|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 04/NQ-HĐND 2022 sửa đổi Nghị quyết 71/NQ-HĐND Bến Tre
Số hiệu:
|
04/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG
12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 3555/TTr-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
trong năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
trong năm 2022 gồm 28 dự án, trong đó có 11 dự án điều chỉnh (diện tích thu hồi
sau điều chỉnh tăng 30,20 ha); bổ sung 17 dự án (diện tích thu hồi 42,76 ha).
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khoá X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Diện tích (ha)
|
|
Địa điểm thực hiện công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Chủ trương đầu tư
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Ghi chú
|
|
Tổng diện tích theo Nghị quyết 71/NQ-HĐND
|
Điều chỉnh, bổ sung
|
Tổng nhu cầu sử dụng
|
Diện tích đất cần thu hồi
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
Tổng diện tích
điều chỉnh
|
283,44
|
30,20
|
313,64
|
313,64
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích bổ
sung
|
|
209,98
|
209,99
|
42,76
|
|
|
|
|
|
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
56,09
|
78,39
|
134,48
|
134,48
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều chỉnh
|
56,09
|
55,96
|
112,05
|
112,05
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới Phú Hưng, thành phố Bến Tre
|
15,62
|
8,48
|
24,10
|
24,10
|
xã Phú Hưng
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Đang thực hiện quy trình,
trình thông qua HĐND tỉnh về chủ trương đề xuất dự án
|
Nhà đầu tư
|
Điều chỉnh Nghị quyết
số 32/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua phương
án đề xuất dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Hoàng Gia 1 (The Royal 1)
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới phía Nam, thành phố Bến Tre
|
40,47
|
47,48
|
87,95
|
87,95
|
xã Mỹ Thạnh An
|
Chưa có
|
Đang thực hiện quy
trình, trình thông qua HĐND tỉnh về chủ trương đề xuất dự án
|
Nhà đầu tư
|
Điều chỉnh Nghị quyết
số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua phương án đề xuất
dự án xây dựng đô thị phía Nam và khu đô thị Tây Bắc thành phố Bến Tre
|
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
22,43
|
22,43
|
22,43
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới An Thuận 2, thành phố Bến Tre
|
|
22,19
|
22,19
|
22,19
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị quyết số
79/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Nhà đầu tư
|
|
|
2
|
Tiểu dự án giải
phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 (bổ sung hạng
mục công trình Hoàn trả, di dời hệ thống lưới điện cao thế)
|
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
Xã Sơn Đông
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình giao thông
|
Quyết định số
1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu
tư
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
|
3
|
Đường giao thông
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Phường 7
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Bến Tre
|
Công văn số
6451/UBND-KT ngày 02/12/2020 v/v điều chỉnh quy hoạch
|
|
Phường 7 thu hồi
làm đường giao thông để giải quyết lối đi cho các hộ dân phía ngoài khu Sao
Mai.
|
|
4
|
Đường giao thông
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Phường 6
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Bến Tre
|
Báo cáo số:
7613/BC-UBND ngày 12/11/2021 về việc xin giải quyết yêu cầu của bà Nguyễn Thị
Thu Hương
|
|
Phường 6 thu hồi
làm đường giao thông để giải quyết khiếu nại đòi lại đất kéo dài
|
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
42,74
|
42,74
|
5,22
|
|
|
|
|
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
42,74
|
42,74
|
5,22
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành (giai đoạn 2)
|
|
42,74
|
42,74
|
5,22
|
Xã Giao Long, An
Phước
|
Ban QLDAĐTXD các
CTDD và CN
|
Quyết định số
2417/QĐ- UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự
án, Quyết định số 942/QĐ- UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh chủ đầu tư
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
|
III
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
2,06
|
2,06
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
2,06
|
2,06
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐA.05 liên ấp
Thanh Sơn 2, 3, 4 (đoạn từ ĐA.04 đến Bến phà Hàm Luông cũ
|
|
2,06
|
2,06
|
1,20
|
xã Thanh Tân
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
Quyết định số 513/QĐ-SGTVT
ngày 24/9/2021 của Sở Giao thông vận tải
|
Vốn thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Vận động hiến đất
hoa màu và tài sản trên đất
|
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
31,63
|
16,33
|
47,96
|
47,31
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều
chỉnh
|
31,63
|
10,58
|
42,21
|
42,21
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, tỉnh
Vĩnh Long
|
0,20
|
0,20
|
0,40
|
0,40
|
xã Tân Hội
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
Quyết định số
2458/QĐ-BGTVT ngày 14/11/2018 và Quyết định số 1662/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2021 của
Bộ Giao thông vận tải
|
