Bình Minh
|
|
500
|
350
|
10
|
Xã
Phú Sơn
|
|
500
|
350
|
11
|
Xã
Đồng Nai
|
|
500
|
350
|
12
|
Xã
Đăk Nhau
|
|
350
|
250
|
13
|
Xã
Phước Sơn
|
|
350
|
250
|
14
|
Xã
Đường 10
|
|
350
|
250
|
15
|
Xã
Đăng Hà
|
|
350
|
250
|
VIII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã:
Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
755
|
622
|
415
|
2
|
Xã:
Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
730
|
600
|
400
|
IX. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã:
Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
500
|
450
|
350
|
2
|
Xã:
Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù
Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
600
|
500
|
350
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã:
Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
700
|
500
|
350
|
Điều 19. Đất ở khu vực đô thị
I. Thị xã Đồng Xoài
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại
I
|
5.000
|
1.200
|
1.000
|
500
|
Loại
II
|
2,000
|
800
|
500
|
300
|
Loại
III
|
1.000
|
600
|
300
|
200
|
Loại
IV
|
580
|
300
|
200
|
160
|
II. Thị xã Bình Long
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại
I
|
4.500
|
1.310
|
690
|
590
|
Loại
II
|
2.250
|
1.000
|
480
|
300
|
Loại
III
|
1.200
|
560
|
310
|
250
|
Loại
IV
|
630
|
350
|
230
|
150
|
III. Thị xã Phước Long
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại
I
|
2.700
|
1.200
|
550
|
330
|
Loại
II
|
1.850
|
700
|
320
|
210
|
Loại
III
|
900
|
500
|
200
|
140
|
Loai
IV
|
550
|
280
|
160
|
110
|
IV. Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vi trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
I
|
3.500
|
1.200
|
600
|
400
|
Loại
II
|
1.900
|
900
|
450
|
300
|
Loại
III
|
1.600
|
600
|
400
|
250
|
Loại
IV
|
750
|
400
|
300
|
200
|
V. Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
I
|
1.750
|
530
|
320
|
190
|
Loại
II
|
1.030
|
405
|
250
|
130
|
Loại
III
|
520
|
260
|
160
|
110
|
Loại
IV
|
300
|
170
|
100
|
90
|
Ghi
chú: Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú là 100.000 đồng/m2 (không
phân biệt khu vực, vị trí)
|
VI. Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
I
|
2.100
|
1.050
|
525
|
260
|
Loại
II
|
1.320
|
630
|
315
|
140
|
Loại
III
|
1.050
|
440
|
220
|
130
|
Loại
IV
|
700
|
300
|
150
|
100
|
VII. Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
I
|
3.500
|
1.900
|
730
|
385
|
Loại
II
|
2.000
|
1.350
|
615
|
350
|
Loại
III
|
1.500
|
750
|
570
|
320
|
Loại
IV
|
750
|
540
|
320
|
170
|
VIII. Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
I
|
1.000
|
660
|
400
|
250
|
Loại
II
|
650
|
400
|
300
|
180
|
Loại
III
|
400
|
250
|
180
|
120
|
Loại
IV
|
250
|
180
|
80
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản thi hành
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các
sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, kiểm tra việc
thực hiện Quy định này./.
PHỤ
LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI VỚI KHU VỰC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(kèm theo Nghị quyết
số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của
HĐND tỉnh)
Số TT
|
Loại đường phố
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
tư Đồng Xoài
|
-
Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú;
-
Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình
|
1,3
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
-
Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú;
-
Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình
|
Ranh
giới xã Tiến Thành
|
1,0
|
3
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
tư Đồng Xoài
|
-
Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng
-
Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
1,3
|
4
|
Quốc
lộ 14
|
-
Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng
-
Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
-
Ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng
-
Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện
|
1,0
|
5
|
Quốc
lộ 14
|
-
Ngã 3 đường số 1 - QL 14 - phường Tân Đồng
-
Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 -phường Tân Thiện
|
-
Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương
-
Hẻm 87 - QL14 - phường Tân Thiện
|
0,8
|
6
|
Quốc
lộ 14
|
-
Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương
-
Hẻm 87 - QL14 - phường Tân Thiện
|
Cầu
số 2 ranh giới huyện Đồng Phú
|
0,7
|
7
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Ngã
tư Đồng Xoài
|
-
Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện
-
Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình
|
1,6
|
8
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện
-
Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình
|
-
Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân
-
Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình
|
|
9
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân
-
Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình
|
-
Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân Xuân
-
Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
1,2
|
10
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Ngã
tư Đồng Xoài
|
-
Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú
-
Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
1,3
|
11
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú -- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
-
Đường Trương Công Định - P.Tân Phú
-
Hẻm 1308 -P.Tân Đồng
|
1,1
|
12
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Đường Trương Công Định - P.Tân Phú
-
Hẻm 1308 -P.Tân Đồng
|
-
Trụ điện H19 -P.Tân Phú
-
Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng
|
1,0
|
13
|
Hùng
Vương
|
Quốc
lộ 14
|
Phú
Riềng Đỏ
|
1,4
|
14
|
Trần
Hưng Đạo
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Hai
Bà Trưng
|
1,0
|
|
Khu
vực Chợ Đồng Xoài
|
|
|
|
1
|
Đường
số 1
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
số 7
|
1,2
|
2
|
Đường
số 2
|
Đường
số 7
|
Phú
Riềng Đỏ
|
1,2
|
3
|
Đường
số 3
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
số 5
|
1,2
|
4
|
Đường
số 4
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
số 7
|
1,2
|
5
|
Đường
số 5
|
Đường
Điểu Ông
|
Đường
Trần Quốc Toản
|
1,2
|
6
|
Đường
số 6
|
Đường
số 1
|
Đường
số 4
|
1,2
|
7
|
Đường
số 7
|
Đường
Điểu Ông
|
Đường
Trần Quốc Toản
|
1,2
|
8
|
Đường
số 8
|
Đường
số 2
|
Đường
Trần Quốc Toản
|
1,2
|
9
|
Đường
số 9
|
Đường
số 2
|
Đường
Điểu Ông
|
1,2
|
10
|
Đường
Điểu Ông
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
1,2
|
11
|
Trần
Quốc Toản
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
1,2
|
|
Trung
tâm thương mại thị xã Đồng Xoài
|
|
|
1
|
Phạm
Ngọc Thảo
|
Toàn
tuyến
|
|
1,4
|
2
|
Lê
Thị Riêng
|
Toàn
tuyến
|
|
1,4
|
3
|
Nơ
Trang Long
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Đường
số 20
|
1,4
|
4
|
Đường
số 20
|
Điểu
Ông
|
Nơ
Trang Long
|
1,2
|
5
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
Toàn
tuyến
|
|
1,2
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân Xuân
-
Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
Ranh
giới xã Tiến Hưng
|
1,5
|
2
|
Phú
Riềng Đỏ
|
-
Trụ điện H19-P.Tân Phú.
-
Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng
|
Ranh
giới huyện Đồng Phú
|
1,5
|
3
|
Lê
Quý Đôn - p. Tân Bình
|
Phú
Riềng Đỏ
|
QL14
|
2,0
|
4
|
Lê
Quý Đôn
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Ngô
Quyền
|
2,5
|
5
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngô
Quyền
|
Ngã
tư Bàu Trúc
|
1,8
|
7
|
Đường
6/1
|
Lê
Duẩn
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,5
|
8
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
9
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
10
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
11
|
Lê
Hồng Phong
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
12
|
Trường
Chinh
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
13
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lê
Duẩn
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
2,0
|
14
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Nguyễn
Bình
|
1,5
|
15
|
Nguyễn
Huệ
|
Quốc
lộ 14
|
-
Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ
-
Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ
|
1,0
|
16
|
Nguyễn
Huệ
|
-
Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ
-
Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ
|
Phú
Riềng Đỏ
|
0,8
|
17
|
Lê
Duẩn
|
Hùng
Vương
|
Lý
Thường Kiệt
|
2,0
|
18
|
Nguyễn
Trãi
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Ngô
Quyền
|
1,0
|
19
|
Nguyễn
Chánh
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
20
|
Nguyễn
Bình
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
21
|
Lý
Thường Kiệt
|
Ngã
3 Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt
|
Cổng
Nhà khách tỉnh
|
1,0
|
22
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
23
|
Đường
số 30
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Đường
số 20
|
1,0
|
24
|
Đường
số 31
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Đường
số 20
|
1,0
|
25
|
Đường
số 20
|
Đường
số 31
|
Đường
số 30
|
1,0
|
26
|
Đường
số 20
|
Đường
Nơ Trang Long
|
Đường
Hùng Vương
|
2,4
|
27
|
Các
tuyến đường nằm trong khu phân lô tái định cư phía Đông Bắc đường Hùng Vương
(P. Tân Bình)
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
|
Khu
Trung tâm hành chính thị xã
|
|
|
|
1
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Tái
định cư Khu Lâm Viên
|
1,5
|
2
|
Đặng
Thai Mai
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Đất
khu dân cư
|
1,5
|
3
|
Trương
Công Định
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Tái
định cư Khu Lâm Viên
|
1,5
|
4
|
Bùi
Thị Xuân
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Đặng
Thai Mai
|
1,5
|
5
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Lý
Tự Trọng
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
6
|
Lý
Tự Trọng
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Lê
Hồng Phong
|
1,5
|
7
|
Trần
Văn Trà
|
Quốc
lộ 14
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
8
|
Nguyễn
Thái Học
|
Trường
Chinh
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
1,5
|
9
|
Hoàng
Văn Thái
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
Bình
|
1,5
|
10
|
Nguyễn
Thị Định
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Nguyễn
Bình
|
1,5
|
11
|
Huỳnh
Văn Nghệ
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
Bình
|
1,5
|
12
|
Hà
Huy Tập
|
6/1
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
13
|
Ngô
Gia Tự
|
6/1
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
14
|
Trường
Chinh
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đập
Suối Cam
|
1,0
|
15
|
Lý
Thường Kiệt
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Trần
Phú
|
1,0
|
16.
|
Trần
Phú
|
Lý
Thường Kiệt
|
QL
14
|
1,0
|
17
|
Bùi
Hữu Nghĩa
|
Nguyễn
Chánh
|
Nguyễn
Bình
|
1,5
|
18
|
Hai
Bà Trưng
|
Quốc
lộ 14
|
Lý
Thường Kiệt
|
2,0
|
19
|
Đường
N2
|
Nguyễn
Huệ
|
Đường
quy hoạch 72m
|
1,0
|
20
|
Đường
N1
|
Đường
D1
|
Đường
quy hoạch 72m
|
0,7
|
21
|
Đường
D1
|
Đường
753
|
Đường
N2
|
0,7
|
22
|
Đường
D2
|
Đường
N2
|
Đường
N1
|
0,6
|
23
|
Đường
D3
|
Đường
N2
|
Đường
N1
|
0,6
|
24
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hết
đường Nguyễn Chí Thanh
|
0,8
|
25
|
Đường
Vòng quanh hồ Suối Cam
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
26
|
Ngô
Quyền
|
Lê
Quý Đôn
|
Cổng
trường tiểu học
|
1,5
|
27
|
Đường
26/12 (P. Tân Phú)
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
Đặng
Thai Mai
|
1,5
|
28
|
Đường
quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ (p.Tân Phú)
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
Đường
vòng quanh hồ Suối Cam
|
1,0
|
29
|
Đường
số N-7 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú)
|
Đường
ĐT 741
|
Cống
thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, xã Tiến Thành
|
0,8
|
30
|
Đường
số N-13 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú)
|
Đường
D9
|
Đường
vòng quanh hồ Suối Cam
|
0,7
|
31
|
Đường
Đinh Công Tráng
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
Khu
đất Tái định cư cho cán bộ trại giam An Phước
|
1,0
|
32
|
Đường
số 26
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
Đường
số 20
|
1,0
|
33
|
Đường
số 27
|
Đường
Phú Riềng Đỏ
|
Đường
số 20
|
1,0
|
34
|
Đường
số 28
|
Đường
số 26
|
Đường
số 30
|
1,0
|
35
|
Đường
Đinh Bộ Lĩnh
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Trần Quang Khải
|
1,0
|
36
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
quy hoạch 28m
|
0,8
|
37
|
Đường
753
|
Ngã
tư Bàu Trúc
|
Ngã
ba đường 753 với đường D1 (đường vào Công an phường Tân Xuân)
|
1,8
|
38
|
Đường
753
|
Ngã
ba đường 753 với đường D1 (đường vào công an phường Tân Xuân)
|
Cầu
Rạt nhỏ
|
1,2
|
39
|
Đường
753
|
Cầu
Rạt nhỏ
|
Cầu
Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú)
|
1,0
|
40
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Đất
dân cư
|
1,0
|
41
|
Lê
Lợi
|
Đặng
Thai Mai
|
Phạm
Hùng
|
1,0
|
42
|
Phạm
Hùng
|
Đường
26 tháng 12
|
Đất
dân cư
|
1.0
|
43
|
Đường
Hai Bà Trưng nối dài
|
Trương
Công Định
|
Bùi
Thị Xuân
|
1,0
|
44
|
Đường
quy hoạch (đoạn giữa đường Phú Riềng Đỏ và đường Phạm Hùng)
|
Bùi
Thị Xuân
|
Đất
dân cư
|
1,0
|
45
|
Đường
quy hoạch (đoạn giữa đường Bùi Thị Xuân và đường quy hoạch)
|
Đường
Hai Bà Trưng nối dài
|
Phạm
Hùng
|
1,0
|
46
|
Bùi
Hữu Nghĩa
|
Lý
Thường Kiệt
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
47
|
02
đường quy hoạch (đoạn giữa đường Lý Thường Kiệt và đường bên cạnh UBND phường
Tân Phú)
|
Trần
Phú
|
Bùi
Hữu Nghĩa
|
1,0
|
48
|
Đường
quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
Trần
Phú
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
49
|
Đường
quy hoạch
|
Đất
dân cư
|
Đường
quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
1,0
|
50
|
Đường
quy hoạch
|
Đường
bên cạnh UBND phường Tân Phú
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
51
|
Các
đường quy hoạch trong khu Trung tâm hành chính phường Tân Xuân
|
1,0
|
52
|
Các
đường còn lại trong khu quy hoạch (khu A), khu dân cư cao su Đồng Phú
|
0,8
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Đường
Hai Bà Trưng nối dài (P. Tân Phú)
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
Đường
Trương Công Định
|
1,4
|
2
|
Đường
Hà Huy Tập (p.Tân Phú)
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ
|
1,4
|
3
|
Đường
Hồ Biểu Chánh (trước cổng trụ sở phường Tân Bình)
|
Phú
Riềng Đỏ
|
Đường
quy hoạch
|
1,6
|
4
|
Các
đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng
(chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ; Khu dân
cư trung tâm hành chính thị xã
|
1,4
|
5
|
Các
đường quy hoạch trong Khu tái định cư khu Lâm viên phường Tân Phú
|
1,0
|
6
|
Các
đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư
xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc Khu dân cư khu phố Phú Thanh
|
1,6
|
7
|
Các
đường quy hoạch còn lại trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu
tư xây dựng (chưa được đổ nhựa), thuộc nội ô thị xã, gồm: Khu tái định cư cấp
cho cán bộ Trại giam An Phước; Khu tái định cư sở Nông nghiệp & PTNT-
phường Tân Bình.
