HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
19 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP
ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Thực hiện Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển
nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Phấn đấu đến năm 2025 đáp ứng cơ bản
nhu cầu về nhà ở của các tầng lớp dân cư với chất lượng,
tiện nghi, giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế và khả năng thu nhập của từng hộ
gia đình, cá nhân.
b) Từng bước nâng cao chất lượng, diện
tích nhà ở; tạo điều kiện để những người có khó khăn về nhà ở có chỗ ở an toàn;
bảo đảm hoàn thành các mục tiêu về nhà ở và an sinh xã hội.
c) Phát triển nhà ở đủ về số lượng, bảo
đảm chất lượng; thu hẹp khoảng cách về chất lượng nhà ở và môi trường sống tại
khu vực đô thị với nông thôn; mở rộng khả năng huy động vốn đầu tư của các
thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy hình thành
và phát triển thị trường bất động sản nhà ở; giải quyết
nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nhà nước, lực lượng vũ trang nhân
dân, người có thu nhập thấp, công nhân lao động thông qua chính sách phát triển
nhà ở xã hội để bán, cho thuê và thuê mua; từng bước hạn chế, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở trái phép.
d) Phấn đấu hoàn thành việc hỗ trợ
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên cơ sở các cơ chế, chính sách
đã ban hành.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Giai đoạn 2021-2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh
đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện
tích nhà ở tối thiểu 10,0m2
sàn/người.
- Tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.991.881m2 sàn/
32.547 căn. Trong đó:
+ Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2
sàn/18.827 căn.
+ Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2
sàn/236 căn.
+ Nhà ở cho người có công: Khoảng
50.292 m2 sàn/1.118 căn.
+ Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 327.060
m2 sàn/7.268 căn.
+ Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2
sàn/2.364 căn.
+ Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2
sàn/770 căn.
+ Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2
sàn/1.964 căn.
(Đính
kèm phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 09)
- Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên
cố toàn tỉnh đạt khoảng 62,0%, nhà ở bán kiên cố đạt khoảng 37,2%, nhà ở đơn sơ
giảm còn 0,8%.
- Đảm bảo nhu cầu nhà ở cho công nhân
và sinh viên trên nguồn lực xã hội hóa và nhà cho thuê của hộ gia đình, cá nhân
đầu tư xây dựng.
- Hoàn thành thực hiện các chương
trình hỗ trợ cho hộ nghèo và người có công với cách mạng về nhà ở theo Chương
trình của Chính phủ ban hành.
b) Định hướng đến năm 2030:
- Phấn đấu đến năm 2030 đạt chỉ tiêu
diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh khoảng 30,0 m2 sàn/người, trong
đó đô thị đạt 33,4m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 26,7m2
sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 12,0m2
sàn/người.
- Phấn đấu nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt
71,0%, nhà ở bán kiên cố đạt 28,6%, nhà ở đơn sơ giảm còn 0,4%.
3. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn
2021-2025:
a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.878,89 tỷ
đồng. Trong đó:
- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ
đồng.
- Nhà ở công vụ: Khoảng 37,76 tỷ đồng.
- Nhà ở cho người có công: Khoảng
44,72 tỷ đồng.
- Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 290,72 tỷ
đồng.
- Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp: Khoảng 709,14 tỷ đồng.
- Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.
- Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ
đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 124,67
tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76
tỷ đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội:
Khoảng 210,77 tỷ đồng.
- Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh
tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.
4. Các giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về cơ chế, chính sách,
kêu gọi đầu tư.
b) Giải pháp về quy hoạch và đất đai.
c) Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội.
d) Giải pháp về khoa học, công nghệ
xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng.
đ) Giải pháp về huy động các nguồn vốn.
e) Giải pháp về cải cách thủ tục hành
chính.
g) Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức
phát triển và quản lý nhà ở.
h) Giải pháp phát triển nhà ở cho từng
nhóm đối tượng theo quy định tại điều 49 luật nhà ở năm 2014.