Vốn dự phòng Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đường sắt và các dự
án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH ngày
31/7/2018, NSNN trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025
|
Bổ sung diện tích
0,2 ha do ban đầu dự kiến cắt giảm cầu Kinh Ngang, không thực hiện GPMB tại cầu
Kinh Ngang, sau đó có chủ trương điều chỉnh, bố trí đủ vốn theo Quyết định
1662/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2021 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến
thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long nên năm 2022 sẽ triển khai GPMB
cầu Kinh Ngang
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày
|
14,93
|
5,84
|
20,77
|
20,77
|
Thị trấn Mỏ Cày
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
đang thực hiện quy
trình, trình thông qua HĐND tỉnh về chủ trương đề xuất dự án
|
Nhà đầu tư
|
Điều chỉnh Nghị quyết
số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua phương
án đề xuất dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày
|
16,50
|
4,54
|
21,04
|
21,04
|
Thị trấn Mỏ Cày, xã
Đa Phước Hội
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Đang thực hiện quy
trình, trình thông qua HĐND tỉnh về chủ trương đề xuất dự án
|
Nhà đầu tư
|
Điều chỉnh Nghị quyết
số 14/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua phương
án đề xuất dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày,
huyện Mỏ Cày Nam
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
5,75
|
5,75
|
5,10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ ngã tư
Chín Dậu đến Quốc lộ 60, huyện Mỏ Cày Nam
|
|
5,70
|
5,70
|
5,05
|
Thị trấn, Đa Phước
Hội
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Quyết định số
3148/QĐ-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách nhà nước
bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
theo tiêu chí, định mức phân bổ của giai đoạn
|
|
|
2
|
Khu hành chính xã
An Định, huyện Mỏ Cày Nam
|
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
xã An Định
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Quyết định số
176/QĐ-SXD ngày 14/10/2021 của Sở Xây dựng
|
Vốn xổ số kiến thiết
hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
|
|
V
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng bãi rác thị
trấn Chợ Lách
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Thị trấn Chợ Lách
|
Ủy ban nhân dân huyện
Chợ Lách
|
Quyết định số
3222/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Lách về việc phê duyệt chủ trương
thực hiện công trình: Mở rộng bãi rác thị trấn Chợ Lách, Hạng mục: Thu hồi đất
|
Ngân sách huyện
|
|
|
VI
|
HUYỆN BA TRI
|
33,32
|
132,56
|
165,88
|
41,79
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều chỉnh
|
33,32
|
1,50
|
34,82
|
34,82
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió Bảo
Thạnh
|
13,80
|
|
13,80
|
13,80
|
xã Bảo Thạnh, Phước Ngãi, Phú Lễ, An Bình Tây, thị trấn
Ba Tri
|
Công ty TNHH Điện
gió Việt Năng Bến Tre
|
Công văn số
795/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ
|
Chủ đầu tư
|
Đổi tên chủ đầu tư
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới Ba Tri, huyện Ba Tri
|
19,52
|
1,50
|
21,02
|
21,02
|
xã An Bình Tây
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Đang thực hiện quy
trình, trình thông qua HĐND tỉnh về chủ trương đề xuất dự án
|
Nhà đầu tư
|
Điều chỉnh Nghị quyết
số 34/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua phương
án đề xuất dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Ba Tri
|
|
Dự án bổ sung
|
|
131,06
|
131,06
|
6,97
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng bãi rác huyện
|
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
Phục vụ nhu cầu chứa
rác thải và xây dựng nhà máy xử lý rác
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
|
2
|
Dự án Nhà máy điện
gió V1-3
|
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
xã An Thủy
|
Công ty cổ phần
năng lượng tái tạo Bến Tre
|
Công văn số
1566/UBND-TCĐT ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Châu Ngao
|
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Xã An Thủy
|
Ban QLDA ĐTXD các CTNN
và PTNT
|
Quyết định số
2998/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của UBND tỉnh
|
Ngân sách tỉnh bố
trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn của giai đoạn 2021-2025
|
|
|
4
|
Xây dựng hồ chứa nước
ngọt Lạc Địa, xã Phú Lễ, huyện Ba Tri
|
|
126,86
|
126,86
|
2,77
|
xã Phú Lễ
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTNN và PTNT
|
Quyết định số
1658/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh
|
Ngân sách Trung
ương hỗ trợ bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn
2021-2025
|
|
|
VII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
5,68
|
5,68
|
1,58
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án bổ sung
|
|
5,68
|
5,68
|
1,58
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng trụ đường dây
110 kV thuộc dự án Nhà máy điện gió Bình Đại
|
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
xã Thừa Đức, Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc huyện Bình Đại,
tỉnh Bến Tre
|
Công ty Cổ phần Điện
gió Mê Kông
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 1935/QĐ-UBND ngày
16/8/2021.