|
1,5
|
8
|
Các
đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng
|
1,0
|
9
|
Các
đường do nhân dân tự phân lô mở đường thuộc nội ô thị xã
|
1,0
|
B
|
Thị xã Bình Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Huệ
|
1,1
|
2
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn
Huệ
|
Đường
Trần Phú
|
1,3
|
3
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Ngô Quyền
|
1,0
|
4
|
Đường
Lý Tự Trọng
|
Đường
Lê Lợi
|
Đường
Hùng Vương
|
1,3
|
5
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
Đường
Lê Lợi
|
Đường
Hùng Vương
|
1,1
|
6
|
Đường
Lê Lợi
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Đường
Ngô Quyền
|
1,3
|
7
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đường
Lê Lợi
|
1,3
|
8
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Phan
Bội Châu
|
1,0
|
9
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Phan
Bội Châu
|
Hùng
Vương
|
1,2
|
10
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Hùng
Vương
|
Ngô
Quyền (cũ)
|
1,0
|
11
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Lý
Thường Kiệt
|
Ngã
ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh)
|
1,0
|
12
|
Lê
Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long)
|
Nguyễn
Huệ
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,2
|
13
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Ngô
Quyền (cũ)
|
Nguyễn
Thái Học (ngã ba Phú Lạc)
|
0,8
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Ngô
Quyền
|
Đường
Trừ Văn Thố
|
Đường
Hàm Nghi
|
1,0
|
2
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Trừ Văn Thố
|
1,0
|
3
|
Phan
Bội Châu
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
4
|
Phan
Bội Châu
|
Nguyễn
Huệ
|
Ngô
Quyền
|
1,2
|
5
|
Trừ
Văn Thố
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Ngô Quyền
|
1,0
|
6
|
Hùng
Vương
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Nguyễn Du
|
1,0
|
7
|
Nguyễn
Du
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nơ
Trang Long
|
1,0
|
8
|
Nguyễn
Du
|
Nơ
Trang Long
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
9
|
Phạm
Ngọc Thạch (NVT cũ)
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hàm
Nghi
|
1,0
|
10
|
Lê
Quý Đôn
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
11
|
Lý
Thường Kiệt
|
Chu
Văn An
|
Phan
Bội Châu
|
1,0
|
12
|
Quốc
lộ 13
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Ngã
ba Xa Cam
|
1,0
|
13
|
Nguyễn
Du
|
Nguyễn
Trãi
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Hàm
Nghi
|
Lê
Hồng Phong
|
1,0
|
2
|
Ngô
Quyền
|
Đường
Hàm Nghi
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1,0
|
3
|
Trần
Phú
|
Phan
Bội Châu
|
Bùi
Thị Xuân
|
1,0
|
4
|
Chu
Văn An
|
Nguyễn
Huệ
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
5
|
Nguyễn
Du
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Trãi
|
1,0
|
6
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Nguyễn
Huệ
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1,0
|
7
|
Hàm
Nghi
|
Trần
Phú
|
Lê
Quý Đôn
|
1,0
|
8
|
Hùng
Vương
|
Ngô
Quyền
|
Trần
Phú
|
1,0
|
9
|
Hùng
Vương
|
Trần
Phú
|
Đoàn
Thị Điểm
|
1.0
|
10
|
Ngô
Quyền
|
Trừ
Văn Thố
|
Ngã
ba nhà ông Tâm
|
1.0
|
11
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Trừ
Văn Thố
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,0
|
12
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hàm
Nghi
|
1,0
|
13
|
Phan
Bội Châu
|
Ngô
Quyền
|
Đoàn
Thị Điểm
|
1,0
|
14
|
Phan
Bội Châu
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Du
|
1,0
|
15
|
Phan
Bội Châu
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Ngã
ba ông Chín Song
|
1,0
|
16
|
Trừ
Văn Thố
|
Ngô
Quyền
|
Trần
Phú
|
1,0
|
17
|
Bùi
Thị Xuân
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
18
|
Hồ
Xuân Hương
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Du
|
1.0
|
19
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã
ba Cây Điệp
|
Ranh
giới xã Tân Lợi
|
1,0
|
20
|
Thủ
Khoa Huân
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
21
|
Nguyễn
Trãi
|
Nguyễn
Du
|
Đoàn
Thị Điểm
|
1,0
|
22
|
Huỳnh
Văn Nghệ
|
Phan
Bội Châu
|
Khách
sạn
|
1,0
|
23
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
Huệ
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1,0
|
24
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Nguyễn
Huệ
|
Kho
vật tư cũ
|
1,0
|
25
|
ĐT
752
|
Ngã
ba ông Chín Song
|
Ngã
ba ông Mười
|
1,0
|
26
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
ba Xa Cam
|
Giáp
ranh xã Thanh Bình
|
1,0
|
27
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Tú
Xương
|
Trần
Phú
|
Đoàn
Thị Điểm
|
1,0
|
2
|
Hàm
Nghi
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Trần
Phú
|
1,0
|
3
|
Thủ
Khoa Huân
|
Ngô
Quyền
|
Đoàn
Thị Điểm
|
1,0
|
4
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Nguyễn
Du
|
Lê
Đại Hành
|
1,0
|
5
|
Nơ
Trang Long
|
Nguyễn
Huệ
|
Đường
ray xe lửa
|
1,0
|
6
|
Đường
lòng hồ Sa Cát
|
Phía
đông hồ (đường đôi)
|
|
1,0
|
7
|
Đường
lòng hồ Sa Cát
|
Phía
tây hồ
|
|
0,7
|
8
|
ĐT
752
|
Ngã
ba ông Mười
|
Ngã
ba xe tăng
|
1,0
|
9
|
ĐT
752
|
Ngã
ba xe tăng
|
Giáp
xã Minh Tâm
|
0,8
|
10
|
ALT1
|
Nhà
ông Trần Văn Minh
|
Nhà
ông Vựa
|
0,5
|
11
|
ALT1
|
Ngô
Quyền cách 50m (gần cống ông Tráng)
|
Cầu
cây Sung
|
0,5
|
12
|
ALT3
|
Dốc
le
|
ĐT752
(cách 200m)
|
0,4
|
13
|
ALT2
|
Ngã
ba cây xoài đôi
|
ĐT752
(cách 50m)
|
0,5
|
14
|
ALT11
|
Nhà
ông Lê Trường Thương
|
ĐT752
(cách 200m)
|
0,4
|
15
|
ALT13
|
Nhà
bà Phạm Thị Le
|
Nhà
ông ba Dậu
|
0,4
|
16
|
ALT12
|
Nhà
bà Phạm Thị Hồng Vân
|
ALT14
|
0,4
|
17
|
ALT12
|
ALT
14
|
Nhà
ông Vũ Thanh Huy
|
0,4
|
18
|
ALT14
|
Cổng
ông Tráng
|
Nhà
ông Nguyễn Anh Tài
|
0,4
|
19
|
HCT8
|
Ngã
ba Minh Tâm
|
Ngã
tư Bình Ninh II
|
0,3
|
20
|
HCT1
|
Ngã
ba ông Mười
|
Ngã
tư Bình Ninh II
|
0,4
|
21
|
Lê
Đại Hành
|
Ngã
3 Phở Duy
|
Ngã
ba Trụ sở khu phố Xa Cam 2
|
1,0
|
22
|
HCT26
|
Ngã
3 trụ sở Xa Cam II
|
Vành
đai lòng hồ Sa Cát
|
0,4
|
23
|
HCT2
|
Nga
ba ông Chín Song
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
0,4
|
24
|
HCT7
|
Cổng
chào Hưng Phú
|
Ngã
tư Bình Ninh II
|
0,3
|
25
|
HCT19
|
Ngã
ba Xa Cam
|
Vành
đai lòng hồ Sa Cát
|
0,5
|
26
|
HCT7
|
Cổng
chào Kp.Hưng Thịnh
|
Cổng
chào Kp.Hưng Phú
|
0,4
|
27
|
HCT19
|
Ngã
ba trụ sở UBND phường Hưng Chiến
|
Ngã
ba nhà ông Toa
|
0,3
|
28
|
HCT19
|
Ngã
ba Bình Tây
|
Ngã
tư Bình Ninh 11
|
0,4
|
29
|
HCT24
|
Ngã
ba nghĩa địa Hưng Phú
|
Giáp
xã Minh Đức
|
0,3
|
30
|
PTT1
|
Trần
Hưng Đạo (cách 50m)
|
Nguyễn
Du (cách 50m)
|
1,0
|
31
|
PTT6
|
Trần
Hưng Đạo (cách 50m)
|
Cầu
Sắt
|
1,0
|
32
|
Ngô
Quyền
|
Ngã
ba ông Tâm
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
33
|
Bùi
Thị Xuân
|
Ngô
Quyền
|
Cuối
đường (giáp suối)
|
1,0
|
34
|
Trần
Phú
|
Bùi
Thị Xuân
|
Ngô
Quyền
|
1,0
|
35
|
ALT4
|
Ngã
ba xe tăng
|
Đi
xã An Phú
|
1,0
|
36
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Thái Học
|
1,0
|
37
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường An Lộc có mặt đường hiện hữu
(theo bản đồ chính quy) rộng từ 03 m đến dưới 6m
|
0,3
|
38
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường An Lộc có mặt đường hiện hữu
(theo bản đồ chính quy)rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung;
các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su
|
0,2
|
39
|
HCT3
|
Ngã
ba nghĩa địa Hưng Phú
|
Ngã
ba giáp ranh xã Minh Tâm
|
0,3
|
40
|
HCT4
|
Vành
đai lòng hồ Xa Cát
|
Ngã
tư đội 1 Nông trường Bình Minh
|
0,4
|
41
|
Lê
Đại Hành nối dài
|
Ngã
ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2
|
Cuối
đường
|
0,5
|
42
|
Lê
Hồng Phong nối dài
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Cổng
chùa Lam Sơn
|
1,0
|
43
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến chưa có tên đường và
có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m
|
0,3
|
44
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến không có tên đường và
có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất
không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao
su
|
0,2
|
45
|
PTT2
|
Trụ
sở UBND phường Phú Thịnh (cách PTT1 50m)
|
Ngã
ba nhà ông Trịnh
|
0,5
|
46
|
PTT4
|
Ngã
ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn Huệ 200m)
|
Ngã
ba nhà ông Dân
|
0,4
|
47
|
PTT22
|
Ngã
ba nhà ông Dân
|
Ngã
ba cuối đất nhà bà Long
|
0,4
|
48
|
PTT3
|
Đường
ray xe lửa
|
Ngã
ba nhà ông Danh
|
0,4
|
49
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh chưa có tên đường và có
mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m
|
0,3
|
50
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh không có tên đường và
có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất
không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao
su
|
0,2
|
51
|
PĐT1
|
Trần
Hưng Đạo (cách 200m)
|
Nguyễn
Trung Trực
|
0,6
|
52
|
PĐT4
|
Trần
Hưng Đạo (cách 200m)
|
Nguyễn
Trung Trực
|
0,6
|
53
|
PĐT9
|
PĐT2
|
Giáp
ranh xã Tân Lợi
|
0,4
|
54
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức chưa có tên đường và có
mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m
|
0,3
|
55
|
Các
đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức không có tên đường; và có
mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất không
giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su
|
0,2
|
56
|
T2
Lý Thường Kiệt
|
Phan
Bội Châu
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
57
|
Lê
Đại Hành
|
Quốc
lộ 13
|
Nguyễn
Trung Trực
|
1,0
|
58
|
Đường
vào UBND phường Phú Đức
|
Quốc
lộ 13
|
UBND
phường Phú Đức
|
1,0
|
59
|
Đường
D1 (khu dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn
Trãi
|
Phan
Bội Châu
|
1,0
|
60
|
Đường
D2 (khu dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn
Trãi
|
Phan
Bội Châu
|
1,0
|
61
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Nguyễn
Huệ
|
1,0
|
62
|
PĐT2
|
PĐT1
|
Giáp
ranh xã Tân Lợi
|
0,4
|
63
|
PĐT3
|
PĐT1
|
Nhà
ông Bình (suối cầu đỏ)
|
0,4
|
64
|
PĐT10
|
PĐT1
|
Nhà
ông Hạnh
|
0,5
|
65
|
ALT5
|
Đoàn
Thị Điểm (cách 50m)
|
Giáp
ranh xã Thanh Phú
|
0,4
|
66
|
ALT15
|
Cách
Ngô Quyền 50m (nhà bà Na)
|
Đoàn
Thị Điểm (cách 50m)
|
0,5
|
67
|
HCT6
|
Ngã
3 HCT7
|
Đoàn
Thị Điểm (cách 200m)
|
0,4
|
C
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Ngã
ba giao đường ĐT 741
|
Ngã
tư giao đường Lê Quý Đôn
|
1,5
|
2
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Ngã
tư giao đường Lê Quý Đôn
|
Ngã
ba giao đường Lê Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Ngã
ba giao đường Lê Vân Duyệt
|
Ngã
tư giao đường Trần Quang Khải
|
1,0
|
4
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Ngã
tư giao đường Trần Quang Khải
|
Trụ
sở UBND thị xã
|
1,2
|
5
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngã
tư giao lộ giáp đường 6/1
|
Ngã
ba giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài
|
1,3
|
6
|
Đường
nội bộ Khu thương mại Phước Long
|
Toàn
bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,2
|
7
|
Đường
6/1 (ĐT741 cũ)
|
Ngã
ba Tư Hiền
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng
|
1,8
|
8
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba tượng Đức Mẹ
|
Ngã
ba Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
9
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba Trần Hưng Đạo
|
Cầu
Suối Dung
|
1,4
|
10
|
Đường
ĐT 741
|
Giáp
ranh phường Sơn Giang
|
Hết
ranh đất quân sự (hết ranh TTHC và khu đô thị mới)
|
1,5
|
11
|
Đường
ĐT 741
|
Hết
ranh đất quân sự (hết ranh TTHC và khu đô thị mới)
|
Ngã
3 đường ĐT 759 và đường ĐT741 (ngã 3 chế biến cao su) + 200m về hướng Sơn
Giang
|
1,5
|
12
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
3 đường ĐT 759 và đường ĐT741 (ngã 3 chế biến cao su) + 200m về hướng Sơn
Giang
|
Ngã
3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su)
|
2,0
|
13
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay)
|
Ngã
ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho
|
1,5
|
14
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho
|
Ngã
ba đường đi vào Suối Minh (Nông trường 4)
|
1,2
|
15
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba suối Minh (Nông trường 4) hướng về Bù Nho
|
Ngã
ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung
|
1,0
|
16
|
Đường
ĐT 741
|
Ngã
ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung
|
Giáp
ranh xã Bình Tân, huyện Bù Gia Mập
|
0,7
|
17
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND
phường Phước Bình)
|
Ngã
3 giao ĐT 741 (vòng xoay)
|
1,7
|
18
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
3 giáp ĐT 741 (vòng xoay)
|
Ngã
3 đường Xóm Chùa
|
1,5
|
19
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
3 đường Xóm Chùa
|
Hết
ranh UBND phường Phước Bình
|
1,2
|
20
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia)
|
Hết
ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
2,0
|
21
|
Đường
ĐT 759
|
Hết
ranh quy hoạch TTTM Phước Bình về hướng xã Đa Kia
|
Cổng
trường tiểu học Sao Mai
|
1,4
|
22
|
Đường
ĐT 759
|
Cổng
trường tiểu học Sao Mai
|
Giáp
ranh xã Bình Sơn, huyện Bù Gia Mập
|
1,0
|
23
|
Đường
nội bộ Khu Thương mại Phước Bình
|
Toàn
bộ các tuyến nội bộ
|
|
2,0
|
24
|
Đường
số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)
|
Ngã
3 giáp ĐT 759
|
Hết
ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
1,5
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Đường
6/1 (ĐT741 cũ)
|
Ngã
ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Tượng
đài Chiến thắng
|
1,1
|
2
|
Nguyễn
Huệ
|
Tượng
đài Chiến thắng
|
Lê
Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Lê
Văn A
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Trần
Quang Khải
|
Ngã
ba đường 6/1
|
Ngã
4 Lê Văn Duyệt
|
1,0
|
5
|
Cách
mạng tháng 8
|
Nguyễn
Huệ
|
Ngã
ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
1,0
|
6
|
Hai
Bà Trưng
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã
ba giáp đường ĐT 741
|
Ngã
Tư giao với đường Lê Văn A
|
1,6
|
8
|
Ngô
Quyền
|
Toàn
tuyến
|
|
1,3
|
9
|
Đường
Hồ Long Thủy
|
Ngã
tư giáp đường 6/1
|
Hết
ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi
|
1,0
|
10
|
Trần
Quốc Toản
|
Ngã
tư giáp đường Trần Quang Khải
|
Ngã
tư giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
11
|
Sư
Vạn Hạnh
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Ngã
4 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
13
|
Lý
Thái Tổ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
14
|
Đường
ĐT 759
|
Hết
ranh UBND phường Phước Bình
|
Hết
ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
1,2
|
15
|
Đường
Xóm Chùa
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
16
|
Đường
nội bộ Khu văn hóa - TDTT Phước Bình (Khu chợ PB cũ)
|
Toàn
bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,0
|
17
|
Đường
đi Suối Minh
|
Ngã
ba giao đường ĐT 741
|
Ngã
ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Lê
Văn Duyệt
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã
Tư giao với đường Lê Văn A
|
Cuối
tuyến (Khu 4)
|
1,0
|
3
|
Đường
Hồ Long Thủy
|
Hết
ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi
|
Ngã
ba giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
4
|
Tự
Do
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Ngã
ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
Cuối
tuyến (Khu 4)
|
1,0
|
6
|
Trần
Quốc Toản
|
Giao
lộ đường Lê Văn Duyệt
|
Giao
lộ đường Trần Quang Khải
|
1,0
|
7
|
Nguyễn
Văn Trỗi (đoạn 1)
|
Ngã
ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã
ba giáp Trần Quốc Toản
|
1,0
|
8
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Ngã
ba Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã
ba Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
9
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Ngã
tư giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Ngã
ba đường Hồ Long Thủy
|
1,0
|
10
|
Đường
Hàm Nghi
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
11
|
ĐT
741
|