(Đính
kèm phụ lục số 10)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021- 2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
2.746
|
322.660
|
3.206
|
377.210
|
3.695
|
434.770
|
4.198
|
494.010
|
4.982
|
585.622
|
18.827
|
2.214.271
|
20.058
|
2.444.716
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
50
|
2.000
|
47
|
1.880
|
39
|
1.560
|
36
|
1.440
|
64
|
2.560
|
236
|
9.440
|
113
|
4.520
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
232
|
10.440
|
229
|
10.305
|
223
|
10.035
|
219
|
9.837
|
215
|
9.675
|
1.118
|
50.292
|
824
|
37.080
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
2.105
|
94.725
|
1.742
|
78.390
|
1.399
|
62.955
|
1.081
|
48.645
|
941
|
42.345
|
7.268
|
327.060
|
1.231
|
55.395
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội
cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
263
|
13.125
|
300
|
15.000
|
518
|
25.875
|
573
|
28.625
|
711
|
35.565
|
2.364
|
118.190
|
7.695
|
384.750
|
6
|
Nhà ở công
nhân
|
20
|
960
|
50
|
2.400
|
80
|
3.840
|
250
|
12.000
|
370
|
17.760
|
770
|
36.960
|
3.751
|
180.048
|
7
|
Nhà ở
thương mại
|
196
|
23.520
|
370
|
44.376
|
399
|
47.904
|
429
|
51.492
|
570
|
68.376
|
1.964
|
235.668
|
2.407
|
288.840
|
Tổng cộng
|
5.612
|
467.430
|
5.944
|
529.561
|
6.353
|
586.939
|
6.786
|
646.049
|
7.853
|
761.903
|
32.547
|
2.991.881
|
36.079
|
3.395.349
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
424
|
76.320
|
509
|
91.620
|
604
|
108.720
|
707
|
127.260
|
824
|
148.297
|
3.068
|
552.217
|
3.946
|
710.348
|
2
|
Nhà ở công vụ
giáo viên
|
10
|
400
|
12
|
480
|
14
|
560
|
17
|
680
|
26
|
1.040
|
79
|
3.160
|
41
|
1.640
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
116
|
5.220
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
596
|
26.820
|
199
|
8.955
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
245
|
11.025
|
199
|
8.955
|
163
|
7.335
|
130
|
5.850
|
100
|
4.500
|
837
|
37.665
|
30
|
1.350
|
5
|
Dự án nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
263
|
13.125
|
300
|
15.000
|
338
|
16.875
|
375
|
18.750
|
405
|
20.250
|
1.680
|
84.000
|
4.833
|
241.650
|
6
|
Nhà ở cho công
nhân
|
20
|
960
|
50
|
2.400
|
80
|
3.840
|
100
|
4.800
|
135
|
6.480
|
385
|
18.480
|
2.165
|
103.920
|
7
|
Nhà ở
thương mại
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
980
|
117.600
|
989
|
118.680
|
Tổng cộng
|
1.274
|
130.570
|
1.386
|
147.375
|
1.515
|
166.250
|
1.645
|
186.260
|
1.806
|
209.487
|
7.625
|
839.942
|
12.203
|
1.186.543
|
PHỤ LỤC 3
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số
căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
946
|
104.060
|
996
|
109.560
|
1.046
|
115.060
|
1.116
|
122.760
|
1.255
|
138.142
|
5.359
|
589.582
|
4.907
|
539.790
|
2
|
Nhà ở công
vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
21
|
840
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
10
|
450
|
9
|
405
|
8
|
360
|
8
|
360
|
9
|
405
|
44
|
1.980
|
44
|
1.980
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
55
|
2.475
|
51
|
2.295
|
48
|
2.160
|
45
|
2.025
|
42
|
1.890
|
241
|
10.845
|
42
|
1.890
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội
cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
70
|
3.500
|
70
|
3.500
|
87
|
4.358
|
227
|
11.358
|
1.100
|
55.000
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
72
|
3.456
|
7
|
Nhà ở
thương mại
|
|
-
|
55
|
6.636
|
60
|
7.224
|
65
|
7.812
|
120
|
14.364
|
300
|
36.036
|
350
|
42.000
|
Tổng cộng
|
1.011
|
106.985
|
1.111
|
118.896
|
1.232
|
128.304
|
1.304
|
136.457
|
1.513
|
159.159
|
6.171
|
649.801
|
6.536
|
644.956
|
PHỤ LỤC 4
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai
đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
364
|
40.040
|
454
|
49.940
|
579
|
63.690
|
654
|
71.940
|
932
|
102.511
|
2.983
|
328.121
|
1.885
|
207.301
|
2
|
Nhà ở công
vụ
|
|
|
|
|
5
|
200
|
5
|
200
|
10
|
400
|
20
|
800
|
10
|
400
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
15
|
675