|
Nhà đầu tư
|
|
|
2
|
“Nhà máy điện gió Bình
Đại số 3”:
- Hạng mục: Bến neo
đậu phương tiện thủy phục vụ vận hành; Trạm chuyển đổi cáp ngầm.
|
.
|
5,50
|
5,50
|
1,40
|
xã Thừa Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
|
Công ty Cổ phần Điện
gió Mê Kông
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 2090/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 và Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 2986/QĐ-UBND ngày
21/12/2021.
|
Nhà đầu tư
|
|
|
3
|
Nhà máy điện gió
V.P.L Bến Tre:
Hạng mục - Bến thủy
nội địa thuộc hạng mục Nhà quản lý vận hành
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Xã Thới Thuận
|
Công ty Cổ phần
Năng lượng VPL
|
Quyết định số
2714/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Nhà đầu tư
|
|
|
VIII
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
42,00
|
0,24
|
42,24
|
42,24
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều
chỉnh
|
42,00
|
|
42,00
|
42,00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió Thạnh
Phú
|
42,00
|
|
42,00
|
42,00
|
Xã An Nhơn, An Qui, An Điền, An Thuận, Mỹ An và Bình
Thạnh
|
Công ty TNHH MTV
Năng lượng Thạnh Phú Bến Tre
|
Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Dự án chuyển tiếp
có bổ sung địa điểm thực hiện (xã Bình Thạnh) để xây dựng đường dây đấu nối về
trạm biến áp 110kV Bình Thạnh, mở rộng và đầu tư xây dựng ngăn xuất tuyến
110kV tại trạm biến áp Bình Thạnh
|
|
|
Dự án bổ
sung
|
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Thạnh Hải
|
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Xã Thạnh Hải
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Công văn số
1420/UBND-KT ngày 26/4/2022 của UBND huyện Thạnh Phú
|
Chủ đầu tư
|
|
|
IX
|
LIÊN HUYỆN
|
120,40
|
-37,84
|
82,56
|
82,56
|
|
|
|
|
|
|
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
|
120,40
|
-37,84
|
82,56
|
82,56
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông kết
hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú
|
37,00
|
1,70
|
38,70
|
38,70
|
huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
Quyết định số
1653/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Tăng diện tích 1,7
ha do cập nhật diện tích theo Quyết định 3061/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của
UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đường
giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú
|
|
2
|
Đường Bắc Nam phục
vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nẫm (ĐT.DK.08)
|
47,00
|
-28,64
|
18,36
|
18,36
|
huyện Bình Đại - Giồng Trôm
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
Quyết định số 3159/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
|
Ngân sách nhà nước
|
Điều chỉnh giảm diện
tích 28,64 ha do điều chỉnh chủ trương đầu tư, giảm quy mô
|
|
3
|
Đường từ cảng Giao
Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07)
|
36,40
|
-10,90
|
25,50
|
25,50
|
huyện Châu Thành - Bình Đại
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
Quyết định số
3013/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án
|
Ngân sách nhà nước
|
Điều chỉnh giảm diện
tích 10,9 ha do điều chỉnh chủ trương đầu tư, giảm quy mô
|
|
Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
2.678
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|