Cầu
Suối Dung
|
Ngã
ba giao đường Nhơn Hoà 1
|
1,0
|
12
|
ĐT
741
|
Ngã
ba giao đường Nhơn Hòa 1
|
Giáp
ranh phường Long Phước
|
1,2
|
13
|
Đường
ĐT 759
|
Hết
ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
Giáp
ranh xã Phước Tín
|
1,2
|
14
|
Đường
vòng Sân bay Phước Bình
|
Toàn
tuyến
|
1,5
|
15
|
Đường
vào trường PTTH Phước Bình
|
Ngã
ba giao đường ĐT 741
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
16
|
Đường
đi Suối Minh
|
Ngã
ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
Ranh
xã Bình Tân
|
1,0
|
17
|
Đường
số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)
|
Hết
ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
Giáp
đường số 15
|
1,0
|
18
|
Đường
ĐT 741
|
Tượng
Đức Mẹ
|
Cầu
Thác Mẹ
|
1,0
|
19
|
Đường
Lê Quý Đôn (nối dài)
|
Ngã
ba đường Lê Quý Đôn giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Hết
ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
1,0
|
20
|
Đường
Lê Quý Đôn (nối dài)
|
Hết
ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
Hết
tuyến
|
0,8
|
21
|
Đường
Tư Hiền 2 (Khu 2)
|
Ngã
3 giáp ĐT 741
|
Ngã
ba giáp đường Lê Quý Đôn
|
0,8
|
22
|
Đường
Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Long Phước)
|
Ngã
ba giáp ĐT 741
|
Hết
ranh quy hoạch khu tái định cư
|
2,0
|
23
|
Đường
Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Sơn Giang)
|
Ngã
ba giáp ĐT 741
|
Hết
ranh quy hoạch khu tái định cư
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Đường
6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Tượng
đài chiến thắng
|
Cầu
Đak Lung
|
1,0
|
2
|
Đường
đi Đak Son (khu 4)
|
Ngã
3 giáp đường Cách mạng tháng 8
|
Ngã
3 (Nhà ông Nguyễn Bá Hiển)
|
0,8
|
3
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Trần
Phú
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Lê
Hồng Phong
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
6
|
Đường
Thanh Niên
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Đường
đi An Lương
|
Ngã
3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong
|
Cầu
An Lương
|
0,6
|
8
|
Đường
Phan Bội Châu
|
Ngã
3 giáp đường 6/1 và ĐT741
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
1,0
|
9
|
Đường
Kim Đồng
|
Ngã
3 giáp đường Hồ Long Thủy
|
Ngã
3 (nhà ông Bùi Tín)
|
1,0
|
10
|
Đường
Bà Triệu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường
Cao Bá Quát
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường
Phan Đình Giót
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
13
|
Đường
Hoàng Diệu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
14
|
Đường
Tư Hiền 2 (khu 2)
|
Ngã
3 giáp đường Lê Quý Đôn
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
1,0
|
15
|
Đường
ĐT 741
|
Tượng
Đức Mẹ
|
Ranh
xã Phú Nghĩa
|
1,0
|
16
|
Đường
đi Phước Tín
|
Tượng
Đức Mẹ
|
Ranh
xã Phước Tín
|
1,0
|
17
|
Đường
đi Hòa Tiến (đi khu 5)
|
Ngã
4 giáp đường ĐT 741
|
Đập
tràn thủy điện Thác Mơ
|
1,0
|
18
|
Đường
vòng quanh núi Bà Rá
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
19
|
Đường
Sơn Long
|
Cầu
số 1 (Ranh phường Thác Mơ)
|
Cầu
số 2
|
0,7
|
20
|
Đường
Sơn Long
|
Cầu
số 2
|
Cầu
số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ
|
0,5
|
21
|
Đường
Sơn Long
|
Cầu
số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ
|
Ngã
3 giáp đường ĐT741
|
0,7
|
22
|
Đường
Nhơn Hòa 1
|
Ngã
3 giáp ĐT 741
|
Ranh
xã Long Giang
|
1,0
|
23
|
Đường
Nhơn Hòa 2
|
Ngã
3 giáp ĐT 741
|
Ranh
xã Long Giang
|
0,8
|
24
|
Đường
Tập đoàn 7
|
Hết
ranh quy hoạch khu tái định cư
|
Ranh
xã Long Giang
|
1,0
|
25
|
Đường
Đak Tôn
|
Ngã
3 giáp đường Vòng sân bay
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
0,8
|
26
|
Đường
Suối Tân
|
Ngã
3 giáp ĐT 741
|
Ngã
ba giáp ĐT 741 +500m
|
1,0
|
27
|
Đường
Suối Tân
|
Ngã
ba giáp ĐT 741 +500m
|
Ngã
ba giáp ĐT 741 +1.000m
|
0,8
|
28
|
Đường
Suối Tân
|
Ngã
ba giáp ĐT 741+1.000m
|
Ranh
xã Bình Tân
|
0,6
|
29
|
Đường
xóm Huế
|
Ngã
3 giáp ĐT 759
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
0,7
|
30
|
Đường
vào núi Bà Rá (khu Phước Sơn, Phước Bình)
|
Ngã
3 giáp ĐT 759
|
Ngã
3 giáp đường vòng núi Bà Rá
|
1,0
|
31
|
Đường
Nhà thiếu nhi đi vào
|
Ngã
ba giáp đường Hồ Long Thủy
|
Ngã
ba nhà ông Hoàng Công Trường
|
1,0
|
32
|
Đường
Nhà thiếu nhi đi vào
|
Ngã
3 Nhà ông Hoàng Công Trường
|
Hết
tuyến đường nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Toàn)
|
0,7
|
33
|
Đường
Nhà thiếu nhi đi vào
|
Ngã
3 (Nhà ông Hoàng Công Trường)
|
Hết
tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến xe)
|
0,8
|
34
|
Đường
Bù Xiết
|
Ngã
3 giáp ĐT 741
|
Giáp
ranh xã Long Giang
|
0,7
|
35
|
Đường
nội ô khu phố 9 phường Long Phước
|
Ngã
ba ĐT 759 giáp ranh khu phố 8
|
Ngã
ba ĐT 759 giáp cổng chào khu phố 9
|
1,0
|
36
|
Đường
nối Trần Quang Khải và Nguyễn Văn Trỗi
|
Ngã
3 giáp đường Trần Quang Khải
|
Ngã
3 giáp đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
37
|
Đường
hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3 Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m)
|
Ngã
3 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết
tuyến
|
0,8
|
38
|
Đường
vào sân vận động
|
Ngã
3 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết
tuyến
|
0,8
|
39
|
Đường
hẻm Hồ Long Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m)
|
Ngã
3 giáp đường Hồ Long Thủy
|
Hết
tuyến
|
0,7
|
D
|
Huyện Chơn Thành
|
Thị trấn Chơn Thành
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
tư Chơn Thành
|
Ngã
3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành
|
1,0
|
2
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành
|
Đường
số 3
|
0,9
|
3
|
Quốc
lộ 13
|
Đường
số 3
|
Đường
số 7
|
0,7
|
4
|
Quốc
lộ 13
|
Đường
số 7 (Ranh đường số 7 và Thánh thất Cao đài)
|
Ngã
3 tổ 9-10, ấp 3
|
0,5
|
5
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
ba tổ 9, 10 ấp 3
|
Ranh
giới xã Minh Hưng
|
0,4
|
6
|
Quốc
lộ 13
|
Nga
tư Chơn Thành
|
Cầu
Bến Đình
|
1,0
|
7
|
Quốc
lộ 13
|
Cầu
Bến Đình
|
Ngã
ba đường Gò Mạc
|
0,9
|
8
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
ba đường Gò Mạc
|
Ranh
giới xã Thành Tâm
|
0,8
|
9
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
tư Chơn Thành
|
Cầu
Suối Đôi
|
1,0
|
10
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
Suối Đôi
|
Cầu
Bàu Bàng
|
0,9
|
11
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
Bàu Bàng
|
Đường
Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)
|
0,7
|
12
|
Quốc
lộ 14
|
Đường
Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)
|
Ranh
giới xã Minh Thành
|
0,5
|
13
|
ĐT
751
|
Ngã
tư Chơn Thành
|
Hết
sân vận động (giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Bằng)
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
I
|
ĐT
751
|
Sân
vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bằng)
|
Hết
đất trường PTTH Chu Văn An
|
1,3
|
2
|
ĐT
751
|
Hết
đất trường PTTH Chu Văn An
|
Ranh
xã Minh Long
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Đường
quy hoạch số 7
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 30m)
|
Ngã
ba Đường số 3 nối dài
|
1,2
|
2
|
Đường
quy hoạch số 7
|
Ngã
ba đường số 3 nối dài
|
Cuối
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 30m)
|
0,8
|
3
|
Đường
số 8
|
Đầu
tuyến (đường ĐT 751)
|
Ngã
tư Đường số 3 và đường số 8
|
1,2
|
4
|
Đường
số 8
|
Ngã
tư đường số 3 và đường số 8
|
Hết
đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2)
|
0,8
|
5
|
Đường
số 3
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 30m)
|
Cuối
tuyến (đường ĐT 751)
|
0,9
|
6
|
Đường
D1,D9
|
Hết
tuyến
|
|
0,7
|
7
|
Đường
TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng
|
TTHC
huyện Chơn Thành
|
Ranh
giới xã Minh Hưng
|
0,7
|
8
|
Các
đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện
|
Hết
tuyến
|
|
0,5
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Đường
Gò Mạc
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m)
|
Ngã
ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)
|
1,0
|
2
|
Đường
Gò Mạc
|
Ngã
ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)
|
Cống
Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm)
|
0,8
|
3
|
Đường
tổ 7, khu phố 1
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Ngã
tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động)
|
1,2
|
4
|
Đường
tổ 7, khu phố 1
|
Ngã
tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động)
|
Hết
tuyến (Hết đất ông Huỳnh Văn Sảnh)
|
1,0
|
5
|
Đường
tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Ngã
ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song)
|
1,0
|
6
|
Đường
tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm
|
Ngã
ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn. Văn Song)
|
Cầu
Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long)
|
0,9
|
7
|
Đường
tổ 7, ấp Hiếu Cảm
|
Cầu
Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long)
|
Cuối
tuyến (Giáp ranh giới xã Minh Thành)
|
0,8
|
8
|
Đường
sỏi đỏ, ấp Hiếu Cảm
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Cuối
tuyến (giáp đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm)
|
1,0
|
9
|
Đường
tổ 4, khu phố Trung Lợi
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m)
|
Ngã
ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)
|
1,0
|
10
|
Đường
tổ 4, khu phố Trung Lợi
|
Ngã
ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)
|
Giáp
đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
0,8
|
11
|
Đường
sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50 m)
|
Ngã
tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn)
|
1,0
|
12
|
Đường
sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi
|
Ngã
tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất bà Nguyễn Thị Hạnh)
|
Đường
điện 110KV
|
0,9
|
13
|
Đường
sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi
|
Đường
điện 110KV
|
Giáp
ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng
|
0,8
|
14
|
Đường
ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành đi Minh Hưng
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB Đường số 7 nối dài 50 m) (Nhà bà Trần Thị Oanh- Tư Tài)
|
Giáp
ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng
|
0,8
|
15
|
Đường
ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Phía
đông: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m)
|
Giáp
đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
1,0
|
16
|
Đường
ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Giáp
đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi
|
Đường
TTHC huyện đi Minh Hưng
|
0,9
|
17
|
Đường
ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng
|
Đường
TTHC huyện đi Minh Hưng
|
Ranh
giới xã Minh Hưng
|
0,8
|
18
|
Đường
ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng
|
Phía
tây: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL 13: 50m)
|
Ngã
ba đường số 8 nối dài
|
1,0
|
19
|
Đường
ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng
|
Ngã
ba Đường số 8 nối dài
|
Giáp
ranh giới xã Minh Long
|
0,9
|
20
|
Đường
liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn Chơn Thành
|
Đầu
tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m)
|
Cuối
tuyến
|
0,9
|
21
|
Đường
số 8 nối dài (ấp 2, ấp 3)
|
Hết
đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2)
|
Cuối
tuyến (giáp ranh xã Minh Hưng)
|
0,8
|
22
|
Đường
239
|
Đầu
tuyến
|
Ngã
ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)
|
1,0
|
23
|
Đường
239
|
Ngã
ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)
|
Ranh
giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)
|
0,9
|
24
|
Đường
239
|
Ranh
giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)
|
Ranh
giới xã Minh Long
|
0,8
|
25
|
Đường
sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Đầu
tuyến (Cách HLBV QL13 50m)
|
Ngã
3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm)
|
1,0
|
26
|
Đường
sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã
3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm)
|
Ngã
3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái)
|
0,8
|
27
|
Đường
sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã
3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái)
|
Mương
thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện)
|
0,7
|
28
|
Đường
sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Mương
thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện)
|
Ngã
3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen)
|
0,8
|
29
|
Đường
sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành
|
Ngã
3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen)
|
Cuối
tuyến (hết đất ông Phạm Văn Phơ)
|
0,5
|
30
|
Đường
sỏi đỏ liên tổ 1, 2, 3 khu phố 5
|
Cuối
đường sỏi đỏ khu phố 5 giáp suối Bến Đình (giáp đất bà Đặng Thị Sang)
|
Ngã
ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước)
|
0,7
|
31
|
Đường
sỏi đỏ tổ 4 khu phố 5
|
Ngã
ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước)
|
Ngã
ba đường liên tổ 5, khu phố 5 (giáp đất bà Nguyễn Thị Ái)
|
0,5
|
32
|
Đường
sỏi đỏ tổ 5, 6 khu phố 5
|
Ngã
ba đường tổ 5, khu phố 5 (giáp đất ông Vũ Đình Khiết)
|
Ranh
giới xã Thành Tâm
|
0,7
|
33
|
Đường
tổ 3, khu phố 5
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
E
|
Huyện Đồng Phú
|
Thị trấn Tân Phú
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đường
ĐT 741
|
Trụ
điện 73 ranh giới thị xã Đồng Xoài
|
Trụ
điện 88
|
1,0
|
2
|
Đường
ĐT 741
|
Tru
điện 88
|
Trụ
điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú
|
0,8
|
3
|
Đường
ĐT 741
|
Trụ
điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú
|
Trụ
điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân)
|
1,0
|
4
|
Đường
ĐT 741
|
Trụ
điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân)
|
Trụ
điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú
|
0,8
|
5
|
Đường
ĐT 741
|
Trụ
điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú
|
Trụ
điện 160 ranh xã Tân Tiến
|
0,7
|
6
|
Đường
NB1 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Đường
NB2 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Đường
NB3 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Đường
NB4 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường
NB5 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường
số 10 (khu TTHC)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Đường
số 3 (Nguyễn Tất Thành)
|
Đầu
tuyến (nhà ông Dinh)
|
Ngã
tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11)
|
0,9
|
2
|
Đường
số 3 (Nguyễn Tất Thành)
|
Ngã
tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ6/11)
|
Cuối
tuyến (gặp đường vào cầu Bà Mụ)
|
0,8
|
3
|
Đường
N1 (Lý Nam Đế), đường N2 (Lý Tự Trọng)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Các
đường phố còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Đường
ngang khu hoa viên (NB1 đến NB4)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Đường
D4 (khu thương mại)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Đường
dọc vành đai Hoa viên tượng đài
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Các
đường còn lại khu dân cư tập trung
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Các
đường trong khu hoa viên Quân sự - Kiểm lâm
|
Toàn
tuyến
|
|
0,9
|
4
|
Đường
D6 (đường dây 110 Kv khu dân cư tập trung)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường
vào cầu Bà Mụ
|
Đường
ĐT 741
|
Hết
khu dân cư tập trung (đường D1)
|
1,0
|
6
|
Đường
vào cầu Bà Mụ
|
Hết
khu dân cư tập trung (đường D1)
|
Điểm
cuối Cầu bà Mụ
|
0,7
|
7
|
Đường
đi xã Tân Lợi
|
Đầu
tuyến từ Chợ Đồng Phú
|
Hành
lang đường điện 500kv
|
1,0
|
8
|
Đường
đi xã Tân Lợi
|
Hành
lang đường điện 500kv
|
Cầu
Rạt
|
0,6
|
9
|
Đường
vào cầu ông Ký
|
ĐT
741
|
Hành
lang đường điện 500kv
|
1,0
|
10
|
Đường
vào cầu ông Ký
|
Hành
lang đường điện 500kv
|
Cầu
ông Ký
|
0,6
|
F
|
Huyện Lộc Ninh
|
Thị trấn Lộc Ninh .
