|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
125/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
125/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP
ngày 23/5/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg
ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia và Công văn
số 1593/TTg-NN ngày 18/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy
hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND
ngày 29/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 483/BC-KTNS ngày
01/12/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Ý kiến thảo luận và biểu quyết của các
vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hưng Yên
tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên với những nội dung chủ yếu sau:
1. Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1. Một số chỉ tiêu điều chỉnh
trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi giảm cụ thể:
- Chỉ tiêu đất quốc phòng
247,0 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 2,09 ha do Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh Hưng Yên đề nghị chuyển đất quốc phòng (tại thành phố Hưng Yên,
huyện Ân Thi, huyện Khoái Châu, huyện Văn Lâm) sang mục đích khác.
- Chỉ tiêu đất phát triển hạ
tầng 19.297 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 52,86 ha do cắt
giảm chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng tại các Khu đô thị trên địa bàn huyện Văn
Giang (từ 167,79 ha xuống còn 114,93 ha).
- Chỉ tiêu đất ở tại đô thị
2.864 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 139,44 ha do cắt giảm
chỉ tiêu đất ở tại đô thị ở tại các khu đất dự trữ để phát triển đô thị, chưa
có nhà đầu tư đăng ký nghiên cứu quy hoạch (đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị
Giai Phạm giảm từ 70,0 ha xuống còn 48,0 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị
Yên Mỹ giảm từ 120 ha xuống còn 80 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị du lịch
sinh thái tại huyện Khoái Châu giảm từ 100 ha xuống còn 22,56 ha).
- Chỉ tiêu đất đô thị 10.112
ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 15.482,12 ha do trước đây
diện tích đất đô thị tính tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hưng Yên và các
huyện Mỹ Hào, Văn Giang (theo quy hoạch dự kiến nâng cấp lên thị xã, đô thị loại
IV) và các thị trấn thuộc các huyện còn lại. Đất đô thị của tỉnh được tính lại
bằng tổng diện tích của: Các phường (thuộc thành phố Hưng Yên), 07 đơn vị hành
chính dự kiến nâng cấp lên phường khi huyện Mỹ Hào nâng cấp thành đô thị Mỹ Hào
(Thị trấn Bần Yên Nhân, xã Phùng Chí Kiên, xã Bạch Sam, xã Nhân Hòa, xã Dị Sử,
xã Minh Đức, xã Phan Đình Phùng) và 06 đơn vị hành chính chuyển thành nội thị
khi huyện Văn Giang trở thành đô thị loại IV (Thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan,
xã Phụng Công, xã Long Hưng, xã Cửu Cao, xã Nghĩa Trụ) và diện tích của 07 thị
trấn của 07 huyện còn lại.
1.2. Một số chỉ tiêu điều chỉnh
trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi tăng cụ thể:
- Đất cụm công nghiệp
1.618,03 ha, tăng 243,8 ha do quá trình rà soát lại hiện trạng lấp đầy các cụm
công nghiệp và rà soát, cập nhật lại ranh giới các cụm công nghiệp.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục
- thể thao 472 ha (bằng so với cấp quốc gia phân bổ), tăng 5,83 ha do báo cáo
điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 đã rà soát bổ sung thêm đất xây dựng cơ sở thể
dục thể thao để đáp ứng nhu cầu theo tiêu chí nông thôn mới của các xã.
- Đất xây dựng trụ sở của
các tổ chức sự nghiệp 45,57 ha, tăng 17,38 ha do sau khi rà soát lại số liệu hiện
trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu hiện trạng đất
xây dựng tổ chức sự nghiệp tăng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.019,27 ha, tăng 18,12 ha do sau khi rà soát lại
số liệu hiện trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu
hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng.