|
15
|
675
|
16
|
720
|
16
|
720
|
16
|
720
|
78
|
3.510
|
115
|
5.175
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
414
|
18.630
|
411
|
18.495
|
386
|
17.370
|
377
|
16.965
|
393
|
17.685
|
1.981
|
89.145
|
428
|
19.260
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội
cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
75
|
3.750
|
75
|
3.750
|
139
|
6.950
|
289
|
14.450
|
586
|
29.300
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
200
|
9.600
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
73
|
8.760
|
80
|
9.600
|
84
|
10.080
|
112
|
13.440
|
349
|
41.880
|
226
|
27.120
|
Tổng cộng
|
793
|
59.345
|
953
|
77.870
|
1.141
|
95.330
|
1.211
|
103.655
|
1.602
|
141.706
|
5.700
|
477.906
|
3.450
|
298.156
|
PHỤ LỤC 5
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀI HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
270
|
24.300
|
320
|
28.800
|
429
|
38.610
|
489
|
44.010
|
649
|
58.401
|
2.157
|
194.121
|
2.166
|
194.910
|
2
|
Nhà ở công
vụ giáo viên
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
15
|
600
|
3
|
120
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
35
|
1.575
|
34
|
1.530
|
33
|
1.485
|
32
|
1.440
|
31
|
1.395
|
165
|
7.425
|
152
|
6.840
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
350
|
15.750
|
306
|
13.770
|
262
|
11.790
|
223
|
10.035
|
183
|
8.235
|
1.324
|
59.580
|
79
|
3.555
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội
cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
|
|
|
|
|
-
|
100
|
4.800
|
150
|
7.200
|
250
|
12.000
|
875
|
42.000
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
14
|
1.680
|
18
|
2.100
|
25
|
2.940
|
55
|
6.552
|
111
|
13.272
|
195
|
23.400
|
Tổng cộng
|
658
|
41.745
|
677
|
45.900
|
745
|
54.105
|
872
|
63.345
|
1.071
|
81.903
|
4.022
|
286.998
|
3.470
|
270.825
|
PHỤ LỤC 6
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số cản
|
Diện tích (m2)
|
Sổ căn
|
Diện tích (m2)
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
229
|
20.610
|
269
|
24.210
|
314
|
28.260
|
409
|
36.810
|
418
|
37.621
|
1.639
|
147.511
|
935
|
84.147
|
2
|
Nhà ở công
vụ giáo viên
|
28
|
1.120
|
23
|
920
|
17
|
680
|
11
|
440
|
22
|
880
|
101
|
4.040
|
29
|
1.160
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
29
|
1.305
|
27
|
1.215
|
25
|
1.125
|
22
|
990
|
21
|
945
|
124
|
5.580
|
226
|
10.170
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
200
|
9.000
|
179
|
8.055
|
173
|
7.785
|
170
|
7.650
|
166
|
7.470
|
888
|
39.960
|
521
|
23.445
|
5
|
Dự án nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
2.400
|
85
|
4.080
|
135
|
6.480
|
395
|
18.960
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
11
|
1.260
|
18
|
2.100
|
25
|
2.940
|
32
|
3.780
|
84
|
10.080
|
119
|
14.280
|
Tổng cộng
|
486
|
32.035
|
509
|
35.660
|
547
|
39.950
|
687
|
51.230
|
744
|
54.776
|
2.971
|
213.650
|
2.225
|
152.162
|
PHỤ LỤC 7
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
372
|
44.640
|
462
|
55.440
|
512
|
61.440
|
572
|
68.640
|
640
|
76.859
|
2.558
|
307.019
|
4.951
|
594.098
|
2
|
Nhà ở công
vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
12
|
540
|
9
|
405
|
6
|
270
|
6
|
252
|
5
|
225
|
38
|
1.692
|
19
|
855
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo khu vực nông thôn
|
391
|
17.595
|
266
|
11.970
|
166
|
7.470
|
66
|
2.970
|
26
|
1.170
|
915
|
41.175
|
111
|
4.995
|
5
|
Dự án nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
35
|
1.750
|
53
|
2.625
|
80
|
4.008
|
168
|
8.383
|
1.176
|
58.800
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
7
|
Nhà ở
thương mại
|
|
-
|
21
|
2.520
|
28
|
3.360
|
35
|
4.200
|
56
|
6.720
|
140
|
16.800
|
370
|
44.400
|
Tổng cộng
|
775
|
62.775
|
758
|
70.335
|
747
|
74.290
|
732
|
78.687
|
807
|
88.982
|
3.819
|
375.069
|
6.627
|
703.148
|
PHỤ LỤC 8
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2030
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số
căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