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13 (phía đông)
|
Hùng
Vương
|
Đại
lý Viettel
|
1,0
|
2
|
Quốc
lộ 13 (phía đông đường phần còn lại)
|
Cổng
công ty men
|
Cầu
bến xe
|
0,8
|
3
|
Quốc
lộ 13 (phía tây)
|
Cổng
công ty men
|
Ngã
ba đường Cách mạng tháng 8
|
1,0
|
4
|
Đường
7/4
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Ngã
ba đường Điện Biên Phủ
|
1,5
|
5
|
Đường
7/4
|
Ngã
ba đường Điện Biên Phủ
|
Giáp
đường Hùng Vương
|
1,2
|
6
|
Trần
Hưng Đạo
|
Giáp
đường 7/4
|
Giáp
Quốc Lộ 13
|
1,5
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13
|
Cổng
công ty men
|
Giáp
ranh xã Lộc Thái
|
1,0
|
2
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
ba đường Cách mạng tháng 8
|
Giáp
ranh xã Lộc Tấn
|
1,0
|
3
|
Hùng
Vương
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Giáp
đường 7/4
|
1,0
|
4
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Cổng
sau nhà máy chế biến mủ
|
1,0
|
5
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Cầu
ngập
|
Giáp
đường Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
6
|
Lý
Tự Trọng
|
Giáp
đường Hùng Vương
|
Giáp
đường 7/4
|
1,0
|
7
|
Điện
Biên Phủ
|
Giáp
đường 7/4
|
Giáp
cầu Ông Kỳ
|
1,2
|
8
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Giáp
đường 7/4
|
Giáp
đường Huỳnh Tấn Phát
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
I
|
Lý
Thường Kiệt
|
Giáp
quốc lộ 13
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
2
|
Hùng
Vương
|
Giáp
đường Đồng Khởi
|
Giáp
đường 7/4
|
1,0
|
3
|
Tôn
Đức Thắng
|
Giáp
quốc lộ 13
|
Giáp
đường Nguyễn Văn Linh
|
1,0
|
4
|
Nguyễn
Du
|
Giáp
đường Hùng Vương
|
Giáp
đường hẻm số 39
|
1,2
|
5
|
Nguyễn
Du
|
Giáp
đường hẻm số 39
|
Giáp
ngã ba đi xã Lộc Hiệp
|
1,0
|
6
|
Điện
Biên Phủ
|
Giáp
cầu Ông Kỳ
|
Giáp
đường Lê Lợi
|
1,0
|
7
|
Đường
hẻm Hùng Vương
|
Giáp
đường 7/4
|
Giáp
đường Hùng Vương
|
1,0
|
8
|
Đường
3 tháng 2
|
Giáp
đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp
đường Trần Văn Trà
|
0,8
|
9
|
Đường
3 tháng 2
|
Giáp
đường Trần Văn Trà
|
Giáp
đường Nơ Trang Long
|
0,7
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Hết
tuyến
|
0,8
|
2
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Hết
tuyến (Qua hố bom L10)
|
0,8
|
3
|
Lý
Thái Tổ
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
4
|
Ngô
Quyền
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Hết
tuyến
|
0,7
|
5
|
Trần
Phú
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
6
|
Tôn
Đức Thắng
|
Giáp
Nguyễn Văn Linh
|
Hết
đường
|
0,8
|
7
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
Cổng
sau nhà máy chế biến mủ
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
0,8
|
8
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Giáp
ranh xã Lộc Thiện
|
1,0
|
9
|
Nguyễn
Bính
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Giáp
Nguyễn Huệ
|
0,8
|
10
|
Phan
Bội Châu
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Giáp
ranh xã Lộc Thuận
|
1,0
|
11
|
Phan
Châu Trinh
|
Giáp
Quốc lộ 13
|
Giáp
ranh xã Lộc Thiện
|
1,0
|
12
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Giáp
đường Lý Thường Kiệt
|
Giáp
đường Nguyễn Du
|
1,0
|
13
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Giáp
đường Lý Thường Kiệt
|
Giáp
đường Lộc Tấn
|
0,5
|
14
|
Đồng
Khởi
|
Giáp
đường Hùng Vương
|
Giáp
đường Điện Biên Phủ
|
1,0
|
15
|
Huỳnh
Văn Nghệ
|
Giáp
đường Đồng Khởi
|
Giáp
đường Điện Biên Phủ
|
0,8
|
16
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Giáp
đường 7/4
|
Giáp
đường Đồng Khởi
|
1,0
|
17
|
Nguyễn
Trãi
|
Giáp
đường Lê Lợi
|
Giáp
ranh xã Lộc Thuận
|
0,8
|
18
|
Lê
Lợi
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
19
|
Trần
Quốc Toản
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
20
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
21
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
22
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Toàn
tuyến
|
|
0,7
|
23
|
Nguyễn
Thị Định
|
Toàn
tuyến
|
|
0,7
|
24
|
Trần
Văn Trà
|
Giáp
Nguyễn Tất Thành
|
Giáp
đường 3 tháng 2
|
0,8
|
25
|
Nơ
Trang Long
|
Giáp
Nguyễn Tất Thành
|
Giáp
Lý Thái Tổ
|
1,0
|
26
|
Nguyễn
Huệ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
27
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nơ
Trang Long
|
Lê
Hồng Phong
|
0,8
|
28
|
Trương
Công Định
|
Nơ
Trang Long
|
Lê
Hồng Phong
|
0,8
|
29
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
3 tháng 2
|
0,8
|
30
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
3 tháng 2
|
0,8
|
31
|
Điện
Biên Phủ
|
Lê
Lợi
|
Hết
đường nhựa
|
0,8
|
32
|
Đường
Hùng Vương nối dài
|
Giáp
đường Đồng Khởi
|
Huỳnh
Văn Nghệ
|
0,5
|
33
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
Giáp
đường Phạm Ngọc Thạch
|
Toàn
tuyến
|
0,5
|
34
|
Đường
KP Ninh Thái
|
Đường
Huỳnh Tấn Phát
|
Ranh
xã Lộc Thái
|
0,4
|
35
|
Những
con đường còn lại chưa đặt tên trong thị trấn Lộc Ninh quy định là đường phố
loại IV: đường nhựa hệ số điều chỉnh 1,0; đường đất hệ số điều chỉnh 0,7
|
36
|
Đối
với những thửa đất tiếp giáp với QL 13 nhưng bị chắn bởi suối tự nhiên, đồng
thời tiếp giáp với đường Hùng Vương. Do khả năng sinh lời cũng như việc lưu
thông, đi lại đều phụ thuộc vào đường Hùng Vương, nên vị trí, loại đường phố
được xác định theo đường Hùng Vương.
|
G
|
Huyện Bù Đăng
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Km
908 (TT Đức Phong)
|
Cầu
Bù Đăng
|
0,8
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
Bù Đăng
|
Suối
nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi)
|
1,0
|
3
|
Đường
14/12
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường
Hùng Vương
|
Ngã
ba QL14
|
Ngã
ba đường Võ Thị Sáu
|
1,0
|
5
|
Đường
số 1
|
Phía
bên trái chợ chính
|
|
1,0
|
6
|
Đường
số 2
|
Phía
bên phải chợ chính
|
|
1,0
|
7
|
Đường
số 3
|
Phía
trái chợ phụ
|
|
1,0
|
8
|
Đường
số 4
|
Phía
phải chợ phụ
|
|
1,0
|
9
|
Đường
Lê Lợi
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
10
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngã
tư QL14
|
Ngã
ba Hai Bà Trưng
|
0,8
|
11
|
Đường
hai bên trái, phải khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngã
ba Hai Bà Trưng
|
Cổng
trung tâm chính trị
|
1,0
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Ngã
ba đường Võ Thị Sáu
|
Ngã
ba giao đường Lê Quý Đôn
|
1,0
|
2
|
Đoàn
Đức Thái
|
Ngã
ba QL14
|
Ngã
ba vào nhà ông Ba Tuyên
|
0,8
|
3
|
Nguyễn
Huệ
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
4
|
Ngô
Gia Tự
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngã
tư QL14
|
Ngã
ba Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
6
|
Đường
phía sau khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Trần
Phú
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Lê
Quý Đôn
|
Ngã
ba giao đường Hùng Vương
|
Cổng
trung tâm chính trị
|
1,0
|
9
|
Võ
Thị Sáu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Hai
Bà Trưng
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Ngã
ba giao đường Lê Quý Đôn
|
Cầu
Vĩnh Thiện
|
1,0
|
2
|
Các
đường nội bộ khu dân cư Đức Lập
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Trần
Hưng Đạo
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Điểu
Ông
|
Ngã
ba giao QL14
|
Ngã
ba giao đường Hai Bà Trưng
|
1,0
|
5
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Toàn
tuyến
|
|
0,8
|
6
|
Lê
Hồng Phong
|
Ngã
tư QL14
|
Cổng
ông Năm Hương
|
0,8
|
7
|
Quốc
lộ 14
|
Suối
nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi)
|
Cổng
nghĩa trang liệt sĩ huyện
|
1,2
|
8
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
nghĩa trang liệt sĩ huyện
|
Cổng
ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong
|
1,0
|
9
|
Đường
D2 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường
D3 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường
nội bộ khu dân cư Phan Bội Châu
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Cống
ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong
|
Ranh
giới xã Minh Hưng
|
1,2
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Km
908 (TT Đức Phong)
|
Giáp
ranh với xã Đoàn Kết
|
0,7
|
3
|
Điểu
Ông
|
Ngã
ba giao đường Hai Bà Trưng
|
Đập
thủy lợi Bù Môn
|
1,0
|
4
|
Lê
Hồng Phong
|
Nhà
ông Năm Hương
|
Ngã
ba Lý Thường Kiệt
|
0,8
|
5
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
QL
14
|
Ngã
ba vào hồ Bra măng
|
1,2
|
6
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,0
|
7
|
Lý
Thường Kiệt
|
Toàn
tuyến
|
|
1,2
|
8
|
Nơ
Trang Long
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đoàn
Đức Thái
|
Ngã
ba vào nhà ông Ba Tuyên
|
Ngã
ba giao đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,0
|
11
|
Đường
số 3 Xưởng điều Long Đăng
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
3 đường vào nhà ông Bọt
|
0,8
|
H
|
Huyện Bù Đốp
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
I
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
1
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Ranh
xã Thanh Hòa (trụ điện 297)
|
Tru
Điện 300
|
1,2
|
2
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ
Điện 300
|
Trụ
Điện 306
|
1,5
|
3
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ
Điện 306
|
Trụ
Điện 311
|
1,7
|
4
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ
Điện 311
|
Trụ
Điện 317
|
1,4
|
5
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Trụ
Điện 317
|
Ranh
xã Thiện Hưng (Trụ điện sổ 324)
|
1,2
|
6
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Ngã
ba công chánh
|
Trụ
Điện 394
|
1,7
|
7
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ
Điện 394
|
Trụ
Điện 391
|
1,2
|
8
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ
Điện 391
|
Trụ
Điện 389
|
1,0
|
9
|
Đường
Hùng Vương (N1)
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Giáp
ranh đất nhà ông Cóong
|
1,4
|
10
|
Đường
Hùng Vương (N1)
|
Giáp
ranh đất nhà ông Cóong
|
Giáp
ranh đất nhà ông Khắc
|
1,2
|
11
|
Đường
Hùng Vương (N1)
|
Giáp
ranh đất nhà ông Khắc
|
Đường
Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
1,0
|
12
|
Đường
Lê Hồng Phong (N5)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
13
|
Đường
trong khu vực chợ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,7
|
II
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
1
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ
điện 389
|
Ngã
ba nhà ông Luyện
|
1,0
|
2
|
Đường
Nguyễn Trãi (D5)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Đường
Lê Văn Sỹ (D7)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường
Trần Huy Liệu (D9)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường
Nguyễn Lương Bằng (D10)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
6
|
Đường
Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Cầu
số 1 (ông Điểu Tài)
|
1,0
|
7
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi (N17)
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B)
|
Đường
Hoàng Văn Thụ (D1)
|
1,0
|
8
|
Đường
Nguyễn Chí Thanh (D8)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
9
|
Đường
7/4 (N8)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
10
|
Đường
Phan Đăng Lưu (N16)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
11
|
Đường
Lý Tự Trọng (N13)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường
Chu Văn An (D4)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại III
|
|
|
|
1
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Ngã
ba nhà ông Luyện
|
Cầu
sông Bé mới
|
1,0
|
2
|
Đường
Phạm Ngọc Thạch (D11)
|
Cầu
số 1 (ông Điểu Tài)
|
Giáp
ranh Xã Thanh Hòa
|
1,0
|
3
|
Đường
Nguyễn Đình Chiểu (D2)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường
Lương Đình Của (D6)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường
Cống Quỳnh (N20’)
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30 m
|
Giáp
đường Nguyễn Đình Chiểu (D2)
|
1,0
|
6
|
Đường
nhựa Cần Đơn
|
Đường
Lê Duẩn (ĐT 759)
|
Trụ
điện 02
|
1,0
|
7
|
Đường
Hoàng Văn Thụ (D1)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Đường
Tô Hiến Thành (D20)
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m
|
Đường
Hoàng Văn Thụ (D1)
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại IV
|
|
|
|
1
|
Đường
nhựa Cần Đơn
|
Trụ
Điện 02
|
Hết
tuyến
|
1,0
|
2
|
Đường
Lê Thị Riêng (D2’)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
3
|
Đường
D4’
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Đường
Tôn Thất Tùng (D10’)
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Đường
suối đá ấp Thanh Trung
|
Đường
Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 200 m
|
Suối
đá
|
0,9
|
6
|
Đường
suối đá ấp Thanh Trung
|
Suối
đá
|
Cách
đường Lê Duẩn (ĐT 759) 200m
|
0,6
|
7
|
Đường
N17
|
Giáp
đường Hoàng Văn Thụ (D1)
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
0,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC
TRỤC ĐƯỜNG VÀ PHÂN LOẠI KHU VỰC THUỘC KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG
CHÍNH, VEN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND
ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Thuộc xã
|
Phân loại khu vực
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị xã Đồng Xoài
|
I
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
741
|
Ranh
giới phường Tân Bình, Tân Xuân
|
Ranh
giới huyện Đồng Phú
|
1,0
|
Xã
Tiến Hưng
|
Khu
vực 1
|
II
|
Quốc lộ 14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Điện
lực Bình Phước
|
Ranh
giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
2,7
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 1
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Ranh
giới phía tây UBND xã Tiến Thành
|
2,3
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 1
|
3
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới phía tây UBND xã Tiến Thành
|
Ranh
giới xã Tân Thành
|
1,9
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 1
|
4
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Tân Thành - Tiến Thành
|
Cổng
Nông trường cao su Tân Thành
|
1,7
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 1
|
5
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
Nông trường cao su Tân Thành
|
UBND
xã Tân Thành
|
1,4
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 2
|
6
|
Quốc
lộ 14
|
UBND
xã Tân Thành
|
Cầu
Nha Bích
|
1,2
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 2
|
7
|
Đường
Phạm Ngọc Thạch
|
QL14
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,5
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 2
|
8
|
Các
đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành giao với QL14
|
0,8
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 2
|
9
|
Các
đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành còn lại
|
0,6
|
Xã
Tiến Thành
|
Khu
vực 2
|
B
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Q.lộ
13
|
Ranh
giới Thanh Lương -Thanh Phú
|
Cột
km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật)
|
1,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 2
|
2
|
Q.lộ
13
|
Cột
km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật)
|
Cột
km 104 + 350 (nhà ông Quý)
|
1,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 1
|
3
|
Q.lộ
13
|
Cột
km 104 + 350 (nhà ông Quý)
|
Đài
Liệt sỹ
|
1,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 2
|
4
|
Q.lộ
13
|
Đài
liệt sỹ
|
Cầu
Cần Lê
|
1,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 3
|
5
|
ĐT
757
|
Cách
Q.lộ 13 30m
|
Giáp
ranh huyện Hớn Quản
