|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Phúc
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 17 tháng 8 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai và Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi, bồi thường, hỗ trợ tái
và định cư;
Xét Tờ trình
số 2289/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đề
nghị thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Quảng Trị như sau:
Loại đất
|
Hiện trạng 2010
|
Kế hoạch giai đoạn 2011 - 2015
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng diện tích tự
nhiên
|
473.982
|
100
|
473.982
|
100
|
473.982
|
100
|
1. Đất nông nghiệp
|
381.467
|
80,48
|
392.286
|
82,76
|
413.842
|
87,31
|
2. Đất phi nông
nghiệp
|
39.440
|
8,32
|
47.217
|
9,96
|
54.445
|
11,49
|
3. Đất chưa sử dụng
|
53.075
|
11,20
|
34.479
|
7,28
|
5.695
|
1,20
|
*Các chỉ
tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất đô thị
|
17.344
|
3,66
|
22.098
|
4,66
|
29.764
|
6,28
|
2. Đất khu bảo tồn
thiên nhiên
|
66.568
|
14,04
|
65.815
|
13,89
|
65.773
|
13,88
|
3. Đất khu du lịch
|
1.197
|
0,25
|
2.092
|
0,44
|
3.435
|
0,72
|
(Chi tiết
có Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Nhiệm vụ và
giải pháp thực hiện
1. Công bố
công khai và phân bổ chi tiết chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các
ngành, các huyện, thị xã, thành phố để các địa phương xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đảm bảo thống nhất thực hiện đến tận cơ sở.
2. Tăng cường
chỉ đạo điều hành phối hợp giữa kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát
triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đảm bảo thống nhất với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được phê duyệt để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Chấp hành và
thực hiện nghiêm túc quy hoạch được ban hành trong việc quản lý về đất đai,
chấp thuận đầu tư, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng; khi cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phải có ý
kiến của HĐND tỉnh.
3. Đổi mới cơ
chế quản lý sử dụng đất gắn với tổ chức sản xuất, bảo vệ, phát triển rừng ở các
công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng nhằm giải quyết dứt điểm tình trạng tranh
chấp đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Thực hiện tách đất rừng phòng hộ
ra khỏi các công ty lâm nghiệp, tách đất rừng sản xuất ra khỏi các ban quản lý
rừng phòng hộ để thống nhất đầu mối quản lý. Hạn chế tối đa việc chuyển đổi đất
rừng phòng hộ, đất trồng lúa sang quy hoạch khai thác khoáng sản.
Xác định ranh
giới và ổn định diện tích đất trồng lúa nước hai vụ; đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt. Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích
hỗ trợ đầu tư khai hoang phục hóa cải tạo đất để phát triển quỹ đất trồng lúa
theo quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ.
4. Xây dựng cơ
chế tạo quỹ đất thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ linh hoạt đối với các
trường hợp thu hồi đất; ưu tiên dành quỹ đất bố trí các dự án tái định cư; đất
xây dựng nhà ở cho người nghèo và người có thu nhập thấp ở các khu vực đô thị;
đất xây dựng xây dựng Chương trình nông thôn mới. Tập trung giải quyết tình
trạng thiếu đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình nông dân, đặc biệt là
đồng bào dân tộc ít người. Quy hoạch quỹ đất cho việc di dời xây dựng trụ sở
làm việc của các cơ quan, tổ chức nhà nước theo đề án được phê duyệt.
5. Sớm hoàn
thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất, đồng thời đẩy nhanh công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai tạo cơ sở pháp lý trong công tác quản lý và sử dụng đất đai.
6. Kiên quyết
thu hồi lại đất đối với những dự án đã được giao, cho thuê đất nhưng không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng tiến độ dự án, sử dụng đất không hiệu quả, không
đúng mục đích. Tạo quỹ đất sạch để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất bằng
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, khuyến
khích nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng đất đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp,
khu kinh tế và các khu dịch vụ - du lịch của tỉnh theo nguyên tắc tiết kiệm, có
hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
Giao UBND tỉnh
tiếp tục phối hợp và làm việc với các Bộ, ngành để tiến hành rà soát và kiến
nghị Chính phủ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an
ninh, đất lâm nghiệp trên địa bàn đảm bảo phù hợp theo Nghị quyết. Không quy
hoạch 2.082 ha đất trước đây UBND tỉnh giao cho cơ sở Giáo dục Hoàn Cát (hiện
của Trại giam Nghĩa An) trồng rừng theo Chương trình 327 vào đất an ninh; đồng
thời tiến hành thu hồi từng phần để giao trả lại cho địa phương tổ chức sản
xuất.