141
|
12.690
|
196
|
17.640
|
211
|
18.990
|
251
|
22.590
|
264
|
23.791
|
1.063
|
95.701
|
1.268
|
114.122
|
2
|
Nhà ở công vụ
giáo viên
|
9
|
360
|
9
|
360
|
|
|
|
|
3
|
120
|
21
|
840
|
9
|
360
|
3
|
Nhà ở cho
người có công
|
15
|
675
|
15
|
675
|
15
|
675
|
15
|
675
|
13
|
585
|
73
|
3.285
|
69
|
3.105
|
4
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
450
|
20.250
|
330
|
14.850
|
201
|
9.045
|
70
|
3.150
|
31
|
1.395
|
1.082
|
48.690
|
20
|
900
|
5
|
Dự án nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
6
|
Nhà ở cho
công nhân
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
44
|
2.112
|
7
|
Nhà ở thương
mại
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
158
|
18.960
|
Tổng cộng
|
615
|
33.975
|
550
|
33.525
|
427
|
28.710
|
336
|
26.415
|
311
|
25.891
|
2.239
|
148.516
|
1.568
|
139.559
|
PHỤ LỤC 9
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN
CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀ KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN
DỰ ÁN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT (HA)
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT Ở (HA)
|
A
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
|
I
|
Thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị Bờ Bắc sông Dinh
|
Phường Bảo An và Phường Phước Mỹ
|
14,57
|
5,10
|
2
|
Khu dân cư Tây Giang
|
Phường Đông Hải
|
9,07
|
3,17
|
3
|
Khu đô thị mới Bờ sông Dinh
|
Phường Phủ Hà
và phường Mỹ Hương
|
38,47
|
-
|
4
|
Khu dân cư phường Phủ Hà
|
Phường Phủ Hà
|
7,07
|
-
|
5
|
Khu đô thị mới Tây Bắc
|
Phường Phước Mỹ và xã Thành Hải
|
91,37
|
|
6
|
Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2)
|
|
54,09
|
21,64
|
7
|
Khu dân cư Chí Lành
|
|
1,9
|
1,16
|
8
|
Khu dân cư Tháp Chàm 1
|
|
4,7
|
1,88
|
9
|
Hạ tầng khu phố Đông Hải
|
Phường Đông Hải
|
12,09
|
4,55
|
II
|
Huyện Ninh
Phước
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý
|
Thị trấn Phước Dân
|
24,75
|
7,13
|
2
|
Khu dân cư Tám Ký (điều chỉnh
lần 2), thị trấn Phước Dân
|
Thị trấn Phước Dân
|
7
|
3,15
|
3
|
Khu dân cư phía Đông cầu Mỹ Nghiệp
|
Thị trấn Phước Dân
|
37,36
|
18,00
|
4
|
Khu dân cư ao lò gạch, thị trấn Phước
Dân
|
Thị trấn Phước Dân
|
0,99
|
0,99
|
5
|
Khu dân cư Ao Bầu Lăng, thị trấn
Phước Dân
|
Thị trấn Phước Dân
|
0,6
|
0,60
|
7
|
Khu dân cư Ba Tàu, xã An Hải
|
Xã An Hải
|
2,03
|
2,03
|
8
|
Khu dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước
Thuận
|
Xã Phước Thuận
|
2,1
|
2,10
|
9
|
Khu dân cư Phước An, xã Phước Vinh
|
Xã Phước Vinh
|
4,25
|
2,13
|
III
|
Huyện Ninh
Hải
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Khánh Hải
|
Thị trấn Khánh Hải
|
29,49
|
16,68
|
2
|
Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại
|
Xã Tân Hải, Hộ Hải
|
91,41
|
-
|
3
|
Khu đô thị nhà vườn phát triển mới
phía Tây Nam Đầm Nại 1
|
Thị trấn Khánh Hải
|
63,02
|
17,52
|
4
|
Khu đô thị nhà vườn phát triển mới
phía Tây Nam Đầm Nại 2
|
Thị trấn Khánh Hải và xã Hộ Hải
|
98,15
|
25,91
|
5
|
Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn
quả
|
Thị trấn Khánh
Hải
|
96,78
|
45,16
|
6
|
Khu dân cư Khánh Hội
|
Xã Tri Hải
|
7,93
|
3,17
|
IV
|
Huyện Thuận
Nam
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Phước
Nam
|
Xã Phước Nam
|
19,4
|
6,86
|
2
|
Khu đô thị mới Trung tâm hành chính
huyện
|
Xã Phước Nam
|
889,0
|
355,60
|
3
|
Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam
đường Ven biển)
|
Xã Phước Diêm
|
64,87
|
25,95
|
4
|
Khu dân cư Sơn Hải
|
Xã Phước Dinh
|
30,0
|
12,0
|
V
|
Huyện Thuận
Bắc
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Ấn Đạt
|
Xã Lợi Hải
|
40,75
|
25,28
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành
chính huyện Thuận Bắc
|
Xã Lợi Hải
|
19,6
|
6,88
|
3
|
Khu dân cư Mỹ Nhơn
|
Xã Bắc Phong
|
2
|
0,8
|
4
|
Khu dân cư Suối Vang
|
Xã Công Hải
|
2
|
0,8
|
VI
|
Huyện Ninh
Sơn
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Đông Nam thị trấn Tân
Sơn
|
Thị trấn Tân Sơn
|
19,5
|
7,80
|
2
|