|
0,9
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 3
|
6
|
Đường
bao quanh chợ
|
Toàn
tuyến
|
2,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 1
|
7
|
Đường
vào nhà máy xi măng
|
QL13
(cách 30m)
|
Cuối
đường
|
1,0
|
Xã
Thanh Lương
|
Khu
vực 3
|
8
|
Q.lộ
13
|
Ranh
giới An Lộc - Thanh Phú
|
Ngã
ba Sóc Bế (km 99)
|
1,0
|
Xã
Thanh Phú
|
Khu
vực 1
|
9
|
Q.lộ
13
|
Ngã
ba Sóc Bế (km 99)
|
Cột
km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)
|
1,0
|
Xã
Thanh Phú
|
Khu
vực 2
|
10
|
Q.lộ
13
|
Cột
km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)
|
Cột
km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam)
|
1,0
|
Xã
Thanh Phú
|
Khu
vực 1
|
11
|
Q.lộ
13
|
Cột
km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam)
|
Giáp
ranh xã Thanh Lương
|
1,0
|
Xã
Thanh Phú
|
Khu
vực 2
|
12
|
Đường
bao quanh khu dân cư chợ xã Thanh Phú
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
Xã
Thanh Phú
|
Khu
vực 1
|
C
|
Thị
xã Phước Long
|
|
|
1
|
Đường
ĐT 759
|
Giáp
ranh Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả
|
Ranh
đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương)
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 1
|
2
|
Đường
ĐT 759
|
Ranh
đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Quả
|
Ranh
trường THCS hướng Bù Đăng
|
1,5
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 1
|
3
|
Đường
ĐT 759
|
Ranh
trường THCS hướng Bù Đăng
|
Giáp
ranh xã Phước Tân
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 2
|
4
|
Đường
trung tâm xã Phước Tín
|
Ngã
ba trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759)
|
Ngã
3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 1
|
5
|
Đường
trung tâm xã Phước Tín
|
Ngã
3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức)
|
Ngã
ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 2
|
6
|
Đường
trung tâm xã- Phước Tín
|
Ngã
ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
Lòng
Hồ Thác Mơ
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 3
|
7
|
Đường
đi Thác Mơ
|
Ngã
ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)
|
Ranh
phường Thác Mơ
|
1,0
|
Xã
Phước Tín
|
Khu
vực 3
|
8
|
Đường
trung tâm xã Long Giang
|
Giáp
ranh phường Sơn Giang
|
Hết
ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang
|
1,0
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
9
|
Đường
trung tâm xã Long Giang
|
Hết
ranh Trung tâm Văn hóa - Thể thao của xã Long Giang
|
Cầu
An Lương (Giáp ranh phường Long Thủy)
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
10
|
Đường
vào Tập đoàn 7
|
Giáp
ranh phường Sơn Giang
|
Hết
ranh trường tiểu học thôn 7
|
1,0
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
11
|
Đường
vào Tập đoàn 7
|
Hết
ranh trường tiểu học thôn 7
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
12
|
Đường
vào Nhơn Hòa 2
|
Giáp
ranh phường Sơn Giang
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
0,6
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
13
|
Đường
Bù Xiết
|
Ngã
3 giáp đường ĐT 741
|
Giáp
ranh nghĩa địa Bù Xiết
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
14
|
Đường
An Lương
|
Ngã
3 An Lương
|
Cầu
Kinh tế
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
15
|
Đường
Bù Xiết đi Nhơn Hòa 1
|
Ngã
ba giáp đường Bù Xiết
|
Ngã
ba giáp đường Nhơn Hòa 1
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
16
|
Đường
An Lương đi Long Điền
|
Cầu
Kinh Tế An Lương hướng về Long Điền
|
Cầu
Kinh Tế An Lương hướng về Long Điền tới ranh đất bà Đoàn Thị Đối
|
0,7
|
Xã
Long Giang
|
Khu
vực 3
|
D
|
Huyện Chơn Thành
|
|
|
|
|
I
|
Quốc lộ 13
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13
|
Ranh
giới thị trấn Chơn Thành
|
Cột
điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha)
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
2
|
Quốc
lộ 13
|
Cột
điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha)
|
-
Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)
-
Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào)
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
3
|
Quốc
lộ 13
|
-
Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng)
-
Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào)
|
Đường
đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8, ấp 3A và ấp 9)
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 1
|
4
|
Quốc
lộ 13
|
Đường
đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8)
|
Trụ
điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên)
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
5
|
Quốc
lộ 13
|
Trụ
điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên)
|
Ranh
giới xã Tân Khai - Hớn Quản
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
6
|
Quốc
lộ 13
|
Ranh
giới thị trấn Chơn Thành
|
Trụ
điện 28A
|
1,0
|
Xã
Thành Tâm
|
Khu
vực 1
|
7
|
Quốc
lộ 13
|
Trụ
điện 28A
|
Trạm
biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1)
|
1,0
|
Xã
Thành Tâm
|
Khu
vực 2
|
8
|
Quốc
lộ 13
|
Trạm
biến áp Chơn Thành (trụ điện số I)
|
Cầu
Tham Rớt
|
1,0
|
Xã
Thành Tâm
|
Khu
vực 3
|
II
|
Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng
|
|
|
|
1
|
Đường
TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng
|
Ngã
ba quốc lộ 13
|
Ranh
giới thị trấn Chơn Thành
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
III
|
ĐT 751 - TT Chơn Thành - Cầu Chà Và
|
|
|
|
1
|
ĐT
751
|
Cột
điện 26 (Ranh thị trấn Chơn Thành)
|
Cột
điện 54
|
0,8
|
Xã
Minh Long
|
Khu
vực 2
|
2
|
ĐT
751
|
Cột
điện 54
|
Cột
điện 74
|
1,0
|
Xã
Minh Long
|
Khù
vực 2
|
3
|
ĐT
751
|
Cột
điện 74
|
Cột
điện 110 (Cầu Chà và)
|
1,0
|
Xã
Minh Long
|
Khu
vực 3
|
IV
|
Quốc lộ 14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới Thị trấn Chơn Thành
|
Cột
điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo)
|
1,0
|
Xã
Minh Thành
|
Khu
vực 2
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo)
|
Cột
điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành)
|
1,0
|
Xã
Minh Thành
|
Khu
vực 2
|
3
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành)
|
Cột
điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần)
|
1,0
|
Xã
Minh Thành
|
Khu
vực 2
|
4
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần)
|
Cầu
suối ngang (ranh xã Nha Bích)
|
1,0
|
Xã
Minh Thành
|
Khu
vực 2
|
5
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Minh Thành
|
Hết
ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2
|
1,0
|
Xã
Nha Bích
|
Khu
vực 3
|
6
|
Quốc
lộ 14
|
Hết
ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2
|
Cột
điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
|
1,0
|
Xã
Nha Bích
|
Khu
vực 2
|
7
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
|
Giáp
ranh xã Minh Thắng
|
1.0
|
Xã
Nha Bích
|
Khu
vực 3
|
8
|
Quốc
lộ 14
|
Giáp
ranh xã Nha Bích
|
Cột
điện 201 (Cầu Suối Đông)
|
1,0
|
Xã
Minh Thắng
|
Khu
vực 3
|
9
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 201 (Cầu Suối Đông)
|
Cột
điện 218 (Ngã tư nông trường)
|
1,0
|
Xã
Minh Thắng
|
Khu
vực 2
|
10
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 218 (Ngã tư nông trường)
|
Ranh
giới xã Minh Lập
|
1,0
|
Xã
Minh Thắng
|
Khu
vực 3
|
11
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Minh Thắng (cầu suối Dung)
|
Ngã
3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích
|
1,0
|
Xã
Minh Lập
|
Khu
vực 3
|
12
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
3 đường liên xã Minh lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích
|
Ngã
tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích
|
1,0
|
Xã
Minh Lập
|
Khu
vực 2
|
13
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích
|
Cầu
Nha Bích
|
1,0
|
Xã
Minh Lập
|
Khu
vực 3
|
V
|
Đường
756
|
Tiếp
giáp QL 14
|
Trường
THCS Minh Lập
|
1,0
|
Xã
Minh Lập
|
Khu
vực 3
|
VI
|
Đường
Minh Hưng - Minh Thạnh (đoạn vào khu công nghiệp Minh Hưng III)
|
QL13
|
Đường
đất đỏ
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
E
|
Huyện Đồng Phú
|
|
|
|
|
I
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
741
|
Ranh
giới huyện Bù Gia Mập (cột điện 423)
|
Cột
điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú)
|
1,0
|
Xã
Thuận Lợi
|
Khu
vực 2
|
2
|
ĐT741
|
Cột
điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú)
|
Cột
điện 147
|
1,0
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 2
|
3
|
ĐT
741
|
Cột
điện 147
|
Cột
điện 131
|
1,0
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 1
|
4
|
ĐT
741
|
Cột
điện 131
|
Cột
điện 86 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài)
|
1,0
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 2
|
5
|
ĐT
741
|
Cột
điện 157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú)
|
Cột
điện 169
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 2
|
6
|
ĐT
741
|
Cột
điện 169
|
Cột
điện 180
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 1
|
7
|
ĐT
741
|
Cột
điện 180
|
Cột
điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập)
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 2
|
8
|
ĐT
741
|
Cột
điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập)
|
Cột
điện 232
|
1,0
|
xã
Tân Lập
|
Khu
vực 2
|
9
|
ĐT
741
|
Cột
điện 232
|
Cột
điện 250
|
1,1
|
Xã
Tân Lập
|
Khu
vực 1
|
10
|
ĐT
741
|
Cột
điện 250
|
Cột
điện 20 (giáp ranh tỉnh Bình Dương)
|
1,0
|
Xã
Tân Lập
|
Khu
vực 2
|
II
|
Quốc Lộ 14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
2 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài)
|
Cột
điện 67
|
1,0
|
Xã
Đồng Tiến
|
Khu
vực 1
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 67
|
Cột
điện 149
|
1,0
|
Xã
Đồng Tiến
|
Khu
vực 2
|
3
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 149
|
Cột
điện 195 - cầu 11
|
1,0
|
Xã
Đồng Tiến
|
Khu
vực 3
|
4
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 195 - cầu 11
|
Cột
điện 210
|
1,0
|
Xã
Đồng Tâm
|
Khu
vực 2
|
5
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 210
|
Cột
điện 504 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)
|
1,0
|
Xã
Đồng Tâm
|
Khu
vực 3
|
6
|
Quốc
lộ 14
|
Cột
điện 504 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)
|
Ranh
huyện Bù Đăng
|
|
Xã
Đồng Tâm
|
Khu
vực 2
|
III
|
Đường ĐT 753
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
753
|
Giáp
ranh Đồng Xoài
|
Cột
điện 102 (đối diện UBND xã cũ)
|
0,9
|
Xã
Tân Phước
|
Khu
vực 2
|
2
|
ĐT
753
|
Cột
điện 102 (đối diện UBND xã cũ)
|
Cột
điện 229 (Cẩu Cứ)
|
1,0
|
Xã
Tân Phước
|
Khu
vực 3
|
3
|
ĐT
753
|
Cột
điện 229 (Cầu Cứ)
|
Hết
tuyến
|
0,4
|
Tân
Phước, Tân Lợi, Tân Hòa, Tân Hưng
|
Khu
vực 3
|
IV
|
Đường ĐT 758
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
758
|
Tượng
đài Chiến Thắng (đầu đường ĐT 741)
|
Ngã
ba Xí nghiệp chế biến
|
1,0
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 2
|
2
|
ĐT
758
|
Ngã
ba Xí nghiệp chế biến
|
Văn
phòng thôn Thuận Phú 3
|
0,8
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 2
|
3
|
ĐT
758
|
Văn
phòng thôn Thuận Phú 3
|
Hết
tuyến
|
0,6
|
Xã
Thuận Phú
|
Khu
vực 3
|
F
|
Huyện Hớn Quản
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13
|
Ranh
giới xã Tân Khai - Thanh Bình
|
Trạm
thu phí
|
1,1
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
2
|
Quốc
lộ 13
|
Trạm
thu phí
|
Điểm
đầu cây xăng Tuấn Kiệt
|
1,0
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
3
|
Quốc
lộ 13
|
Điểm
đầu cây xăng Tuấn Kiệt
|
Điểm
đầu Khu làm việc của TTHC huyện Hớn Quản
|
1,1
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
4
|
Quốc
lộ 13
|
Điểm
đầu Khu làm việc của TTHC huyện Hớn Quản
|
Ranh
giới Hớn Quản Chơn Thành
|
1,0
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 2
|
5
|
Bắc
Nam 1a
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
6
|
Bắc
Nam 1b
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
7
|
Bấc
Nam 1
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
8
|
Bẳc
Nam 2
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
9
|
Bắc
Nam 3
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
10
|
Bắc
Nam 4
|
Toàn
tuyến
|
0,4
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
11
|
Bắc
Nam 4a
|
Toàn
tuyến
|
0,38
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
12
|
Bắc
Nam 4b
|
Toàn
tuyến
|
0,38
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
13
|
Bắc
Nam 5
|
Toàn
tuyến
|
0,4
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
14
|
Bắc
Nam 6
|
Toàn
tuyến
|
0,4
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
15
|
Bắc
Nam 7
|
Toàn
tuyến
|
0,42
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
16
|
Đông
Tây 1
|
Ngã
ba tiếp giáp QL13
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
17
|
Đông
Tây 1
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã
4 giao đường Đông Tây 7
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
18
|
Đông
Tây 2
|
Ngã
ba tiếp giáp Bắc Nam 2
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
19
|
Đông
Tây 2
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã
3 giao đường Đông Tây 7
|
0,42
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
20
|
Đông
Tây 3
|
Ngã
ba tiếp giáp QL13
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực I
|
21
|
Đông
Tây 3
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã
3 giao đường Đông Tây 7
|
0,42
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
22
|
Đông
Tây 4
|
Toàn
tuyến
|
0,4
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
23
|
Đông
Tây 5
|
Ngã
ba tiếp giáp QL13
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
24
|
Đông
Tây 5
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã
3 giao với đường Bắc Nam 7
|
0,4
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
25
|
Đông
Tây 7
|
Ngã
ba tiếp giáp QL13
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
26
|
Đông
Tây 7
|
Ngã
4 giao đường trục chính Bắc Nam
|
Ngã
4 giao với đường Bắc Nam 7
|
0,42
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
27
|
Đông
Tây 8
|
Toàn
tuyến
|
0,74
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
28
|
Đông
Tây 9
|
Toàn
tuyến
|
0,8
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
29
|
Đông
Tây 10
|
Toàn
tuyến
|
0,93
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
30
|
Đông
Tây 11
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
31
|
Đông
Tây 12
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
32
|
Đông
Tây 13
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
33
|
Đông
Tây 14
|
Toàn
tuyến
|
0,45
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
34
|
Đông
Tây 15
|
Ngã
ba giao QL13
|
Vòng
xoay ngã 4 giao đường xã đi Đồng Nơ
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
35
|
Đông
Tây 15
|
Đoạn
còn lại
|
|
0,42
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
36
|
Đông
Tây 16
|
Toàn
tuyến
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 2
|
37
|
Đông
Tây 17
|
Toàn
tuyến
|
0,75
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
38
|
Trục
Chính Bắc Nam
|
Ngã
3 giao đường Đông Tây 10
|
Ngã
4 giao đường Đông Tây 7
|
0,59
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
39
|
Trục
Chính Bắc Nam
|
Ngã
4 giao đường Đông Tây 7
|
Vòng
xoay ngã 4 giao đường Đông Tây 15
|
0,63
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
40
|
Trục
Chính Bắc Nam nối dài
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,0
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
41
|
Trục
chính Đông Tây .