1.3. Chi tiết các chỉ tiêu
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 như sau:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2015
|
Quy hoạch được duyệt tại NQ62/NQ-CP
|
Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020
|
Điều chỉnh QH 2020 theo
NQ13/2016/NQ-HĐ
|
So sánh (7) và (8); tăng(+) //giảm (-)
|
Quốc gia phân bổ
|
Tỉnh xác định, bổ sung
|
Tổng diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)+(6)
|
(8)
|
(9)=(7)-(8)
|
|
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
93.022,44
|
|
|
|
93.022,44
|
93.022,44
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
60.459,57
|
46.700
|
45.700
|
|
45.700,44
|
45.700,00
|
0,44
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
37.169,38
|
35.000
|
31.440
|
|
31.440,00
|
31.440,00
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
37.140,83
|
35.000
|
31.440
|
|
31.440,00
|
31.440,00
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
12.683,34
|
3.322
|
|
6.461,07
|
6.461,07
|
6.461,07
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.072,71
|
4.399
|
4.399
|
|
4.399,00
|
4.399,00
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
32.329,24
|
45.860
|
47.322
|
|
47.322,00
|
47.322,44
|
-0,44
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
68,48
|
239
|
247
|
|
247,00
|
249,09
|
-2,09
|
2.2
|
Đất an ninh
|
27,23
|
37
|
38
|
121,03
|
159,03
|
108,73
|
50,30
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
844,20
|
2.259
|
2.482
|
2.400,00
|
4.882,00
|
4.882,00
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
383,20
|
1.399
|
|
1.618,03
|
1.618,03
|
1.374,23
|
243,80
|
2.5
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
0,73
|
7
|
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
13.637,64
|
20.126
|
19.297
|
|
19.297,00
|
19.349,86
|
-52,86
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
145,51
|
218
|
392
|
-240,62
|
151,38
|
151,38
|
0,00
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
83,69
|
142
|
150
|
|
150,00
|
150,00
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
619,96
|
1.996
|
2.133
|
|
2.133,00
|
2.133,00
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
160,60
|
306
|
472
|
|
472,00
|
466,17
|
5,83
|
2.7
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
22,72
|
111
|
141
|
|
141,00
|
141,00
|
|
2.8
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
72,10
|
210
|
241
|
|
241,00
|
241,00
|
|
2.9
|
Đất ở tại đô thị
|
1.191,01
|
3.199
|
2.864
|
|
2.864,00
|
3.003,44
|
-139,44
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
152,15
|
326
|
|
224,20
|
224,20
|
224,20
|
0,00
|
2.11
|
Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp
|
32,45
|
44
|
|
45,57
|
45,57
|
28,19
|
17,38
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
193,18
|
183
|
|
205,43
|
205,43
|
204,92
|
0,51
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
945,72
|
1.032
|
|
1.019,27
|
1.019,27
|
1.001,15
|
18,12
|
2.14
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
130,40
|
124
|
|
135,84
|
135,84
|
135,81
|
0,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
233,63
|
43
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị*
|
6.991,69
|
12.718
|
10.112
|
|
10.112,00
|
25.594,15
|
-15.482,15
|
2. Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016 - 2020
Chuyển tiếp danh mục các
công trình chưa thực hiện trong năm 2016 sang các năm sau trong kỳ kế hoạch và
rà soát, cập nhật những công trình, dự án nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn
(2016 - 2020) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên thông qua tại Nghị quyết
số 84/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016, dẫn đến chỉ tiêu sử dụng đất các năm kế hoạch
có sự thay đổi; cụ thể như sau:
2.1. Phân bổ diện tích trong
kỳ kế hoạch
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng 2015
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016**
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
60.459,57
|
60.227,99
|
57.094,82
|
54.442,39
|
50.752,39
|
45.700,44
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
37.169,38
|
37.018,05
|
34.900,81
|
33.721,00
|
32.749,75
|
31.440,00
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
|
37.140,83
|
36.989,50
|
34.886,20
|
33.720,81
|
32.749,75
|
31.440,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
12.683,34
|
12.633,93
|
12.108,64
|
10.878,57
|
8.712,24
|
6.461,07
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.072,71
|
5.069,25
|
4.874,73
|
4.855,12
|
4.649,88
|
4.399,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
32.329,24
|
32.560,82
|
35.744,08
|
38.427,20
|
42.188,77
|
47.322,00
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
68,48
|
76,47
|
161,19
|
165,95
|
170,77
|
247,00
|
2.2
|
Đất an ninh
|
27,23
|
27,23
|
127,85
|
141,97
|
149,77