Điều 3.
Giao UBND
tỉnh trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
Thường trực
HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Ban Thường
trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ
chức xã hội phối hợp giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 17 tháng 8 năm
2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
PHỤ
LỤC
QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Ban hanh kèm theo Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Các chỉ
tiêu cơ bản thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Số TT
|
Loại đất
|
Hiện trạng 2010
|
Quy hoạch đến 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
|
473.982
|
100
|
473.982
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
381.467
|
80,48
|
413.842
|
87,31
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
28.440
|
6,00
|
24.740
|
5,22
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
22.306
|
4,71
|
22.000
|
4,64
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
94.483
|
19,93
|
87.370
|
18,43
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
66.568
|
14,04
|
65.753
|
13,87
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
129.134
|
27,24
|
141.647
|
29,88
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
2.669
|
0,56
|
3.812
|
0,80
|
1.6
|
Đất trồng cây lâu năm
|
35.370
|
7,46
|
70.439
|
14,86
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
39.440
|
8,32
|
54.445
|
11,49
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
1.213
|
0,26
|
1.214
|
0,26
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
336
|
0,07
|
384
|
0,08
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
242
|
0,05
|
2.143
|
0,45
|
2.4
|
Đất di tích danh
thắng
|
106
|
0,02
|
155
|
0,03
|
2.5
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
61
|
0,01
|
296
|
0,06
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
13.508
|
2,85
|
21.309
|
4,50
|
2.7
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
250
|
0,05
|
421
|
0,09
|
2.8
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
158
|
0,03
|
695
|
0,15
|
2.9
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
392
|
0,08
|
400
|
0,08
|
2.10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
4.238
|
0,89
|
4.347
|
0,92
|
3
|
Đất
chưa sử dụng
|
53.075
|
11,20
|
5.695
|
1,20
|
*
|
Các chỉ
tiêu quan sát
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
17.344
|
3,66
|
29.764
|
6,28
|
2
|
Đất khu bảo tồn thiên
nhiên
|
66.568
|
14,04
|
65.773
|
13,88
|
3
|
Đất khu du lịch
|
1.197
|
0,25
|
3.435
|
0,72
|
2. Kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
Đơn vị tính: ha
Số TT
|
Loại đất
|
Các năm trong kỳ kế hoạch
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
TỔNG DIỆN
TÍCH TỰ NHIÊN
|
473.982
|
473.982
|
473.982
|
473.982
|
473.982
|
1
|
Đất nông nghiệp,
trong đó:
|
381.257
|
382.899
|
385.570
|
389.242
|
392.286
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
28.430
|
28.081
|
27.691
|
27.229
|
26.406
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
22.297
|
22.294
|
22.308
|
22.356
|
22.146
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
94.483
|
93.351
|
92.067
|
90.478
|
88.555
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
66.568
|
66.427
|
66.256
|
66.041
|
65.795
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
129.005
|
128.602
|
128.236
|
127.860
|
127.305
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
2.668
|
2.792
|
2.944
|
3.138
|
3.355
|
1.6
|
Đất trồng cây lâu năm
|
35.332
|
39.420
|
44.738
|
51.556
|
59.030
|
2
|
Đất phi nông nghiệp,
trong đó:
|
39.665
|
41.419
|
42.852
|
44.320
|
47.217
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
1.229
|
1.203
|
1.204
|
1.205
|
1.204
|
2.2
|
Đất an ninh
|
345
|
366
|
372
|
375
|
376
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
306,11
|
508,70
|
666,13
|
838,46
|
1.005,82
|
2.4
|
Đất di tích danh
thắng
|
106
|
113
|
121
|
130
|
138
|
2.5
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
66
|
96
|
131
|
170
|
207
|
2.6
|
Đất phát triển hạ
tầng, trong đó:
|
13.629
|
14.442
|
15.103
|
15.810
|
18.006
|
2.7
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
272
|
307
|
323
|
340
|
354
|
2.8
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
200
|
252
|
302
|
351
|
400
|
2.9
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
392
|
394
|
394
|
395
|
396
|
2.10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
4.237
|
4.272
|
4.281
|
4.290
|
4.293
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
53.060
|
49.664
|
45.560
|
40.420
|
34.479
|
*
|
Các chỉ
tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
17.344
|
17.344
|
17.344
|
21.916
|
22.098
|
2
|
Đất khu bảo tồn
thiên nhiên
|
66.568
|
66.427
|
66.256
|
66.041
|
65.815
|
3
|
Đất khu du lịch
|
1.197
|
1.441
|
1.684
|
1.928
|
2.092
|
Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND ngày 17/08/2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị
3.808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|