|
Toàn
tuyến
|
0,63
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 1
|
42
|
Đường
liên xã
|
Ngã
ba Tân Quan
|
Cầu
bà Hô giáp ranh Tân Quan
|
0,5
|
Xã
Tân Khai
|
Khu
vực 3
|
43
|
Quốc
lộ 13
|
Ranh
giới hai xã Tân Khai – Thanh Bình
|
Cống
ba miệng (Tờ 43 thửa S1)
|
1,0
|
Xã
Thanh Bình
|
Khu
vực 2
|
44
|
Quốc
lộ 13
|
Cống
ba miệng (Tờ 43 thửa S1)
|
Ranh
giới Hớn Quản - TX. Bình Long
|
1,0
|
Xã
Thanh Bình
|
Khu
vực 1
|
45
|
Đường
liên xã
|
Ngã
3 Xa Trạch
|
Cầu
Xa Trạch I giáp xã Phước An
|
1,0
|
Xã
Thanh Bình
|
Khu
vực 3
|
46
|
Đường
liên xã
|
Cầu
Xa Trạch 1 giáp xã Thanh Bình
|
Cuối
dốc nghĩa địa 23 Lớn
|
0,8
|
Xã
Phước An
|
Khu
vực 3
|
47
|
Đường
liên xã
|
Cuối
dốc nghĩa địa 23 Lớn
|
Ngã
3 đi Tân Quan
|
0,9
|
Xã
Phước An
|
Khu
vực 3
|
48
|
Đường
liên xã
|
Ngã
3 đi Tân Quan
|
Giáp
ranh xã Tân Lợi
|
0,85
|
Xã
Phước An
|
Khu
vực 3
|
49
|
ĐT
758
|
Ranh
giới An Lộc - Tân Lợi
|
Điểm
cuối Đài Liệt sỹ
|
1,0
|
Xã
Tân Lợi
|
Khu
vực 2
|
50
|
ĐT
758
|
Điểm
cuối Đài Liệt sỹ
|
Ngã
3 thác số 4
|
1,0
|
Xã
Tân Lợi
|
Khu
vực 1
|
51
|
ĐT
758
|
Ngã
3 thác số 4
|
Ngã
3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)
|
1,0
|
Xã
Tân Lợi
|
Khu
vực 2
|
52
|
ĐT
756
|
Ngã
3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)
|
Cầu
Suối Cát
|
1,0
|
Xã
Tân Lợi
|
Khu
vực 3
|
53
|
ĐT
756
|
Ngã
3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)
|
Ngã
5 Tân Hưng
|
1,0
|
Xã
Tân Lợi
|
Khu
vực 3
|
54
|
Đường
nhựa liên xã
|
Cầu
bà Hô giáp ranh xã Tân Khai
|
Ranh
nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122)
|
1,0
|
Xã
Tân Quan
|
Khu
vực 2
|
55
|
Đường
nhựa liên xã
|
Ranh
nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122)
|
Đường
đập hồ Suối Lai (Tờ 12 thửa 47)
|
1,0
|
Xã
Tân Quan
|
Khu
vực 3
|
56
|
Đường
nhựa liên xã
|
Đường
đập hồ Suối Lai (Tờ 12 thửa 47)
|
Giáp
ranh xã Quang Minh
|
1,0
|
Xã
Tân Quan
|
Khu
vực 1
|
57
|
Đường
huyện 245
|
Ngã
3 đoạn giáp ranh xã Tân Khai - Minh Đức – Đồng Nơ
|
Điểm
cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117)
|
1,0
|
Xã
Đồng Nơ
|
Khu
vực 2
|
58
|
Đường
huyện 245
|
Điểm
cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117)
|
Điểm
cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08)
|
1,0
|
Xã
Đồng Nơ
|
Khu
vực 1
|
59
|
Đường
huyện 245
|
Điểm
cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08)
|
Cổng
Nông trường 425
|
1,0
|
Xã
Đồng Nơ
|
Khu
vực 3
|
60
|
Đường
huyện 245
|
Ranh
giới xã Đồng Nơ
|
Bưu
điện Tân Hiệp
|
1,0
|
Xã
Tân Hiệp
|
Khu
vực 3
|
61
|
Đường
huyện 245
|
Bưu
điện Tân Hiệp
|
Cây
xăng Anh Quốc
|
1,0
|
Xã
Tân Hiệp
|
Khu
vực 2
|
62
|
Đường
huyện 245
|
Cây
xăng Anh Quốc
|
Nhà
ông Chứ
|
1,0
|
Xã
Tân Hiệp
|
Khu
vực 1
|
63
|
Đường
huyện 245
|
Nhà
ông Chứ
|
Đến
cầu số 5
|
1,0
|
Xã
Tân Hiệp
|
Khu
vực 3
|
64
|
Đường
xã
|
Ngã
3 UBND xã Tân Hiệp
|
Trường
tiểu học Tân Hiệp
|
1,0
|
Xã
Tân Hiệp
|
Khu
vực 1
|
65
|
ĐT
757
|
Cầu
ranh giới An Khương - Thanh Lương
|
Cống
giáp Thanh An
|
1,0
|
Xã
An Khương
|
Khu
vực 3
|
66
|
Đường
liên xã
|
Ngã
3 ấp 5 Xa Cô (Tờ 29 thửa 152)
|
Trạm
y tế xã (Tờ 29 thửa 05)
|
1,0
|
Xã
An Khương
|
Khu
vực 3
|
67
|
Ngã
ba đi Lòng Hồ
|
Ngã
ba xã (Tờ 23 thửa 781)
|
Cống
số 1 ấp 3 (Tờ 23 thửa 445)
|
1,0
|
Xã
An Khương
|
Khu
vực 3
|
68
|
ĐT
757
|
Giáp
ranh với cao su Nông trường Trà Thanh (hộ ông Hoàng Giáp Sơn) (Tờ 24 thửa
186)
|
Điểm
cuối lò giết mổ heo tập trung (hộ Nguyễn Thị Mộng Trinh) (Tờ 36 thửa 102)
|
1,0
|
Xã
Thanh An
|
Khu
vực 2
|
69
|
ĐT
757
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1,0
|
Xã
Thanh An
|
Khu
vực 3
|
70
|
ĐT
756
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
Xã
Thanh An
|
Khu
vực 3
|
71
|
ĐT
756
|
Ngã
3 dốc cà phê (Tờ 32 thửa 55)
|
Ngã
3 giao đường ĐT 758
|
1,0
|
Xã
Tân Hưng
|
Khu
vực 1
|
72
|
ĐT
756
|
Các
đoạn còn lại
|
|
0,9
|
Xã
Tân Hưng
|
Khu
vực 2
|
73
|
ĐT
758
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
Xã
Tân Hưng
|
Khu
vực 3
|
74
|
ĐT
752
|
Giáp
ranh phường Hưng Chiến, Tx. Bình Long
|
Điểm
đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132)
|
0,85
|
Xã
Minh Tâm
|
Khu
vực 2
|
75
|
ĐT
752
|
Điểm
đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132)
|
Ngã
3 giao đường 14C
|
1,0
|
Xã
Minh Tâm
|
Khu
vực 2
|
76
|
ĐT
752
|
Ngã
3 giao đường 14C
|
Giáp
sông Sài Gòn
|
1,0
|
Xã
Minh Tâm
|
Khu
vực 3
|
77
|
Đường
14C
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
Xã
Minh Tâm
|
Khu
vực 3
|
G
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 13
|
Cầu
Cần Lê
|
Ngã
tư Đồng Tâm
|
1,0
|
Xã
Lộc Thịnh
|
Khu
vực 3
|
2
|
Đường
ĐT 754
|
Ngã
tư Đồng Tâm
|
Cầu
số 1
|
0,9
|
Xã
Lộc Thịnh
|
Khu
vực 3
|
3
|
Đường
ĐT 754
|
Cầu
số 1
|
Giáp
ranh Campuchia
|
0,7
|
Xã
Lộc Thịnh
|
Khu
vực 3
|
4
|
ĐT
792
|
Ngã
ba Hải quan Tây Ninh
|
Giáp
ranh tỉnh Tây Ninh
|
0,7
|
Xã
Lộc Thịnh
|
Khu
vực 3
|
5
|
Quốc
lộ 14C
|
Toàn
tuyến
|
0,5
|
Xã
Lộc Thịnh
|
Khu
vực 3
|
6
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
tư Đồng Tâm
|
Giáp
ranh xã Lộc Thái
|
1,0
|
Xã
Lộc Hưng
|
Khu
vực 2
|
7
|
ĐT
754
|
Ngã
tư Đồng Tâm
|
Cầu
số 1
|
0,9
|
Xã
Lộc Hưng
|
Khu
vực 3
|
8
|
ĐT
754
|
Cầu
số 1
|
Giáp
ranh xã Lộc Thịnh
|
0,7
|
Xã
Lộc Hưng
|
Khu
vực 3
|
9
|
Liên
xã Lộc Hưng - Lộc Thành
|
Ngã
ba Giáng Hương
|
Cống
Bảy Phụng
|
1,0
|
Xã
Lộc Hưng
|
Khu
vực 3
|
10
|
Liên
xã Lộc Hưng - Lộc Thành
|
Cống
Bảy Phụng
|
Giáp
ranh xã Lộc Thành
|
0,6
|
Xã
Lộc Hưng
|
Khu
vực 3
|
11
|
Quốc
lộ 13
|
Giáp
ranh xã Lộc Hưng
|
Giáp
ranh thị trấn
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 1
|
12
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Khánh
|
Ngã
ba mới
|
Ngã
3 cầu Đỏ
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 2
|
13
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Khánh
|
Ngã
3 cầu Đỏ
|
Ngã
ba cuối trường cấp III
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 3
|
14
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Điền
|
Ngã
ba cũ (xóm bưng)
|
Cầu
Đỏ
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 2
|
15
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Điền
|
Cầu
Đỏ
|
Ranh
Lộc Thái - Lộc Điền
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 3
|
16
|
Liên
xã Lộc Thái- Lộc Thiện
|
Ngã
ba Năm Bé
|
Ngã
ba ông Hai Thư
|
0,8
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 3
|
17
|
Phan
Châu Trinh
|
Ngã
tư Biên Phòng
|
Giáp
ranh Lộc Thiện
|
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 2
|
18
|
Phan
Bội Châu
|
Ngã
tư Biên Phòng
|
Cầu
ông Năm Tài
|
1,0
|
Xã
Lộc Thái
|
Khu
vực 2
|
19
|
Liên
xã Lộc Thái- Lộc Điền
|
Ranh
Lộc Thái - Lộc Điền
|
Cầu
Ông Đô
|
1,0
|
Xã
Lộc Điền
|
khu
vực 3
|
20
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Điền
|
Cầu
Ông Đô
|
Ngã
3 trường học (Đi ấp 8)
|
1,0
|
Xã
Lộc Điền
|
Khu
vực 2
|
21
|
Liên
xã Lộc Thái- Lộc Điền
|
Ngã
3 trường học (Đi ấp 8)
|
Ranh
Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã
Lộc Điền
|
Khu
vực 3
|
22
|
Liên
xã Lộc Điền-Lộc Thuận
|
Ngã
ba nghĩa địa ấp 2 Lộc Điền
|
Giáp
ranh xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã
Lộc Điền
|
Khu
vực 3
|
23
|
Liên
xã Lộc Điền-Lộc Quang
|
Ngã
3 trường tiểu học Lộc Điền A
|
Giáp
ranh lô cao su
|
0,6
|
Xã
Lộc Điền
|
Khu
vực 3
|
24
|
Liên
xã Lộc Điền-Lộc Khánh
|
giáp
ranh Lộc Điền-Lộc Khánh
|
Ngã
3 UBND xã Lộc Khánh
|
1,0
|
Xã
Lộc Khánh
|
Khu
vực 3
|
25
|
Liên
xã Lộc Thiện-Thị trấn
|
Giáp
ranh Thị Trấn
|
Giáp
đất Ủy ban xã
|
1,0
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 2
|
26
|
Liên
xã Lộc Thái-Lộc Thiện
|
Giáp
ranh Thị trấn - Lộc Thái
|
Ngã
tư Mũi Tôn
|
1,0
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 3
|
27
|
Liên
xã Lộc Thiện-Lộc Thành
|
Giáp
ranh UB xã
|
Ngã
ba Lộc Bình
|
1,0
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 3
|
28
|
Liên
xã Lộc Thiện - Lộc Thái
|
Ngã
ba Lộc Bình
|
Giáp
ranh xã Lộc Thái
|
0,6
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 3
|
29
|
Đường
làng 10 Lộc Thiện - Thị trấn - Lộc Tấn
|
Trụ
sở ấp làng 10
|
Giáp
ranh Thị trấn - Lộc Tấn
|
0,3
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 3
|
30
|
Quốc
lộ 14C
|
Toàn
tuyến
|
|
0,5
|
Xã
Lộc Thiện
|
Khu
vực 3
|
31
|
Liên
xã Lộc Thành - Lộc Hưng
|
Ngã
ba đường liên xã Lộc Thành - Lộc Thịnh
|
Giáp
ranh Lộc Hưng
|
0,6
|
Xã
Lộc Thành
|
Khu
vực 3
|
32
|
Liên
xã Lộc Thành - Lộc Thiện
|
Ngã
ba cây xăng Lộc Thành
|
Giáp
ranh Lộc Thiện
|
0,6
|
Xã
Lộc Thành
|
Khu
vực 3
|
33
|
Liên
xã Lộc Thành - Lộc Thái
|
Ngã
ba Lộc Bình
|
Giáp
ranh Lộc Thái
|
0,6
|
Xã
Lộc Thành
|
Khu
vực 3
|
34
|
Quốc
lộ 14C
|
Toàn
tuyến
|
0,5
|
Xã
Lộc Thành
|
Khu
vực 3
|
35
|
Đường
qua trung tâm xã Lộc Thành
|
Nhà
văn hóa ấp Tà Tê 1
|
Nhà
văn hóa ấp Kliêu
|
0,4
|
Xã
Lộc Thành
|
Khu
vực 3
|
36
|
Quốc
lộ 13
|
Giáp
ranh Thị Trấn
|
Ngã
ba liên ngành
|
1,0
|
Xã
Lộc Tấn
|
Khu
vực 2
|
37
|
Quốc
lộ 13-Hoàng Diệu
|
Ngã
ba liên ngành
|
Giáp
ranh Lộc Hiệp
|
1,0
|
Xã
Lộc Tấn
|
Khu
vực 3
|
38
|
Quốc
lộ 13
|
Ngã
ba liên ngành
|
Giáp
ranh Lộc Thạnh
|
1,0
|
Xã
Lộc Tấn
|
Khu
vực 3
|
39
|
Lộc
Tấn - Thị trấn Lộc Ninh
|
Nhà
hàng Sơn Hà
|
Ngã
ba hố bom làng 10
|
1,0
|
Xã
Lộc Tấn
|
Khu
vực 3
|
40
|
Quốc
lộ 14C
|
Toàn
tuyến
|
|
0,5
|
Xã
Lộc Tấn
|
Khu
vực 3
|
41
|
Quốc
lộ 13-Hoàng Diệu
|
Giáp
ranh Lộc Tấn
|
Trụ
điện số 95
|
1,0
|
Xã
Lộc Hiệp
|
Khu
vực 3
|
42
|
Quốc
lộ 13-Hoàng Diệu
|
Trụ
điện số 95
|
Trụ
điện số 102 (hướng Hoàng Diệu)
|
1,2
|
Xã
Lộc Hiệp
|
Khu
vực 2
|
43
|
Quốc
lộ 13-Hoàng Diệu
|
Trụ
điện số 102 (hướng Hoàng Diệu)
|
Trụ
điện số 118 (hướng Hoàng Diệu)
|
1,4
|
Xã
Lộc Hiệp
|
Khu
vực 2
|
44
|
Quốc
lộ 13-Hoàng Diệu
|
Trụ
điện số 118 (hướng Hoàng Diệu)
|
Giáp
ranh huyện Bù Đốp
|
1,2
|
Xã
Lộc Hiệp
|
Khu
vực 2
|
45
|
Đường
ĐT 756
|
Ngã
ba đi Lộc Quang
|
Giáp
ranh xã Lộc Phú
|
1,0
|
Xã
Lộc Hiệp
|
Khu
vực 2
|
46
|
Đường
ĐT 756
|
Giáp
ranh Lộc Hiệp
|
Trụ
điện số 72
|
0,7
|
Xã
Lộc Phú
|
Khu
vực 3
|
47
|
Đường
ĐT 756
|
Trụ
điện số 72
|
Giáp
ranh Lộc Quang
|
1,0
|
Xã
Lộc Phú
|
Khu
vực 3
|
48
|
Liên
xã Lộc Phú - Lộc Thuận
|
Cổng
chào ấp Bù Nồm
|
Giáp
ranh xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã
Lộc Phú
|
Khu
vực 3
|
49
|
Đường
ĐT 756
|
Giáp
ranh Lộc Phú
|
Trụ
điện số 10 (hướng Minh Lập)
|
1,0
|
Xã
Lộc Quang
|
Khu
vực 3
|
50
|
Đường
ĐT 756
|
Trụ
điện số 10 (hướng Minh Lập)
|
Giáp
ranh xã Thanh An
|
0,7
|
Xã
Lộc Quang
|
Khu
vực 3
|
51
|
Liên
xã Lộc Quang - Lộc Thuận
|
Cổng
chào ấp Bù Nồm
|
Giáp
ranh xã Lộc Thuận
|
0,6
|
Xã
Lộc Quang
|
Khu
vực 3
|
52
|
Đường
nhựa vào UBND xã cũ
|
Ngã
4 con Nai
|
Trường
mẫu giáo Lộc Quang
|
0,6
|
Xã
Lộc Quang
|
Khu
vực 3
|
53
|
Liên
xã Lộc Thuận - Thị trấn
|
Giáp
ranh thị trấn
|
Ngã
ba đội 2, Nông trường VII
|
0,8
|
Xã
Lộc Thuận
|
Khu
vực 3
|
54
|
Liên
xã Lộc Thuận - Lộc Điền
|
UBND
xã Lộc Thuận
|
Giáp
ranh Lộc Điền
|
0,6
|
Xã
Lộc Thuận
|
Khu
vực 3
|
55
|
Liên
xã Lộc Thuận - Lộc Quang
|
Ngã
ba Tam Lang
|
Giáp
ranh Lộc Quang
|
0,6
|
Xã
Lộc Thuận
|
Khu
vực 3
|
56
|
Quốc
lộ 13
|
Giáp
ranh Lộc Tấn
|
Trạm
kiểm soát Hoa Lư
|
1,0
|
Xã
Lộc Hòa
|
Khu
vực 3
|
57
|
Đường
nhựa vào UBND xã Lộc Hòa
|
Giáp
QL13
|
Hết
ranh trường THCS Lộc Hòa
|
0,6
|
Xã
Lộc Hòa
|
Khu
vực 3
|
58
|
Đường
nhựa
|
Ngã
ba ấp 8A
|
Hết
chợ xã
|
0,6
|
Xã
Lộc Hòa
|
Khu
vực 3
|
59
|
Quốc
lộ 13
|
Giáp
ranh Lộc Tấn
|
Trạm
kiểm soát Hoa Lư
|
1,0
|
Xã
Lộc Thạnh
|
Khu
vực 3
|
60
|
Đường
13B
|
Ngã
ba Chiu Riu
|
Cầu
suối 1
|
0,6
|
Xã
Lộc Thạnh
|
Khu
vực 3
|
61
|
Các
đường vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa
khẩu Hoa Lư đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng
|
0,6
|
Xã
Lộc Thạnh, Lộc Hòa
|
Khu
vực 3
|
H
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
|
|
|
II
|
ĐT 741
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
741
|
Giáp
ranh huyện Đồng Phú
|
Đường
vào chùa Pháp Tịnh
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
2
|
ĐT
741
|
Đường
vào chùa Pháp Tịnh
|
Trường
THCS Nguyễn Du + 200m đi về hướng Bù Nho
|
2,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
3
|
ĐT
741
|
Trường
THCS Nguyễn Du + 200m đi về hướng Phước Long
|
Ngã
3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su
|
1,5
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
4
|
ĐT
741
|
Ngã
3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su
|
Ranh
xã Bù Nho
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 3
|
5
|
ĐT
741
|
Giáp
ranh xã Phú Riềng
|
Trạm
thu phí Bù Nho
|
1,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 3
|
6
|
ĐT
741
|
Trạm
thu phí xã Bù Nho
|
Ngã
3 đi Long Tân
|
2,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 2
|
7
|
ĐT
741
|
Ngã
3 đi Long Tân
|
Ngã
3 Bù Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long
|
3,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 1
|
8
|
ĐT
741
|
Ngã
3 Bù Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long
|
Đường
vào suối Tân + 200m hướng đi Phước Long
|
2,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 2
|
9
|
ĐT
741
|
Đường
vào suối Tân + 200m hướng đi Phước Long
|
Giáp
ranh xã Long Hưng
|
1,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 2
|
10
|
ĐT
741
|
Ranh
giới xã Bù Nho
|
Ranh
giới xã Bình Tân
|
1,0
|
Xã
Long Hưng
|
Khu
vực 2
|
11
|
ĐT
741
|
Ranh
xã Long Hưng
|
Ranh
UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài
|
1,0
|
Xã
Bình Tân
|
Khu
vực 3
|
12
|
ĐT
741
|
Ranh
UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài
|
Giáp
ranh phường Phước Bình, thị xã Phước Long
|
1,0
|
Xã
Bình Tân
|
Khu
vực 2
|
13
|
ĐT
741
|
Ranh
xã Đức Hạnh
|
Đầu
ngã ba xưởng đá Thanh Dung
|
1,0
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 3
|
14
|
ĐT
741
|
Đầu
ngã ba xưởng đá Thanh Dung
|
Đầu
đường đôi về phía Phước Long
|
1,1
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 2
|
15
|
ĐT
741
|
Đầu
đường đôi về phía Phước Long
|
Cầu
Phú Nghĩa
|
1,1
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 1
|
16
|
ĐT
741
|
Cầu
Phú Nghĩa
|
Đầu
ngã ba gốc gõ
|
1,1
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 2
|
17
|
ĐT
741
|
Đầu
ngã ba gốc gõ
|
Giáp
ranh xã Đăk Ơ
|
1,0
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 3
|
18
|
ĐT741
|
Ngã
3 Đức Lập
|
Ranh
xã Phú Nghĩa - Đăk Ơ
|
1,0
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 3
|
19.