Khu dân cư khu phố 5 (Bắc Sông Ông)
|
Thị trấn Tân Sơn
|
19,39
|
10,77
|
3
|
Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn
|
Xã Lương Sơn
|
8,02
|
5,7
|
4
|
Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn
|
Xã Quảng Sơn
|
45,4
|
20,6
|
5
|
Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn
|
Xã Hòa Sơn
|
8,53
|
6,2
|
6
|
Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn
|
Xã Nhơn Sơn
|
20,2
|
14,2
|
VII
|
Huyện Bác
Ái
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 03+251m, qua dốc Mã Tiền
|
Xã Phước Tiến
|
9,6
|
9,6
|
2
|
Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km
08+700m, thôn Trà Co 1
|
Xã Phước Tiến
|
15
|
15
|
B
|
DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại
khu đô thị mới Đông Bắc (Khu Kl), thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 42.400m2, 848
căn hộ
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới
Đông Bắc (Khu K2): Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng
30.720m2, 614 căn hộ.
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư
Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án
29.370m2, 175 căn hộ.
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội cho công nhận tại
khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn
toàn bộ dự án khoảng 18.480m2, 385 căn hộ.
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị
Khánh Hải, huyện Ninh Hải: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11.950m2,
239 căn hộ.
|
6
|
Dự án nhà ở xã
hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng
8.383m2, 168 căn hộ.
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị
phía Nam cầu Phú Quý, tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11,358m2/227
căn hộ.
|
8
|
Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất
20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà
nước đầu tư.
|
C
|
DỰ ÁN
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
|
Đầu tư xây dựng nhà ở thương mại (căn hộ liên kế) tại Khu đô thị, khu dân cư trên địa
bàn tinh do chủ đầu tư dự án khu đô thị triển khai xây dựng
trên đất ở thương mại (phân lô), dự kiến giai đoạn 2021-2025 chủ đầu tư triển
khai xây dựng khoảng 203.844 m2 sàn; Cụ thể như sau:
|
I
|
Dự án
thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
1
|
Dự án nhà ở thương
mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K2
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà
|
II
|
Dự án
thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị Tám Ký
|
III
|
Dự án
thương mại trên địa bàn huyện Ninh Hải
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải;
|
2
|
Dự án nhà ở thương
mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại;
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2;
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu du lịch nhà vườn
|
IV
|
Dự án
thương mại trên địa bàn huyện Ninh Sơn
|
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông
|
V
|
Dự án
thương mại trên địa bàn huyện Thuận Nam
|
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền
kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)
|
VI
|
Dự án
thương mại trên địa bàn huyện Thuận Bắc
|
1
|
Dự án nhà ở thương
mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ẩn Đạt
|
2
|
Dự án nhà ở thương
mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện
Thuận Bắc
|
PHỤ LỤC 10
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Giải pháp
chung
- Nhà nước có trách nhiệm huy động,
kêu gọi các thành phần kinh tế tập chung nguồn lực cho
công tác lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện quy hoạch,
đầu tư hạ tầng khu dân cư để tăng quỹ đất ở; đồng thời ban hành các cơ chế,
chính sách giải quyết nhu cầu đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, cận
nghèo, người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở thương mại để bán, cho thuê, cho
thuê mua theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của
các đối tượng có khả năng chi trả và tham gia tích cực trong việc phát triển
nhà ở của Tỉnh.
- Triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội để giải quyết chỗ ở cho nhóm đối tượng
chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở nhưng không đủ khả năng thanh toán theo
cơ chế thị trường trên địa bàn Tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ
tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
nhà ở theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giải pháp về
cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư
- Ban hành quy định về việc giao đất ở
không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều
118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình
xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,... để Ủy ban nhân dân cấp
huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.
- Đối với các dự án khu dân cư, điểm
dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết
chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được
quy định tại Điểm h, g Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại
của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Rà soát nhu cầu đất ở của hộ đồng
bào dân tộc thiểu số để điều chỉnh Quyết định số 96/2017/QĐ-UBND ngày 28/9/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án
thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020.
- Tại các đô thị loại 4 trở xuống Ủy ban nhân dân tỉnh cần ban hành quy định cụ thể tỷ lệ diện tích đất
dành để phát triển nhà ở hoặc nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất trong các đồ
án quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư nông thôn để nhà nước đầu tư phát triển
nhà ở xã hội.
- Ban hành chính sách thu hút, khuyến
khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát
triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.
- Khuyến khích phát triển nhà ở cao tầng,
kể cả nâng tầng đối với nhà ở riêng lẻ, trong các dự án phát triển đô thị mới,
khu dân cư nông thôn. Từng bước chuyển đổi mô hình nhà ở thấp tầng sang nhà ở
cao tầng hiện đại.
3. Giải pháp về
quy hoạch và đất đai
- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô
thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo
quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển
nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình,
cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.
- Đối với khu vực nông thôn, từng bước
thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đảm phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng
nông thôn mới; thí điểm mô hình phát triển nhà ở theo dự án.
- Hàng năm Ủy
ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu
tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy
hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác
quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
- Công bố công khai quy hoạch xây dựng
đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để
nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng
như cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Nâng cao sự lãnh đạo của các cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương trong công tác quản lý đất đai tại địa phương, để
kịp thời đưa ra giải pháp và biện pháp xử lý đối với việc buông lỏng quản lý đất
đai dẫn đến tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng đất, xây dựng nhà ở trái
phép tại các địa phương.
- Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để
phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để
hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.
- Các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới, không phân biệt quy mô diện tích đất phải
dành 20% diện tích đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật để xây dựng dựng án nhà ở xã
hội; Khuyến khích các Nhà đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới tăng tỷ lệ diện
tích quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội; kêu gọi, xã hội hóa các dự án
phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác
tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa
bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại,
nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến
độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư
và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân,
vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.
4. Giải pháp về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau
như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư
các dự án hạ tầng,... đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phải là yếu tố có trước, đồng bộ,
thuận lợi cho việc kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở từ các nhà đầu tư. Kết hợp đầu tư hạ tầng giao
thông với khai thác tiềm năng đất đai; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ
quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở,
khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.
- Tại các khu vực đã có quy hoạch chi
tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng
đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho
phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh
phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối
nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi
tiết xây dựng được duyệt.
5. Giải pháp về
khoa học, công nghệ xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhàm tăng tỷ trọng sản xuất trong
công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công
trường, giảm giá thành xây dựng.
- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong
các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết
kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở
sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện
môi trường.
6. Giải pháp về huy
động các nguồn vốn
- Nguồn vốn thực hiện Chương trình
phát triển nhà ở được huy động từ các nguồn sau đây:
“+ Tiền thu từ việc bán, cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh;
+ Ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng
năm theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
+ Nguồn thu từ các dự án phát triển
nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10
ha, trong trường hợp Chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất
mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên
phạm vi địa bàn tỉnh;
+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật ”
- Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán
ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người
dân chuyển mục đích sử dụng đất.