|
159,03
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
844,20
|
844,20
|
1.301,34
|
1.702,00
|
3.262,00
|
4.882,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
383,20
|
383,20
|
628,12
|
1.055,35
|
1.271,36
|
1.618,03
|
2.5
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
13.637,64
|
13.639,91
|
14.230,73
|
15.531,63
|
16.989,92
|
19.297,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn
hóa
|
145,51
|
146,95
|
146,80
|
151,60
|
151,39
|
151,38
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
83,69
|
83,09
|
90,92
|
98,42
|
112,43
|
150,00
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo
dục
|
619,96
|
620,67
|
801,63
|
1.157,38
|
1.356,39
|
2.133,00
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể
thao
|
160,60
|
160,39
|
292,76
|
407,70
|
431,95
|
472,00
|
2.7
|
Đất có di tích lịch sử văn
hóa
|
22,72
|
22,72
|
35,52
|
43,58
|
74,64
|
141,00
|
2.8
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
72,10
|
72,10
|
112,37
|
191,24
|
226,70
|
241,00
|
2.9
|
Đất ở tại đô thị
|
1.191,01
|
1.233,35
|
1.764,07
|
2.126,64
|
2.406,18
|
2.864,00
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
|
152,15
|
152,15
|
158,39
|
160,07
|
169,45
|
224,20
|
2.11
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp
|
32,45
|
32,97
|
42,92
|
42,93
|
45,11
|
45,57
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
193,18
|
193,18
|
193,68
|
194,15
|
194,67
|
205,43
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
945,72
|
945,68
|
976,86
|
1.008,29
|
1.027,44
|
1.019,27
|
2.14
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
130,40
|
130,61
|
130,63
|
131,37
|
134,39
|
135,84
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
233,63
|
233,63
|
183,54
|
152,84
|
81,28
|
|
4
|
Đất đô thị*
|
6.991,69
|
6.991,69
|
6.991,69
|
6.991,69
|
6.991,69
|
10.112,00
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
** Diện tích đã thực hiện
2.2. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(4)=(5)+..(8)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
14.901,60
|
232,08
|
3.138,62
|
2.682,66
|
3.744,09
|
5.104,15
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
5.649,45
|
147,94
|
1.996,54
|
1.055,60
|
989,62
|
1.459,75
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
|
5.649,08
|
147,94
|
1.996,54
|
1.055,42
|
989,43
|
1.459,75
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
2.045,53
|
29,35
|
320,75
|
277,12
|
393,63
|
1.024,68
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
6.295,27
|
51,38
|
595,51
|
1.238,28
|
2.158,93
|
2.251,17
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
723,52
|
3,41
|
179,60
|
80,08
|
183,87
|
276,56
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
187,83
|
|
46,22
|
31,58
|
18,04
|
91,99
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
1.113,14
|
3,80
|
305,09
|
310,43
|
343,83
|
150,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang
cây lâu năm
|
130,05
|
1,07
|
68,60
|
55,00
|
5,38
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang
nuôi trồng thủy sản
|
18,38
|
|
|
4,00
|
14,38
|
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng năm
khác chuyển sang nuôi trồng thủy sản
|
5,66
|
|
|
5,66
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
172,98
|
11,80
|
100,24
|
18,39
|
13,45
|
29,10
|
2.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+…(8)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
90,62
|
|
2,75
|
11,90
|
49,45
|
26,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
37,29
|
|
|
|
10,77
|
26,52
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
36,33
|
|
|
11,90
|
24,43
|
|
1.3
|
Đất nông nghiệp khác
|
17,00
|
|
2,75
|
|
14,25
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
143,01
|
|
47,34
|
18,80
|
22,11
|
54,76
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
2.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
7,06
|
|
0,06
|
|
|
7,00
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
94,20
|
|
40,89
|
9,00
|
17,26
|
27,05
|
2.4
|
Đất có di tích lịch sử văn
hóa
|
0,09
|
|
0,05
|
0,04
|
|
|
2.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
2,93
|
|
2,87
|
|
|
0,06
|
2.6
|
Đất ở tại đô thị
|
20,37
|
|
0,56
|
9,76
|
|
10,05
|
2.7
|
Đất trụ sở tổ chức sự nghiệp
|
0,58
|
|
0,58
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm
|
17,73
|
|
2,28
|
|
4,85
|
10,60
|
Điều
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân
tỉnh hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hưng Yên, trình cấp có thẩm
quyền duyệt theo quy định.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XVI, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08/12/2017 và có
hiệu lực từ ngày 18/12/2017./.
Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên
934
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|