|
ĐT
741
|
Ranh
xã Phú Nghĩa - Đak Ơ
|
Cách
trụ sở UBND xã Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long
|
1,0
|
Xã
Đak Ơ
|
Khu
vực 3
|
20
|
ĐT
741
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long
|
1,0
|
Xã
Đak Ơ
|
Khu
vực 2
|
21
|
ĐT
741
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
2,0
|
Xã
Đak Ơ
|
Khu
vực 1
|
22
|
ĐT
741
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã
Đak Ơ
|
Khu
vực 2
|
23
|
ĐT
741
|
Cách
trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Xã Bù Gia Mập
|
Ranh
giới xã Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã
Đak Ơ
|
Khu
vực 3
|
24
|
ĐT
741
|
Ranh
xã Đak Ơ
|
Ranh
tỉnh Đăk Lăk
|
1,0
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
III
|
Đường 312
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
312
|
Ngã
4 giáp đường ĐT 741
|
Hết
ranh UBND xã Phú Riềng
|
2,4
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
2
|
Đường
312
|
Hết
ranh UBND xã Phú Riềng
|
Ngã
4 Cầu đường
|
1,5
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
3
|
Đường
312
|
Ngã
4 Cầu đường
|
Ngã
4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
4
|
Đường
312
|
Ngã
4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung
|
Ranh
giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 2
|
5
|
Đường
312
|
Ranh
giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa
|
Ranh
giới xã Phú Trung
|
1.0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 3
|
6
|
Đường
312
|
Ngã
3 QL 14 và đường 312
|
UBND
xã + 500 m về hướng QL 14
|
1,0
|
Xã
Phú Trung
|
Khu
vực 3
|
7
|
Đường
312
|
UBND
xã + 500 m về hướng QL 14
|
UBND
xã 1000 m về phía xã Phú Riềng.
|
1,0
|
Xã
Phú Trung
|
Khu
vực 2
|
8
|
Đường
312
|
UBND
xã 1000 m về phía xã Phú Riềng
|
Ranh
giới xã Phú Riềng
|
1,0
|
Xã
Phú Trung
|
Khu
vực 3
|
IV
|
Trung tâm Đức Hạnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung
tâm Đức Hạnh
|
Ngã
3 ĐT 741
|
UBND
xã Đức Hạnh + 300 m
|
1,0
|
Xã
Đức Hạnh
|
Khu
vực 1
|
2
|
Trung
tâm Đức Hạnh
|
UBND
xã Đức Hạnh + 300 m
|
Ngã
3 Phú Văn
|
1,0
|
Xã
Đức Hạnh
|
Khu
vực 2
|
V
|
Đường ĐT 759
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
ĐT 759
|
Ranh
giới huyện Bù Đốp
|
Ngã
3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến
|
1,0
|
Xã
Phước Minh
|
Khu
vực 3
|
2
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến
|
Ranh
xã Đa Kia
|
1,0
|
Xã
Phước Minh
|
Khu
vực 2
|
3
|
Đường
ĐT 759
|
Ranh
giới xã Phước Minh
|
Hết
ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia)
|
1,2
|
Xã
Đa Kia
|
Khu
vực 2
|
4
|
Đường
ĐT 759
|
Hết
ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia)
|
Hết
ranh đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia)
|
1,0
|
Xã
Đa Kia
|
Khu
vực 2
|
5
|
Đường
ĐT 759
|
Hết
ranh đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia)
|
Ngã
3 Nhà máy nước
|
1,2
|
Xã
Đa Kia
|
Khu
vực 1
|
6
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
3 Nhà máy nước
|
Ranh
xã Bình Sơn
|
1,0
|
Xã
Đa Kia
|
Khu
vực 3
|
7
|
Đường
ĐT 759
|
Ranh
xã Đa Kia
|
Ngã
3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia
|
1,0
|
Xã
Bình Sơn
|
Khu
vực 3
|
8
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia
|
Ranh
phường Long Phước, thị xã Phước Long
|
1,2
|
Xã
Bình Sơn
|
Khu
vực 2
|
9
|
Đường
ĐT 759
|
Giáp
ranh xã Phước Tín, thị xã Phước Long
|
Qua
UBND xã đến trụ điện số 19A hướng đi Bù Na
|
1,0
|
Xã
Phước Tân
|
Khu
vực 2
|
10
|
Đường
ĐT 759
|
Qua
UBND xã đến trụ điện số 19A hướng đi Bù Na
|
Giáp
ranh huyện Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phước Tân
|
Khu
vực 3
|
VI
|
Đường ĐT 757
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
ĐT 757
|
Ngã
3 Bù Nho
|
Hết
đất trường THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà
|
3,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 2
|
2
|
Đường
ĐT 757
|
Hết
đất trường THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà
|
Ranh
xã Long Hà
|
1,4
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 3
|
3
|
Đường
ĐT 757
|
Ranh
xã Bù Nho
|
Ranh
trường Tiểu học Long Hà B
|
1,0
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 3
|
4
|
Đường
ĐT 757
|
Ranh
trường Tiểu học Long Hà B
|
Cách
UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho
|
0,7
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 3
|
5
|
Đường
ĐT 757
|
Cách
UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho
|
Ranh
trụ sở UBND xã Long Hà
|
1,0
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 2
|
6
|
Đường
ĐT 757
|
Ranh
trụ sở UBND xã Long Hà
|
Hết
ranh trường THCS Long Hà
|
1,7
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 1
|
7
|
Đường
ĐT 757
|
Ngã
ba đường vào xã Long Bình
|
Chùa
Long Hà
|
1,0
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 2
|
8
|
Đường
ĐT 757
|
Chùa
Long Hà
|
Cầu
Trà Thanh
|
0,8
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 3
|
VII
|
Đường ĐT 760
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
ĐT 760
|
Ngã
3 Hạnh Phúc
|
Ngã
3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang
|
1,0
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 2
|
2
|
Đường
ĐT 760
|
Ngã
3 Phú Văn (ngã ba NT Tỉnh ủy Tiền Giang) giáp ranh xã Phú Nghĩa, Đức Hạnh
hướng Phú Nghĩa
|
Trạm
y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phú Văn
|
Khu
vực 1
|
3
|
Đường
ĐT 760
|
Trạm
y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng
|
Chùa
Thanh Hoa hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phú Văn
|
Khu
vực 2
|
4
|
Đường
ĐT 760
|
Chùa
Thanh Hoa hướng Bù Đăng
|
Hết
ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phú Văn
|
Khu
vực 1
|
5
|
Đường
ĐT 760
|
Hết
ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng
|
Giáp
ranh huyện Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phú Văn
|
Khu
vực 3
|
VIII
|
Đường
liên xã Long Hưng
|
Cách
trụ sở UBND xã Long Hưng 200 m về phía đường ĐT 741
|
Cách
trụ sở UBND xã Long Hưng 1 km về phía nông trường 4
|
1,0
|
Xã
Long Hưng
|
Khu
vực 2
|
IX
|
Đường
liên xã Bình Thắng
|
Ranh
trụ sở NT 1 (cũ)
|
Đi
xã Đa Kia 1,5 km
|
1,0
|
Xã
Bình Thắng
|
Khu
vực 2
|
X
|
Trung tâm Long Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Cách
trụ sở UBND xã 500 m về hướng xã Long Hà
|
Cầu
xã Long Bình
|
1,0
|
Xã
Long Bình
|
Khu
vực 2
|
2
|
|
Cầu
xã Long Bình
|
Cầu
xã Long Bình + 400m hướng Bình Thắng
|
1,0
|
Xã
Long Bình
|
Khu
vực 3
|
XI
|
Trung
tâm xã Long Tân
|
UBND
xã + 2.500 m về hướng Bù Nho
|
UBND
xã + 1.000 m về hướng ấp 4, ấp 5
|
1,5
|
Xã
Long Tân
|
Khu
vực 3
|
XII
|
Đường
liên xã Long Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Từ
ngã ba đường ĐT 757 đi xã Long Bình
|
Đầu
đập NT6
|
0,8
|
Xã
Long Hà
|
Khu
vực 1
|
2
|
|
Đầu
đập NT 6
|
Ranh
xã Long Bình
|
1,0
|
Xã
Long Hà
|
Khu
Vực 3
|
XIII
|
Đường nội ô TTTM Bù Nho
|
|
|
|
|
1
|
Số
2 TTTM Bù Nho
|
Lô
đất LA2-1
|
Lô
đất LC1-9
|
2,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 1
|
2
|
Số
4 TTTM Bù Nho
|
Lô
đất LE1-1
|
Lô
đất LC2-6
|
2,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 1
|
3
|
Số
6 TTTM Bù Nho
|
Lô
đất LFl-2
|
Lô
đất LC2-15
|
2,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 1
|
XIV
|
Đường nội ô TTTM Phú Riềng
|
|
|
|
|
1
|
Đường
số 1 TTTM Phú Riềng
|
Tiếp
giáp đường DH 312
|
Tiếp
giáp đường số 3 TTTM
|
2,5
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
2
|
Đường
số 2 TTTM Phú Riềng
|
Tiếp
giáp đường DH 312
|
Tiếp
giáp đường số 3 TTTM
|
2,5
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
3
|
Đường
số 3 TTTM Phú Riềng
|
Lô
phố chợ LG 24 + 200m về hướng đông
|
Hết
ranh chợ cũ
|
1,8
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
XV
|
Đường thôn 19/5
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã
ba thôn 19/5
|
Cống
19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh)
|
1,0
|
Xã
Đức Hạnh
|
Khu
vực 3
|
2
|
|
Cống
19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh)
|
Ngã
ba đường ĐT 741
|
0,5
|
Xã
Phú Nghĩa
|
Khu
vực 2
|
XVI
|
Đường
vòng nối đường ĐT 741 với đường ĐT 312
|
Ngã
ba tiếp giáp ĐT 741
|
Ngã
ba tiếp giáp ĐT 312
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 3
|
XVII
|
Đường
vào nông trường 10 cũ
|
Ngã
tư Phú Riềng
|
Giáp
lô cao su nông trường 10
|
1,0
|
Xã
Phú Riềng
|
Khu
vực 1
|
XVIII
|
Đường
liên xã Bù Nho đi Long Tân
|
Ngã
ba ĐT 741 đường vào Long Tân
|
Hết
ranh trụ sở NT 9 hướng vào xã Long Tân
|
1,0
|
Xã
Bù Nho
|
Khu
vực 3
|
XIX
|
Đường
liên xã Đa Kia đi Bình Thắng
|
Ngã
ba tiếp giáp ĐT 759
|
Ngã
ba tiếp giáp ĐT 759 +500m hướng đi Bình Thắng
|
1,0
|
Xã
Đa Kia
|
Khu
vực 2
|
XX
|
Đường
liên xã Bình Tân đi xã Phước Tân
|
Ngã
ba Bình Hiếu -giáp đường ĐT 741
|
Nhà
ông Bùi Mót + 200m hướng về NT8
|
0,7
|
Xã
Bình Tân
|
Khu
vực 3
|
XXI
|
Đường
liên xã Bình Tân đi Phước Bình
|
Ngã
ba Bưu điện Bình Hiếu
|
Ngã
ba Bưu điện Bình Hiểu + 200m hướng về phường Phước Bình
|
0,7
|
Xã
Bình Tân
|
Khu
vực 3
|
XXII
|
Đường
QL14
|
Km
17+900m hướng đi Đồng Xoài
|
Km
21+150m hướng đi Bù Đăng
|
1,0
|
Xã
Phú Trung
|
Khu
vực 3
|
XXIII
|
Đường
thôn 1 xã Phú Văn
|
Ngã
tư kinh tế mới, giáp ranh xã Đức Hạnh, chạy theo bên hông Bưu điện, trường
học
|
Trụ
điện số 13 hướng nam (nhà ông Tuấn) +220 m
|
0,4
|
Xã
Phú Văn
|
Khu
vực 3
|
XXIV
|
Các tuyến đường trung tâm xã Bù Gia Mập
|
|
|
|
1
|
|
Trạm
cấp nước
|
Cổng
vườn Quốc gia Bù Gia Mập
|
0,4
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
2
|
|
Trụ
sở UBND xã
|
Nhà
ông Lê Văn Thiện
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
3
|
|
Nhà
ông Điểu Xa Rông
|
Ngã
ba nhà bà Đặng Thị Hon
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
4
|
|
Trạm
y tế xã
|
Nhà
bà Nguyễn Ngọc Hiền
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
5
|
|
Nhà
ông Hà Văn Toàn
|
Nhà
ông Nguyễn Văn Đủ
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
6
|
|
Nhà
ông Chu Văn Dũng
|
Ngã
ba nhà bà Đặng Thị Hon
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
7
|
|
Nhà
ông Nguyễn Trọng Hiểu
|
Suối
(sau Trường học)
|
0,3
|
Xã
Bù Gia Mập
|
Khu
vực 3
|
XXV
|
Đường
liên xã Bình Tân đi Bình Sơn
|
Ranh
giới TX Bình Long
|
Xưởng
điều Nam Đô
|
0,7
|
Xã
Bình Tân
|
Khu
vực 3
|
I
|
Huyện
Bù Đốp
|
|
|
|
1
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 148
|
Trụ
điện 181
|
1,0
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 2
|
2
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 181
|
Trụ
điện 187
|
1,0
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 1
|
3
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 187
|
Trụ
điện 191
|
1,2
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 1
|
4
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 191
|
Trụ
điện 209
|
1,0
|
Xà
Tân Thành
|
Khu
vực 2
|
5
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 209
|
Trụ
điện 234
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 2
|
6
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 234
|
Trụ
điện 240
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 1
|
7
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 240
|
Trụ
điện 262
|
1,0
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 2
|
8
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 262
|
Trụ
điện 268B
|
0,9
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 2
|
9
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 268B
|
Trụ
điện 282
|
1,0
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 2
|
10
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 282
|
Trụ
điện 297
|
1,0
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 1
|
11
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 324 (Ranh TT Thanh Bình)
|
Ranh
đất ông Liêu A Linh
|
1,2
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 1
|
12
|
ĐT
759B
|
Ranh
đất ông Liêu A Linh
|
Trụ
điện 348 (Ngã ba đồi chi khu)
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 2
|
13
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 348 (Ngã ba đồi chi khu)
|
Trụ
điện 351 (Ngã ba thôn 6)
|
1,3
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 1
|
14
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 351
|
Tru
điện 373
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 2
|
15
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 369
|
Trụ
điện 437
|
1,0
|
Xã
Hưng Phước
|
Khu
vực 2
|
16
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 437
|
Cửa
khẩu Hoàng Diệu
|
1,0
|
Xã
Hưng Phước
|
Khu
vực 3
|
17
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 373
|
Trụ
điện 437
|
1,0
|
Xã
Phước Thiện
|
Khu
vực 2
|
18
|
ĐT
759B
|
Trụ
điện 437
|
Cửa
khẩu Hoàng Diệu
|
1,0
|
Xã
Phước Thiện
|
Khu
vực 3
|
19
|
Đường
liên doanh
|
ĐT
Lộc Tấn - Hoàng Diệu vào 30m
|
Hết
ranh đất trường THCS xã Tân Thành
|
1,0
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 3
|
20
|
Đường
liên doanh
|
Hết
ranh đất trường THCS xã Tân Thành
|
Đồn
cầu trắng
|
0,4
|
Xã
Tân Thành
|
Khu
vực 3
|
21
|
Đường
Sóc Nê
|
Ngã
ba Sóc Nê vào 60m
|
Hết
ranh đất trường cấp II+III
|
0,5
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 3
|
22
|
Đường
Sóc Nê
|
Hết
ranh đất trường cấp II+III
|
Suối
Đá
|
0,3
|
Xã
Tân Tiến
|
Khu
vực 3
|
23
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
ba nhà ông Luyện
|
Cầu
sông Bé mới
|
1,0
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 3
|
24
|
Đường
D11 vào UBND xã Thanh Hòa
|
Giáp
TT Thanh Bình
|
Ngã
ba nhà ông Nhân
|
0,7
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 3
|
25
|
Đường
D11 vào UBND xã Thanh Hòa
|
Ngã
ba nhà ông Nhân
|
Ngã
ba nhà ông Rụ
|
0,6
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 3
|
26
|
Đường
D11 vào UBND xã Thanh Hòa
|
Ngã
ba nhà ông Rụ
|
Rẫy
ông Thành PCT UB
|
0,5
|
Xã
Thanh Hòa
|
Khu
vực 3
|
27
|
Đường
nhựa
|
Ngã
ba đồi chi khu
|
Ngã
ba nhà bà Ti thôn 3
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 3
|
28
|
Đường
quanh chợ Thiện Hưng
|
Toàn
tuyến
|
|
1,2
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 2
|
29
|
Đường
trong khu vực chợ
|
Toàn
tuyến
|
|
1,3
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 1
|
30
|
Đường
nhựa
|
Từ
ngã ba chợ
|
Bệnh
viện E717
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 3
|
31
|
Đường
quanh Bến xe Thiện Hưng
|
Toàn
tuyến
|
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 2
|
32
|
Đường
nhựa
|
Ngã
ba thôn 6
|
Trụ
điện 10 nhà ông Lưu Văn Châu
|
1,0
|
Xã
Thiện Hưng
|
Khu
vực 3
|
J
|
Huyện Bù Đăng
|
|
|
|
|
I
|
Đường QL14
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới huyện Đồng Phú
|
Cầu
23
|
1,0
|
Xã
Nghĩa Trung
|
Khu
vực 2
|
2
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
23
|
Cổng
Trường THCS Nghĩa Trung
|
0,8
|
Xã
Nghĩa Trung
|
Khu
vực 1
|
3
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
Trường THCS Nghĩa Trung
|
Ranh
xã Đức Liễu-Nghĩa Bình
|
1,0
|
Xã
Nghĩa Bình
|
Khu
vực 3
|
4
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Đức Liễu - Nghĩa Bình
|
Cầu
Pan Toong
|
1,0
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 3
|
5
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
Pa Toong
|
Cổng
trụ sở UBND xã Đức Liễu
|
1,0
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 2
|
6
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
trụ sở UBND xã Đức Liễu
|
Ngã
ba Sao Bọng - Bù Đăng 400m
|
1,2
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 1
|
7
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
ba Sao Bọng => Bù Đăng + 400m
|
Ngã
ba đường 36
|
0,8
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 2
|
8
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
ba cây số 36
|
Cầu
38 (Đức Liễu)
|
0,8
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 3
|
9
|
Đường
QL 14 cũ
|
Ngã
ba 33
|
Ngã
ba Đức Liễu
|
1,0
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 3
|
10
|
Quốc
lộ 14
|
Cầu
38 (Đức Liễu)
|
Ngã
ba Nông trường Minh Hưng
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
11
|
Đường
vào N.trường M.Hưng
|
Ngã
ba Nông trường Minh Hưng
|
Cổng
Nông trường M. Hưng
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
12
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
ba Nông trường Minh Hưng
|
Cổng
Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT
|
0,8
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
13
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT
|
Hết
ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 1
|
14
|
Quốc
lộ 14
|
Hết
ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương
|
Cống
Hai Tai
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
15
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới thị trấn Đức Phong - Đoàn Kết
|
Ranh
giới xã Đoàn Kết - Thọ Sơn
|
1,0
|
Xã
Đoàn Kết
|
Khu
vực 3
|
16
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Đoàn Kết - Thọ Sơn
|
Ngã
ba Sơn Hiệp
|
1,0
|
Xã
Thọ Sơn
|
Khu
vực 3
|
17
|
Quốc
lộ 14
|
Ngã
ba Sơn Hiệp
|
Chợ
dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn
|
1,0
|
Xã
Thọ Sơn
|
Khu
vực 2
|
18
|
Quốc
lộ 14
|
Chợ
dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn
|
Ranh
giới xã Thọ Sơn – Phú Sơn
|
1,0
|
Xã
Thọ Sơn
|
Khu
vực 3
|
19
|
Quốc
lộ 14
|
Ranh
giới xã Thọ Sơn - Phú Sơn
|
Đập
thủy lợi Nông trường
|
1,0
|
Xã
Phú Sơn
|
Khu
vực 3
|
20
|
Quốc
lộ 14
|
Đập
thủy lợi Nông trường
|
Cổng
vào Nông trường
|
1,0
|
Xã
Phú Sơn
|
Khu
vực 2
|
21
|
Quốc
lộ 14
|
Cổng
vào Nông trường
|
Ranh
giới tỉnh Đăk Nông
|
1,0
|
Xã
Phú Sơn
|
Khu
vực 3
|
II
|
Đường ĐT 760
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT
760
|
Ngã
ba Minh Hưng
|
Cổng
trường mẫu giáo Măng Non + 200m
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 1
|
2
|
ĐT
760
|
Cổng
trường MG Măng Non + 200m
|
Nhà
ông Trần Hùng
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 2
|
3
|
ĐT
760
|
Nhà
ông Trần Hùng
|
Cầu
Sông Lấp
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 3
|
4
|
ĐT
760
|
Cầu
Sông Lấp
|
Ngã
ba tình nghĩa
|
1,0
|
Xã
Bình Minh
|
Khu
vực 3
|
5
|
ĐT
760
|
Ngã
ba tình nghĩa
|
Hội
trường thôn 3 xã Bình Minh
|
1,0
|
Xã
Bình Minh
|
Khu
vực 2
|
6
|
ĐT
760
|
Hội
trường thôn 3 xã Bình Minh
|
Cầu
Sập
|
1,0
|
Xã
Bình Minh
|
Khu
vực 3
|
7
|
ĐT
760
|
Cầu
Sập
|
Cổng
Nhà Văn hóa Bom Bo
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
8
|
ĐT
760
|
Cổng
Nhà văn hóa Bom Bo
|
Hết
ranh nhà ông Vũ Văn Hướng
|
0,8
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 1
|
9
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Ngã
tư Bom Bo
|
Hết
ranh cây xăng Hương Thi
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 2
|
10
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết
ranh cây xăng Hương Thi
|
Cầu
đi Đak Nhau
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
11
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Cầu
đi Đak Nhau
|
Hết
ranh Trường Lương Thế Vinh
|
0,8
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
12
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết
ranh Trường Lương Thế Vinh
|
Ranh
giới xã Bom Bo – Đak Nhau
|
0,8
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
13
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Ranh
giới xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết
ranh nhà ông Trường (Kế toán xã)
|
0,8
|
Xã
Đak Nhau
|
Khu
vực 3
|
14
|
Đường
liên xã Bom Bo - Đak Nhau
|
Hết
ranh nhà ông Trưởng (Kế toán xã)
|
Cống
thoát nước trước nhà ông Thành
|
1,0
|
Xã
Đak Nhau
|
Khu
vực 3
|
15
|
Đường
đi Đăk Liên
|
Ngã
tư Bom Bo
|
Ngã
tư nhà ông Đỗ Đình Hùng
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
16
|
Đường
đi Đăk Liên
|
Ngã
tư nhà ông Đỗ Đình Hùng
|
Hết
ranh đất nhà bà Doanh Thị Bông
|
0,7
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 2
|
17
|
Đường
Nội ô
|
Ranh
nhà ông Ba Thành
|
Ngã
ba Cây xăng Hương Thi đường đi Đăk Nhau
|
0,8
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 2
|
18
|
Đường
Nội ô
|
Ranh
nhà ông Cao Văn Yên
|
Ngã
ba đường nhà ông Trường
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
19
|
ĐT
760
|
Hết
ranh nhà ông Vũ Văn Hướng
|
Ngã
ba ông Xây
|
1,0
|
Xã
Đường 10 - Bom Bo
|
Khu
vực 3
|
20
|
ĐT
760
|
Ngã
ba ông Xây
|
Cổng
trường TH Võ Thị Sáu
|
1,0
|
Xã
Đường 10
|
Khu
vực 3
|
21
|
ĐT
760
|
Cổng
trường TH Võ Thị Sáu
|
Khu
TT cụm xã Đường 10 + 500 mét về hướng Phước Long
|
1,0
|
Xã
Đường 10
|
Khu
vực 2
|
22
|
ĐT
760
|
Khu
TT cụm xã Đường 10 + 500 mét về hướng Phước Long
|
Ranh
giới huyện Phước Long
|
1,0
|
Xã
Đường 10
|
Khu
vực 3
|
III
|
Đường
hai bên chợ Minh Hưng
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã
Minh Hưng
|
Khu
vực 1
|
IV
|
Đường
hai bên chợ Nghĩa Trung
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m.
|
1,0
|
Xã
Nghĩa Trung
|
Khu
vực 2
|
V
|
Đường
hai bên chợ Bom Bo
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã
Bom Bo
|
Khu
vực 2
|
VI
|
Đường
hai bên chợ Thống Nhất
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 2
|
VII
|
Đường
hai bên chợ Thọ Sơn
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính
|
Hành
lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m
|
1,0
|
Xã
Thọ Sơn
|
Khu
vực 2
|
VII
|
Đường Sao Bọng - Đăng Hà
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã
ba Sao Bọng
|
Ngã
ba Sao Bọng +300m
|
1,0
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 2
|
2
|
|
Ngã
ba Sao Bọng + 300m hướng Đăng Hà
|
Ranh
xã Đức Liễu-Thống Nhất
|
1,0
|
Xã
Đức Liễu
|
Khu
vực 3
|
3
|
|
Ranh
xã Đức Liễu
|
Ranh
trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7)
|
0,8
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 3
|
4
|
|
Ranh
trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7)
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m
|
1,0
|
Xã
Thống Khất
|
Khu
vực 3
|
5
|
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m
|
1,0
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 2
|
6
|
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m
|
Ngã
ba Tám Láo (thôn 9)
|
1,0
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 3
|
7
|
|
Ngã
ba Tám Láo (thôn 9)
|
Ranh
xã Thống Nhất - Đăng Hà
|
0,8
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 3
|
8
|
|
Ranh
xã Thống Nhất - Đăng Hà
|
Cầu
Đăng Hà, Cát Tiên
|
0,8
|
Xã
Đăng Hà
|
Khu
vực 3
|
IX
|
Đường ĐT 755
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m
|
1,0
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 2
|
2
|
|
Ngã
tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m
|
Ranh
giới xã Thống Nhất - Phước Sơn
|
1,0
|
Xã
Thống Nhất
|
Khu
vực 3
|
3
|
|
Ranh
giới xã Thống Nhất - Phước Sơn
|
Cổng
UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất
|
1,0
|
Xã
Phước Sơn
|
Khu
vực 3
|
4
|
|
Cổng
UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất
|
Cổng
UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Đoàn Kết
|
1,0
|
Xã
Phước Sơn
|
Khu
vực 2
|
5
|
|
Cổng
UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Đoàn Kết
|
Cầu
Tân Minh
|
1,0
|
Xã
Phước Sơn, Đoàn Kết
|
Khu
vực 3
|
6
|
|
Cầu
Tân Minh
|
Ranh
TT Đức Phong
|
0,8
|
Xã
Đoàn Kết
|
Khu
vực 2
|
X
|
Đường Đoàn Kết - Đồng Nai
|
|
|
|
|
1
|
|
Ngã
ba Vườn chuối
|
Ngã
ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14+100 m
|
0,8
|
Xã
Đoàn Kết- Đồng Nai
|
Khu
vực 3
|
2
|
|
Ngã
ba trung tâm cụm xã Đồng Nai
|
Ngã
ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100 m
|
1,0
|
Xã
Đồng Nai
|
Khu
vực 2
|
3
|
|
Ngã
ba trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m
|
Ngã
ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => tráng cỏ Bù Lạch +1.000m
|
1,0
|
Xã
Đồng Nai
|
Khu
vực 2
|
XI
|
Đường
ĐT 759
|
Ngã
ba QL14
|
Ranh
giới xã Phước Tân, H. Bù Gia Mập
|
1,0
|
Xã
Nghĩa Trung
|
Khu
vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
BẢNG PHÂN VÙNG CÁC
LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND
ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Huyện, thị xã
|
Phân vùng
|
QĐ công nhận xã miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
I
|
THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
|
|
|
|
1
|
Xã
Tiến Thành
|
|
X
|
|
2
|
Xã
Tân Thành
|
|
X
|
|
3
|
Xã
Tiến Hưng
|
|
X
|
|
II
|
THỊ XÃ BÌNH LONG
|
|
|
|
1
|
Xã
Thanh Lương
|
X
|
|
QĐ
số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
2
|
Xã
Thanh Phú
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
III
|
THỊ XÃ PHƯỚC LONG
|
|
|
|
1
|
Xã
Long Giang
|
X
|
|
QĐ
số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 (tách ra từ Sơn Giang)
|
2
|
Xã
Phước Tín
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
IV
|
HUYỆN CHƠN THÀNH
|
|
|
|
1
|
Xã
Thành Tâm
|
|
X
|
|
2
|
Xã
Minh Lập
|
|
X
|
|
3
|
Xã
Quang Minh
|
|
X
|
|
4
|
Xã
Minh Hưng
|
|
X
|
|
5
|
Xã
Minh Long
|
|
X
|
|
6
|
Xã
Minh Thành
|
|
X
|
|
7
|
Xã
Nha Bích
|
|
X
|
|
8
|
Xã
Minh Thắng
|
|
X
|
|
V
|
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
|
|
|
|
1
|
Xã
Thuận Lợi
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
2
|
Xã
Đồng Tâm
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã
Tân Phước
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã
Thuận Phú
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
5
|
Xã
Đồng Tiến
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
6
|
Xã
Tân Hưng
|
|
X
|
|
7
|
Xã
Tân Lợi
|
|
X
|
|
8
|
Xã
Tân Lập
|
|
X
|
|
9
|
Xã
Tân Hòa
|
|
X
|
|
10
|
Xã
Tân Tiến
|
|
X
|
|
VI
|
HUYỆN HỚN QUẢN
|
|
|
|
1
|
Xã
Thanh An
|
X
|
|
QĐ
số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
2
|
Xã
An Khương
|
X
|
|
QĐ
số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
3
|
Xã
Phước An
|
X
|
|
QĐ
số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
4
|
Xã
An Phú
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
5
|
Xã
Tân Lợi
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
6
|
Xã
Tân Hưng
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
7
|
Xã
Minh Đức
|
|
X
|
|
8
|
Xã
Minh Tâm
|
|
X
|
|
9
|
Xã
Thanh Bình
|
|
X
|
|
10
|
Xã
Tân Khai
|
|
X
|
|
11
|
Xã
Đồng Nơ
|
|
X
|
|
12
|
Xã
Tân Hiệp
|
|
X
|
|
13
|
Xã
Tân Quan
|
|
X
|
|
VII
|
HUYỆN LỘC NINH
|
|
|
|
1
|
Xã
Lộc Hòa
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
2
|
Xã
Lộc An
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã
Lộc Tấn
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã
Lộc Hiệp
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã
Lộc Quang
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã
Lộc Thành
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã
Lộc Thạnh
|
X
|
|
QB
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
8
|
Xã
Lộc Thiên
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
9
|
Xã
Lộc Thịnh
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
10
|
Xã
Lộc Phú
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
11
|
Xã
Lộc Thuận
|
|
X
|
|
12
|
Xã
Lộc Thái
|
|
X
|
|
13
|
Xã
Lộc Điền
|
|
X
|
|
14
|
Xã
Lộc Hưng
|
|
X
|
|
15
|
Xã
Lộc Khánh
|
|
X
|
|
VIII
|
HUYỆN BÙ GIA MẬP
|
|
|
|
1
|
Xã
Long Tân
|
X
|
|
QĐ
số 26/1998/QĐ-UB ngày 16/3/1998
|
2
|
Xã
Đăk Ơ
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã
Đức Hạnh
|
X
|
|
QB
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã
Đak Kia
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã
Bình Thắng
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã
Long Hưng
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã
Phước Tân
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 (tách ra từ Phước Tín)
|
8
|
Xã
Bù Nho
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
9
|
Xã
Long Hà
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
10
|
Xã
Phú Riềng
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
11
|
Xã
Bù Gia Mập
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
12
|
Xã
Long Bình
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
13
|
Xã
Phú Trung
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
14
|
Xã
Phú Nghĩa
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
15
|
Xã
Phú Văn
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
16
|
Xã
Phước Minh
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
17
|
Xã
Bình Tân
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
18
|
Xã
Bình Sơn
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
IX
|
HUYỆN BÙ ĐỐP
|
|
|
|
1
|
Xã
Hưng Phước
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
2
|
Xấ
Thiện Hưng
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
3
|
Xã
Thanh Hòa
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã
Tân Tiến
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã
Phước Thiện
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
6
|
Xã
Tân Thành
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
X
|
HUYỆN BÙ ĐĂNG
|
|
|
|
1
|
Xã
Đức Liễu
|
X
|
|
QĐ
số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997
|
2
|
Xã
Đường 10
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 (tách ra từ Đăk Nhau)
|
3
|
Xã
Đăk Nhau
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
4
|
Xã
Thọ Sơn
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
5
|
Xã
Minh Hưng
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
6
|
Xã
Đoàn Kết
|
X
|
|
QĐ
sổ 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
7
|
Xã
Đồng Nai
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
8
|
Xã
Thống Nhất
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
9
|
Xã
Nghĩa Trung
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
10
|
Xã
Đăng Hà
|
X
|
|
QĐ
số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
11
|
Xã
Phú Sơn
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
12
|
Xã
Bom Bo
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
13
|
Xã
Phước Sơn
|
X
|
|
QĐ
số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007
|
14
|
Xã
Nghĩa Bình
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
15
|
Xã
Bình Minh
|
X
|
|
QĐ
số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009
|
Đối
với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập
được xếp cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mới hình thành từ nhiều xã hiện
có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất.
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4.328
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|